HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2023/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn nội dung
chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 14 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định
định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số 813/BC-BKTNS ngày
30 tháng 11 năm 2023 Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức xây dựng
dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này, báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân
tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của
Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai Khóa X Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 18 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ (A+B);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đ/c Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, PCTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này Quy định định mức xây dựng dự toán
kinh phí, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
Các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước huy động
để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được thực
hiện theo các định mức chi quy định hiện hành đối với các nguồn nguồn vốn đó;
khuyến khích các đơn vị thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này.
Những nội dung không quy định tại Quy định này thực
hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính
Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai và các tổ chức cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
Các định mức xây dựng dự toán trong quy định này là
định mức áp dụng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Định mức xây dựng dự
toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
a) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
(viết tắt Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN) về hướng dẫn một số nội dung
chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được tính theo số tháng quy đổi tham
gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với các chức danh hoặc
nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa được quy định cụ
thể như sau:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ: 40 triệu đồng/người/tháng;
- Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác:
0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ;
- Trong trường hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không đủ một tháng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ
sở mức thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
b) Trong trường hợp cần thuê lao động phổ thông phục
vụ triển khai nhiệm vụ, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ căn cứ nội dung
yêu cầu công việc cần thuê lao động, thuyết minh kết quả dự kiến của việc thuê
lao động và lập dự toán chi tiết trong thuyết minh nhiệm vụ. Tiền công thuê lao
động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu: Dự toán chi tiền
công thuê lao động phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng I
tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức
lương tháng chia cho 22 ngày)
2. Dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Căn cứ lập dự toán chi thuê chuyên gia trong nước
thực hiện theo mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (viết tắt Thông tư
số 02/2015/TT-BLĐTBXH) quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong
nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung
chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù
lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định
này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thuyết minh rõ sự cần
thiết, kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo biên bản thương thảo nội dung yêu cầu công việc và mức thù lao chuyên gia
giữa tổ chức đăng ký chủ trì và chuyên gia ngoài nước. Tổng dự toán kinh phí thực
hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh
phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản
1 Điều 3 Quy định này.
c) Trong trường hợp cần thuê chuyên gia vượt mức
quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ căn cứ yêu cầu công việc cần thuê chuyên gia, thuyết minh rõ sự cần
thiết và kết quả dự kiến của việc thuê chuyên gia, lập dự toán chi tiết trong
thuyết minh nhiệm vụ để hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
xem xét, đánh giá, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ xem xét, quyết
định.
3. Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu
mẫu vật, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, số liệu,
sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sở hữu và sử dụng đối tượng của quyền sở hữu
trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu; chi sửa chữa, mua sắm, thuê tài sản (hoặc
cơ sở vật chất, trang thiết bị) phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa
học của nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự
kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu
có). Việc mua sắm phải phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và trong phạm vi dự toán hàng năm. Trong đó:
a) Việc quản lý và sử dụng kinh phí mua sắm thực hiện
theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản từ ngân sách nhà nước và pháp luật
về đấu thầu; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;
b) Việc quản lý, thanh toán kinh phí thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài
chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng,
sửa chữa tài sản công.
4. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục
vụ hoạt động nghiên cứu
Thực hiện theo quy định tại: Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai (viết tắt Là Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND); Nghị quyết số
160/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Ngoài ra, định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học như sau:
a) Người chủ trì: 2.000.000 đồng/buổi;
b) Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học: 500.000 đồng/buổi;
c) Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học: 3.000.000 đồng/báo cáo;
d) Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.500.000 đồng/báo cáo;
đ) Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học: 300.000 đồng/thành viên/buổi.
5. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 147/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng
12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định nội dung, mức chi thực
hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
6. Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/nhiệm vụ.
7. Các nội dung chi khác
Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên
cứu; chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu;
chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ. Thực hiện dự toán theo thuyết minh hoặc theo các quy định hiện hành
về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 4. Định mức chi quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn đánh giá
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có):
a) Chi tiền thù lao
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức (đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.000.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
500.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700.000
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
500.000
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.800.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.500.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
700.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
1.000.000
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.800.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.500.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
700.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
1.000.000
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.500.000
|
5
|
Chi Hội đồng đánh giá trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ trì
|
|
900.000
|
|
Thành viên tham gia Hội đồng họp đánh giá, tự
đánh giá
|
|
750.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
150.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100.000
|
|
Chi nhận xét đánh giá của Thành viên tham gia Hội
đồng họp đánh giá, tự đánh giá
|
|
350.000
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện tham
gia Hội đồng họp đánh giá, tự đánh giá
|
|
500.000
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Chi công tác phí cho các thành viên Hội đồng thực
hiện theo Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ;
d) Các nội dung chi khác: Chi văn phòng phẩm, in ấn,
thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng; chi hậu cần phục vụ họp Hội đồng, thuê dịch
vụ khoa học và công nghệ liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng, chi thuê cơ
sở vật chất, chi phương tiện đi lại và các nội dung chi khác phục vụ Hội đồng
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức (đồng)
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
1.000.000
|
2
|
Tổ phó và các thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700.000
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
300.000
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
200.000
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
(chi văn phòng phẩm, in ấn, thông tin liên lạc, nước uống, thuê cơ sở vật chất,
phương tiện, dịch vụ phục vụ Tổ thẩm định) được xây dựng dự toán trên cơ sở dự
kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
3. Dự toán chi thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn độc
lập
a) Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia, tổ chức độc lập được tính tối đa bằng 5 lần
mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng;
b) Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia, tổ
chức tư vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư
02/2023/TT-BKHCN .
4. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông
khác): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh
giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ;
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được áp dụng tối đa bằng
50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công
nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
6. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ, khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo quy định đối với
dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ hoạt
động nghiên cứu quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này.
7. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng dự toán trên cơ sở dự
kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Nguồn kinh phí
1. Nguồn ngân sách chi cho sự nghiệp khoa học và
công nghệ.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ, đóng góp của các tổ chức,
cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành và đã được tổ chức
họp thẩm định kinh phí tiếp tục được thực hiện theo các quy định tại thời điểm
phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt từ ngày 26 tháng 02 năm 2023 có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chưa được tổ chức họp thẩm định kinh phí được
điều chỉnh dự toán và xây dựng định mức thực hiện theo Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản viện dẫn
tại Quy định này được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.