HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 24
tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
CHI TIÊU, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 5
NĂM (2021 - 2025) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày
25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày
22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 652 QĐ-TTg ngày
28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn
2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Công văn số 3948/BKHĐT-TCTT
ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện một số quy
định của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND, ngày 16
tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị cho ý kiến về chỉ
tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm
(2021 - 2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số
124/BC-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
1. Có 04 đơn vị cấp huyện đạt tiêu chuẩn
nông thôn mới; trong đó, có 01 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao.
2. Phấn đấu thực hiện hoàn thành chỉ
tiêu về số xã đạt chuẩn nông thôn mới; nông thôn mới nâng cao; nông thôn mới kiểu
mẫu; số tiêu chí bình quân mỗi xã trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, cụ thể:
a) Có 100 xã đạt chuẩn nông thôn mới,
nâng tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh lên 65,79%;
b) Có 30 xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, nâng tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên tổng số xã đạt
chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh lên 30%;
c) Có 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu, nâng tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên tổng số xã đạt chuẩn
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh lên 5%;
d) Số tiêu chí bình quân mỗi xã trên địa
bàn tỉnh đạt 17,1 tiêu chí.
(Chi tiết tại
Phụ lục số I kèm theo)
Điều 2. Thống nhất kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Nhà nước (ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh) giai đoạn 05 năm (2021 -
2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn: Tổng kế hoạch vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh bố trí thực hiện Chương trình là
1.557.770 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách Trung ương là 657.770
triệu đồng;
b) Vốn ngân sách tỉnh là 900.000 triệu
đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ
2.1. Nguyên tắc chung
Đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu
tư công năm 2019; Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 và Quyết định số 652/QĐ-TTg
ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định liên quan, như:
a) Đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025.
b) Đảm bảo đồng bộ, không chồng chéo,
không trùng lặp với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi (ngoại trừ xã khu vực III đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới
giai đoạn 2022 - 2025).
2.2. Nguyên tắc cụ thể
- Nguồn vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến được phân
bổ như sau:
+ Ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án
hoàn thành, chuyển tiếp; bố trí vốn để thực hiện các dự án đã được thống nhất
cho lập hồ sơ dự án để triển khai thực hiện;
+ Ưu tiên bố trí kinh phí khen thưởng
công trình phúc lợi cho các xã, các đơn vị cấp huyện tiêu biểu, có thành tích
xuất sắc trong Phong trào thi đua “Đắk Lắk chung sức xây dựng nông thôn mới”
giai đoạn 2021 - 2025;
- Phần vốn còn lại được phân bổ cho
các đơn vị trên cơ sở xây dựng tiêu chí và tính điểm cho từng tiêu chí, gồm:
+ Hỗ trợ cho các xã đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao; nông thôn mới kiểu mẫu; cấp huyện đăng
ký đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao; xã đạt dưới 15 tiêu chí.
+ Hỗ trợ các xã đã đạt chuẩn nông thôn
mới tiếp tục hoàn thiện tiêu chí về hạ tầng thiết yếu để duy trì đạt chuẩn.
+ Hỗ trợ cho các xã không được phân định
là xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, chưa được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới nhưng không đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025.
3. Tiêu chí và điểm cho từng tiêu chí
để phân bổ
3.1. Các Tiêu chí
a) Tiêu chí chính:
- Tiêu chí về số km đường xã chưa được
nhựa hóa, bê tông hóa; Tiêu chí về số km đường thôn, buôn chưa được nhựa hóa,
bê tông hóa;
- Tiêu chí về số xã đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới để đầu tư hoàn thiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
- Tiêu chí về xã không được phân định
là xã khu vực III, chưa được công nhận đạt chuẩn nhưng không đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025;
- Tiêu chí về xã đến hết 2021 đạt dưới
15 tiêu chí, nhưng không phải xã khu vực III;
- Tiêu chí về xã đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025;
- Tiêu chí về xã đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao;
- Tiêu chí về xã đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu;
- Tiêu chí về đơn vị cấp huyện phải
hoàn thiện tiêu chí để được công nhận đạt chuẩn;
- Tiêu chí về đơn vị cấp huyện phấn đấu
đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025;
- Tiêu chí về đơn vị cấp huyện phấn đấu
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023 - 2025.
b) Tiêu chí bổ sung:
- Tiêu chí ưu tiên để thực hiện Kết luận
số 67-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 09/7/2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số
67-KL/TW ngày 16/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Tiêu chí ưu tiên cho huyện mới thoát
ra khỏi Chương trình 30a (huyện Lắk);
- Tiêu chí ưu tiên cho huyện được xếp
vào Nhóm IV trong Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về phân cấp, cơ cấu vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025 (trừ
huyện đang được hưởng Chương hình 30a, huyện mới thoát ra khỏi Chương trình
30a);
- Tiêu chí ưu tiên để thực hiện Nghị quyết
số 09-NQ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế xã hội
thị xã Buôn Hồ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
- Tiêu chí ưu tiên để thực hiện Nghị
quyết số 06-NQ/TU ngày 28/07/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Lắk về lãnh đạo
xây dựng và phát triển huyện Ea Kar trở thành thị xã trước năm 2025.
3.2. Xác định số điểm cho từng tiêu chí
a) Tiêu chí chính
Cách tính như sau:
(1) Tiêu chí về số km đường xã, đường
thôn buôn chưa được nhựa hóa, bê tông hóa
Tên tiêu
chí
|
Điểm
|
01km đường xã chưa đạt chuẩn theo quy
hoạch
|
0,5
|
01km đường thôn buôn chưa đạt chuẩn
theo quy hoạch
|
0,3
|
Số liệu về số km đường xã,
thôn buôn chưa được cứng hóa được sử dụng từ dữ
liệu trong Dự thảo Đề án nông thôn mới tỉnh ĐắkLắk giai đoạn 2021 - 2025 và một
số báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Suất đầu tư 01 km đường xã khoảng
3.000 triệu đồng, tính 0,5 điểm. Suất đầu tư 1 km đường thôn, buôn khoảng 1.800
triệu đồng, tính 0,3 điểm.
(2) Tiêu chí xã đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới (để tiếp tục đầu tư hoàn thiện tiêu chí)
Tên tiêu
chí
|
Điểm
|
Cứ 01 xã đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới
|
1
|
Cứ mỗi xã đã được công nhận đạt chuẩn
tính 01 điểm - tương đương với hỗ trợ đầu tư thêm 1 km đường xã.
(3) Tiêu chí xã không được phân định
là xã khu vực III, chưa được công nhận đạt chuẩn nhưng không đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025
Tên tiêu
chí
|
Điểm
|
Cứ 01 xã
|
2
|
Số liệu về xã đạt dưới 15 tiêu chí trên từng
huyện được lấy từ Đề án
nông thôn mới tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1206/QĐ-UBND. Cứ mỗi xã không được
phân định là xã khu vực III, chưa được công nhận đạt chuẩn nhưng không đăng ký
đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 tính 02 điểm - tương đương với hỗ
trợ đầu tư 04 km đường xã.
(4) Tiêu chí về xã đạt dưới 15 tiêu
chí, nhưng không phải xã khu vực III
Tên tiêu
chí
|
Điểm
|
Cứ 01 xã
|
3
|
Số liệu về xã đạt dưới 15 tiêu chí trên từng
huyện được lấy trên cơ sở báo cáo kết quả thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia năm 2021. Cứ mỗi xã không được phân định là xã khu vực III,
chưa được công nhận đạt chuẩn và không đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2023 - 2025 tính 02 điểm - tương đương với hỗ trợ đầu tư 06 km đường xã.
(5) Tiêu chí về xã đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao; nông thôn mới kiểu mẫu; cấp huyện phải
hoàn thiện tiêu chí để được công nhận đạt chuẩn; cấp huyện đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023 - 2025
Tên tiêu
chí
|
Điểm
|
Cứ 01 xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn
mới
|
10
|
Cứ 01 xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao
|
4
|
Cứ 01 xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu
|
4
|
Cứ 01 huyện phấn đấu đạt chuẩn nông
thôn mới
|
50
|
Cứ 01 huyện phải hoàn thiện tiêu chí
để được công nhận đạt chuẩn
|
40
|
Cứ 01 huyện phấn đấu đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao
|
20
|
Số liệu về xã, huyện phấn đấu đạt chuẩn
nông thôn mới được lấy từ Đề án nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2021 - 2025 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1206/QĐ-UBND
ngày 27/5/2022.
Số điểm cho xã đạt chuẩn được tính
trên cơ sở quy đổi sang điểm số km đường giao thông
xã và bình quân kinh phí hỗ trợ cho mỗi xã đạt chuẩn năm 2022. Số điểm cho xã
nâng cao, xã kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn, huyện nâng cao được tính trên cơ sở
tham khảo chênh lệch hệ số ưu tiên giữa các nhóm đối tượng
theo Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Số điểm cho
đơn vị cấp huyện hoàn thiện tiêu chí để đạt chuẩn là 40
điểm vì tiêu chí xã, huyện đạt
chuẩn giai đoạn 2016 - 2020 thấp hơn nhiều so với giai đoạn 2021 - 2025, do đó có rất nhiều nội
dung, tiêu chí cần hỗ trợ đầu tư hoàn thiện thêm để đủ điều kiện công nhận đơn vị
cấp huyện đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí giai đoạn 2021 -
2025.
b) Tiêu chí bổ sung
- Tiêu chí ưu tiên để thực hiện Kết luận
số 67-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 09/7/2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số
67-KL/TW ngày 16/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045: 70 điểm (Nhằm
tập trung thực hiện mục tiêu của Chương trình xây dựng nông thôn mới đã được
xác định tại Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
là có 08/8 xã đạt chuẩn nâng cao và 02/8 xã đạt chuẩn kiểu mẫu);
- Tiêu chí ưu tiên cho huyện mới thoát
ra khỏi Chương trình 30a (huyện Lắk); 30 điểm, tương ứng với số điểm tính cho
03 xã đăng ký đạt chuẩn;
- Tiêu chí ưu tiên cho huyện được xếp
vào Nhóm IV trong Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về phân cấp, cơ cấu vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025 (trừ
huyện đang được hưởng Chương trình 30a, huyện mới thoát ra khỏi Chương trình
30a): Mỗi huyện 20 điểm, tương ứng với số điểm tính cho 02 xã đăng ký đạt chuẩn;
- Tiêu chí ưu tiên để thực hiện Nghị
quyết số 09-NQ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế xã
hội thị xã Buôn Hồ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 và Tiêu chí ưu tiên
để thực hiện Nghị quyết số 06 - NQ/TU ngày 28/07/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Đắk Lắk về lãnh đạo xây dựng và phát triển huyện Ea Kar trở thành thị xã trước
năm 2025: Mỗi huyện 10 điểm, vì các Nghị quyết nêu trên chỉ hướng đến mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội chung, không xác định cụ thể mục tiêu của Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
3.3. Phương pháp tính mức vốn được
phân bổ
a) Căn cứ vào tiêu chí trên để tính điểm
cho từng huyện và tổng số điểm của 15 đơn vị cấp huyện làm căn cứ để phân bổ vốn
của Chương trình (NSTW+NST), theo các công thức sau:
- Điểm của các Tiêu chí chính:
+ Gọi tổng số điểm Tiêu chí chính của
huyện thứ i là Ai
+ Gọi số điểm Tiêu chí giao thông đường
xã của huyện thứ i là di
+ Gọi số điểm Tiêu chí giao thông thôn
buôn của huyện thứ i là ei
+ Gọi số điểm Tiêu chí về số xã đã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới để đầu tư hoàn thiện các tiêu chí theo Bộ
tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 của huyện thứ i là gi.
+ Gọi số điểm Tiêu chí về xã không được
phân định là xã khu vực III, chưa được công nhận đạt chuẩn và không đăng ký đạt
chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 của huyện thứ i là hi
+ Gọi số điểm Tiêu chí về xã đạt dưới
15 tiêu chí nhưng không phải là xã khu vực III của huyện thứ i là ki
+ Gọi số điểm Tiêu chí về xã đăng ký đạt
chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 của huyện thứ i là li
+ Gọi số điểm Tiêu chí về xã đăng ký đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao của huyện thứ i là mi
+ Gọi số điểm Tiêu chí về xã đăng ký đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu của huyện thứ i là ni
+ Gọi số điểm Tiêu chí về đơn vị cấp
huyện phải hoàn thiện tiêu chí để được công nhận đạt chuẩn của huyện thứ i là oi
+ Gọi số điểm Tiêu chí về đơn vị cấp
huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 của huyện thứ i là
pi
- Gọi số điểm Tiêu chí về đơn vị cấp
huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023 - 2025 của huyện
thứ i là qi
Điểm của Tiêu chí chính huyện i sẽ là:
Ai
= di
+ ei + gi
+ hi + ki
+ li + mi + ni + oi + pi
+ qi
- Điểm của các Tiêu chí bổ sung:
+ Gọi tổng số điểm Tiêu chí bổ sung của
huyện thứ i là Bi
+ Gọi số điểm ưu tiên để thực hiện Kết
luận số 67 - KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 103/NQ - CP ngày 09/7/2020
của Chính phủ của huyện thứ i là ri
+ Gọi số điểm để thực hiện tiêu chí ưu
tiên cho huyện mới thoát ra khỏi Chương trình 30a của huyện thứ i là si
+ Gọi số điểm để thực hiện tiêu chí ưu
tiên cho huyện được xếp vào Nhóm IV trong Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày
09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp, cơ cấu vốn đầu tư xây dựng trường
học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2021 - 2025 (trừ huyện đang được hưởng Chương trình 30a, huyện mới thoát ra khỏi
Chương trình 30a) của huyện thứ i là ui
+ Gọi số điểm của Tiêu chí ưu tiên thực
hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Tỉnh ủy về phát triển
kinh tế xã hội thị xã Buôn Hồ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 của huyện
thứ i là Vi
+ Gọi số điểm của Tiêu chí ưu tiên để
thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 28/07/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk
Lắk về lãnh đạo xây dựng và phát triển huyện Ea Kar trở thành thị xã trước năm
2025 của huyện thứ i là wi
Điểm của Tiêu chí chính bổ sung huyện
i sẽ là:
Bi
= ri +si + ui + vi+ wi
- Tổng điểm của huyện thứ i: Gọi tổng
số điểm của huyện thứ i là Ci:
Ci
= Ai + Bi
- Gọi tổng số điểm của 15 huyện, thị
xã, thành phố là Y, ta có:
b) Số vốn định mức cho 1 điểm
phân bổ được tính theo công thức sau:
Gọi X là tổng vốn đầu tư của Chương
trình sau khi đã bố trí thực hiện các nội dung ưu tiên theo nguyên tắc tại hai
gạch đầu dòng đầu tiên của điểm 2.2, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này; z là số vốn định mức
cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
c) Tổng vốn đầu tư phần NSTW + NST bổ
sung có mục tiêu cho cấp huyện được tính theo công thức:
Gọi Ti là vốn đầu
tư của Chương trình (NSTW + NST) bổ sung có mục tiêu cho huyện thứ i, ta có:
Ti
= Z x Ci
4. Phương án phân bổ vốn:
Phân bổ 1.557.770 triệu đồng (Trong
đó: Ngân sách Trung ương: 657.770 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 900.000 triệu đồng)
để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025, cụ thể như sau:
a) Phân bổ đủ vốn cho các dự án hoàn
thành, chuyển tiếp; phân bổ vốn để thực hiện các dự án đã được thống nhất cho lập
hồ sơ dự án để triển khai thực hiện, với số vốn 914.813 triệu đồng (Ngân sách
Trung ương: 423.874 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 490.939 triệu đồng). Trong đó:
- Phân bổ cho các dự án quyết toán,
hoàn thành và chuyển tiếp là 12.134 triệu đồng;
- Phân bổ cho các dự án đầu tư theo cơ
chế thông thường khởi công mới năm 2021 là 700.000 triệu đồng;
- Phân bổ cho các xã đăng ký đạt chuẩn
năm 2022 và các xã đã được bố trí vốn tiền đề để đạt chuẩn trong giai đoạn 2023
- 2025 là 202.679 triệu đồng.
b) Phân bổ khen thưởng công trình phúc
lợi cho cấp xã, cấp huyện tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong Phong trào
thi đua “Đắk Lắk chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021 - 2025 là
65.000 triệu đồng.
c) Phần vốn còn lại 577.957 triệu đồng phân
bổ cho các huyện, thị xã, thành phố theo nguyên tắc, tiêu chí tại khoản 2, khoản
3 Điều 2 Nghị quyết này.
(Chi tiết tại
Phụ lục II kèm theo)
5. Tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng
thực hiện theo cơ chế đặc thù
Tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng
thực hiện theo cơ chế đặc thù của Chương trình được lựa chọn đảm bảo phù hợp với
tình hình thực tế của từng địa bàn trong tỉnh, phấn đấu thực hiện 20% số lượng
dự án đầu tư được khởi công mới trong năm kế hoạch kể từ năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp Chuyên
đề lần thứ Năm thông qua ngày 19 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: KHĐT, TC,
NN&PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở: KHĐT, TC,
NN&PTNT;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT
tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỌA KỲ
HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Trần
Phú Hùng
|
PHỤ LỤC I
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm
2022 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 -2025
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Số đơn vị cấp
huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới
|
Huyện
|
4
|
|
2
|
Số huyện đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
Huyện
|
1
|
|
II
|
Cấp xã
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ xã đạt
chuẩn nông thôn mới
|
%
|
65,79%
|
|
2
|
Tỷ lệ xã đạt
nông thôn mới nâng cao
|
%
|
30%
|
|
3
|
Tỷ lệ xã đạt
nông thôn mới kiểu mẫu
|
%
|
5%
|
|
4
|
Số tiêu chí
bình quân mỗi xã
|
tiêu
chí/xã
|
17,1
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm
2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW và
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NST
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.557.770
|
657.770
|
900.000
|
|
I
|
Phân bổ cho
các nội dung đã và đang triển khai thực hiện
|
914.813
|
423.874
|
490.939
|
|
1
|
Phân bổ cho
các dự án quyết toán, hoàn thành và chuyển tiếp
|
12.134
|
-
|
12.134
|
|
a
|
Đã phân bổ
KH 2021
|
8.216
|
|
8.216
|
|
b
|
Đã phân bổ
KH 2022
|
3.267
|
|
3.267
|
|
c
|
Nhu cầu còn
thiếu cần tiếp tục phân bổ
|
651
|
|
651
|
|
2
|
Phân bổ cho
các dự án khởi công mới đầu tư theo cơ chế thông thường năm 2021
|
700.000
|
244.850
|
455.150
|
|
a
|
Đã phân bổ
KH 2021
|
103.784
|
|
103.784
|
|
b
|
Đã phân bổ
KH 2022
|
211.733
|
|
211.733
|
|
c
|
Nhu cầu còn
thiếu cần tiếp tục phân bổ
|
384.483
|
244.850
|
139.633
|
|
3
|
Phân bổ cho
xã đăng ký đạt chuẩn năm 2022 và tiền đề
|
202.679
|
179.024
|
23.655
|
|
a
|
Cơ chế đầu
tư đặc thù
|
66.421
|
60.421
|
6.000
|
|
-
|
Đã phân bổ
KH 2022
|
6.000
|
|
6.000
|
|
-
|
Nhu cầu còn
thiếu cần tiếp tục phân bổ
|
60.421
|
60.421
|
|
|
b
|
Cơ chế đầu
tư thông thường
|
136.258
|
118.603
|
17.655
|
|
-
|
Nhu cầu còn
thiếu cần tiếp tục phân bổ
|
136.258
|
118.603
|
17.655
|
|
II
|
Phân bổ
khen thưởng công trình phúc lợi
|
65.000
|
-
|
65.000
|
|
1
|
Kinh phí đã
phân bổ khen thưởng năm 2021 và năm 2022
|
27.000
|
-
|
27.000
|
|
a
|
Đã phân bổ
KH 2021
|
10.000
|
|
10.000
|
|
c
|
Đã phân bổ
KH 2022
|
17.000
|
|
17.000
|
|
2
|
Kinh phí dự
kiến phân bổ khen thưởng công trình phúc lợi giai đoạn 2023
- 2025
|
38.000
|
|
38.000
|
|
III
|
Phần còn lại
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố theo nguyên tắc, tiêu chí
|
577.957
|
233.896
|
344.061
|
|
1
|
Buôn Ma Thuột
|
44.500
|
18.000
|
26.500
|
|
2
|
Buôn Hồ
|
38.500
|
15.500
|
23.000
|
|
3
|
Cư M'Gar
|
48.500
|
19.500
|
29.000
|
|
4
|
M'Đrắk
|
25.000
|
10.000
|
15.000
|
|
5
|
Ea Kar
|
53.000
|
21.000
|
32.000
|
|
6
|
Ea H'leo
|
30.000
|
12.000
|
18.000
|
|
7
|
Cư Kuin
|
39.000
|
15.500
|
23.500
|
|
8
|
Krông Ana
|
49.500
|
20.000
|
29.500
|
|
9
|
Buôn Đôn
|
30.000
|
12.000
|
18.000
|
|
10
|
Krông Năng
|
42.000
|
17.000
|
25.000
|
|
11
|
Krông Bông
|
27.000
|
11.000
|
16.000
|
|
12
|
Krông Pắc
|
67.000
|
27.000
|
40.000
|
|
13
|
Krông Búk
|
27.957
|
12.896
|
15.061
|
|
14
|
Lắk
|
29.500
|
12.000
|
17.500
|
|
15
|
Ea Súp
|
26.500
|
10.500
|
16.000
|
|