HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 289/2020/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI
TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018
của Chính phủ quy định
hỗ trợ phát triển thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Xét Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày
03/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi
nội đồng và tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 136/BC-HĐND ngày 24/12/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước,
bao gồm: Đầu tư xây dựng mới công trình tích trữ nước, hệ thống tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước, trạm bơm điện và cống đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn
với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với tổ chức
thủy lợi cơ sở (hiện nay là hợp
tác xã, tổ hợp tác có thực hiện bơm tát tập thể), cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở (sau đây gọi là tổ chức,
cá nhân) có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2. Nội dung
và điều kiện hỗ trợ
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình
tích trữ nước
a) Nội dung hỗ trợ:
- Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
công trình tích trữ nước được miễn tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất xây
dựng công trình.
- Tổ chức thủy lợi cơ sở đầu tư xây dựng
công trình tích trữ nước được hỗ trợ 50% chi phí máy thi công.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Phù hợp với quy hoạch chung xây dựng
xã.
- Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở đầu
tư xây dựng công trình tích trữ nước đảm bảo cấp nước, tưới phục vụ sản xuất
nông nghiệp cho tối thiểu 03 thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở; được tất cả
các thành viên hưởng lợi đồng thuận đóng góp phần kinh phí còn lại; tổ chức thủy
lợi cơ sở tự quản lý, khai thác công trình sau đầu tư.
2. Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước
a) Nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ 50% chi phí vật liệu, máy
thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
cho các loại cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha.
- Hỗ trợ 50% chi phí để san phẳng đồng
ruộng (máy san phẳng bằng tia laser), mức hỗ trợ không quá 3.000.000 đồng/ha.
b) Điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
- Đối với cá nhân: Quy mô khu tưới phải
đạt từ 0,3 ha trở lên, riêng khu vực đồi núi, đảo từ 0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ
cho cá nhân được thông qua tổ chức thủy lợi cơ sở.
- Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở: Quy
mô khu tưới phải đạt từ 02 ha trở lên, riêng khu vực đồi núi, đảo từ 01 ha trở
lên và phải có hợp đồng liên kết với
hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất.
- Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước phục vụ các loại cây trồng là cây chủ lực của quốc gia, địa phương, có lợi
thế, phù hợp với nhu cầu thị trường
và thích ứng với biến đổi khí hậu từng vùng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm bơm điện,
cống
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng cống: Hỗ trợ
tối đa 35% tổng giá trị đầu tư xây dựng công trình (không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng).
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm bơm điện:
Hỗ trợ 20% tổng giá trị mua máy móc, thiết bị đầu tư xây dựng.
Điều 3. Nguồn vốn
hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh
thực hiện chính sách thông qua chương trình, dự án trực tiếp hoặc nguồn vốn lồng
ghép từ các chương trình, dự án có liên quan.
2. Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp
pháp khác của tỉnh.
Điều 4. Cơ chế hỗ
trợ
1. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ
sau đầu tư như sau:
a) Khi khối lượng công việc đạt 60%,
được giải ngân 50% mức hỗ trợ.
b) Khi khối lượng công việc đạt 100%,
được giải ngân 100% mức hỗ trợ.
2. Trường hợp cùng thời gian, nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau (kể cả
từ các chương trình, dự án khác), tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng một
chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điều 5. Hồ sơ và thủ tục nhận hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 9
Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định hỗ
trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban
nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười sáu thông qua ngày 27 tháng 12 năm
2019 và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: QH, CTN, CP;
- Các bộ: Tài chính, NNPTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP, các phòng, chuyên viên;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Tuyết Em
|