HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2021/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2022 -
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 165/TTr-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc dự thảo
Nghị quyết phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các
khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân
chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng
áp dụng: Nghị quyết áp dụng đối với
các cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội, các
tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước được giao; các đơn
vị sự nghiệp công lập; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa
ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Phân
cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia các khoản thu đối với các cấp ngân sách địa
phương
1. Nguồn thu
các cấp ngân sách địa phương hưởng 100%: Chi tiết theo Phụ lục số I đính kèm.
2. Các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa các cấp ngân sách địa phương (cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã): Chi tiết theo Phụ lục số II đính kèm.
Điều 3. Phân
cấp nhiệm vụ chi đối với các cấp ngân sách địa phương
Phân cấp nhiệm
vụ chi đối với các cấp ngân sách địa phương chi tiết theo Phụ lục số III đính kèm.
Điều 4. Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ
lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai
đoạn 2017 - 2020; Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa
ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017 - 2020; Nghị quyết số
22/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu
Giang giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 5. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện nghị
quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân
dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực
hiện nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày
09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN -
TP. HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND
tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NGUỒN THU
CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HƯỞNG 100%
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự
|
Nguồn thu
|
Cấp ngân sách
|
Ghi chú
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Thuế: Giá trị gia tăng,
thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, tài nguyên thu từ khu vực doanh
nghiệp nhà nước theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Thuế: Giá trị gia tăng,
thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, tài nguyên thu từ khu vực doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
x
|
|
|
|
3
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
x
|
|
|
|
5
|
Thuế sử dụng đất nông
nghiệp (nguồn thu phát sinh trên địa bàn nào thì điều tiết ngân sách địa
phương đó hưởng)
|
|
|
x
|
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp (theo số phát sinh trên địa bàn)
|
|
|
x
|
|
7
|
Tiền cho thuê đất, thuê
mặt nước, không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai
thác dầu, khí.
|
x
|
|
|
|
8
|
Tiền cho thuê và tiền
bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
x
|
|
9
|
Lệ phí môn bài thu từ
cá nhân, hộ kinh doanh.
|
|
|
x
|
|
10
|
Lệ phí trước bạ (trừ lệ
phí trước bạ nhà đất)
|
|
x
|
|
|
11
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
x
|
|
12
|
Thu từ hoạt động xổ số
kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán
|
x
|
|
|
|
13
|
Các khoản thu hồi vốn của
ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế theo quy định; thu cổ tức,
lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế
còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu
|
x
|
|
|
|
14
|
Thu từ bán tài sản nhà
nước do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội,
các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa
phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ
chức khác thuộc địa phương quản lý (điều tiết theo phân cấp quản lý)
|
x
|
x
|
x
|
|
15
|
Thu từ chuyển nhượng
quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất
do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội,
các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa
phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ
chức khác thuộc địa phương quản lý (điều tiết theo phân cấp quản lý)
|
x
|
|
|
|
16
|
Viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp
cho địa phương theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
x
|
|
17
|
Phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện, không kể khoản được cấp
có thẩm quyền cho khấu trừ để khoản chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập địa phương và doanh nghiệp nhà nước địa
phương thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy
định của pháp luật.
|
x
|
x
|
x
|
|
18
|
Lệ phí do các cơ quan
nhà nước địa phương thực hiện thu theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
x
|
|
19
|
Tiền thu từ xử phạt vi
phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo thẩm quyền được giao từ quyết định
của chính quyền từng cấp
|
x
|
x
|
x
|
|
20
|
Thu từ tài sản được xác
lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa
phương xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật
|
x
|
x
|
x
|
|
21
|
Thu từ tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách địa
phương được hưởng theo quy định của pháp luật;
|
x
|
|
|
|
22
|
Thu từ quỹ đất công ích
và thu hoa lợi công sản khác
|
|
|
x
|
|
23
|
Huy động đóng góp từ
các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
|
x
|
x
|
x
|
|
24
|
Thu tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa
|
|
x
|
|
|
25
|
Các khoản thu khác theo
quy định của pháp luật (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp phát sinh từ các khoản
thu theo phân cấp quản lý; thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại
trong quản lý và sử dụng đất đai; thu ngân sách cấp dưới nộp lên)
|
x
|
x
|
x
|
|
26
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính địa phương
|
x
|
|
|
|
27
|
Thu kết dư ngân sách địa
phương
|
x
|
x
|
x
|
|
28
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
x
|
x
|
x
|
|
29
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
x
|
x
|
x
|
|
* Ghi chú: Ô có dấu "x" là phân cấp nguồn thu được hưởng, ô
trống là không phân cấp.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA
THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số
27/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự
|
Nguồn thu
|
Tỷ lệ điều tiết (%)
|
Ghi chú
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Thu từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
1.1
|
Đối với tổ chức
|
|
|
|
|
a
|
Thuế: Giá trị gia tăng,
thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, tài nguyên thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh do cấp tỉnh thu
|
100
|
|
|
|
b
|
Thuế: Giá trị gia tăng,
thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, tài nguyên thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh do cấp huyện thu
|
|
100
|
|
1.2
|
Đối với hộ gia đình, cá
nhân (nguồn thu phát sinh trên địa bàn nào thì điều tiết ngân sách địa phương
đó hưởng)
|
|
|
|
|
a
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng thuộc xã,
thị trấn
|
|
|
100
|
|
|
- Đối tượng thuộc phường:
|
|
|
|
|
|
+ Phường I, III TP Vị
Thanh; Phường Ngã Bảy, TP Ngã Bảy; Phường Thuận An, Thị xã Long Mỹ
|
|
90
|
10
|
|
|
+ Các phường còn lại
|
|
|
100
|
|
b
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
|
|
100
|
|
c
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
100
|
|
đ
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
100
|
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu từ tổ chức
|
|
|
|
|
|
- Tiền sử dụng đất thu
từ: Các dự án do cấp tỉnh trực tiếp đầu tư; dự án trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp tập trung và dự án thực hiện ghi thu, ghi chi do cấp tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
|
|
- Tiền sử dụng đất thu
từ các dự án do cấp huyện trực tiếp đầu tư và quản lý
|
10
|
90
|
|
|
|
- Tiền sử dụng đất thu
từ các dự án thực hiện ghi thu, ghi chi do cấp huyện quản lý
|
|
100
|
|
|
2.2
|
Thu
từ hộ gia đình, cá nhân
|
|
100
|
|
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI ĐỐI VỚI
CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp tỉnh:
a) Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng cơ bản
cho các chương trình, dự án do cấp tỉnh
quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại điểm b, khoản 1, Phụ lục này.
- Đầu tư và hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của
pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi đầu tư
phát triển khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên:
- Sự nghiệp giáo dục -
đào tạo và dạy nghề:
+ Giáo dục phổ thông, bổ
túc văn hóa, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác chung cho
cả tỉnh;
+ Đào tạo đại học, cao đẳng,
trung cấp, giáo dục chuyên nghiệp và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác.
- Nghiên cứu khoa học,
bao gồm các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động
sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp tỉnh bảo đảm theo quy định
riêng của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Sự nghiệp y tế, dân số
và gia đình bao gồm: Hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh; kinh phí
đóng và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng do ngân sách nhà nước đóng
hoặc hỗ trợ theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế; vệ sinh an toàn thực phẩm;
dân số và gia đình; các hoạt động y tế khác;
- Sự nghiệp văn hóa thông
tin bao gồm: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, trùng
tu di tích lịch sử, lưu trữ lịch sử, các hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật
và các hoạt động văn hóa, thông tin khác do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp phát thanh,
truyền hình do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp thể dục thể
thao, bao gồm: Bồi dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh;
các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các
hoạt động thể dục, thể thao khác do cấp tỉnh quản
lý;
- Sự nghiệp bảo vệ môi trường, bao gồm: Hoạt động điều tra, phòng ngừa và
kiểm soát ô nhiễm môi trường; khắc phục sự cố và bảo vệ môi trường; ứng phó với
biến đổi khí hậu; bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi trường và hoạt động bảo vệ
môi trường khác do cấp tỉnh quản lý;
- Các hoạt động kinh tế
do cấp tỉnh quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo
đảm hoạt động, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và hoạt động
giao thông khác;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông
thôn, bao gồm hoạt động phát triển nông,
lâm, thủy sản, thủy lợi; xây dựng nông thôn mới và hoạt động phát triển nông
thôn khác;
+ Sự nghiệp tài nguyên,
bao gồm hoạt động điều tra, quản lý đất đai, tài
nguyên; đo đạc và bản đồ, đo đạc địa giới hành chính; lưu trữ hồ sơ địa chính
và hoạt động quản lý tài nguyên khác;
+ Lĩnh vực quy hoạch, xúc
tiến đầu tư, thương mại, du lịch;
+ Các sự nghiệp kinh tế
khác do cấp tỉnh quản lý, bao gồm cả tìm kiếm cứu
nạn, an toàn vệ sinh lao động.
- Hoạt động
của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội;
hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý,
bao gồm: Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt
động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh; Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định tại Điều 10 Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
- Chi bảo đảm xã hội bao
gồm: Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và
các chính sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các
đối tượng do cấp tỉnh quản lý;
- Các khoản chi thường
xuyên khác theo quy định của pháp luật, bao gồm chi nộp trả ngân sách cấp trên.
c) Chi trả lãi, phí và
chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính.
đ) Chi chuyển nguồn sang
năm sau của ngân sách cấp tỉnh.
e) Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
2. Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp huyện
a) Chi đầu tư xây dựng cơ
bản:
- Đầu tư xây dựng cơ bản
cho các dự án do cấp huyện quản lý cho các lĩnh vực quy định tại điểm b, khoản
2, phụ lục này. Riêng đối với thị xã, thành phố được phân cấp thêm nhiệm vụ chi
đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập do thị xã, thành phố quản lý và
các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông
nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị;
- Các
khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của cấp thẩm quyền.
b) Chi
thường xuyên:
- Sự
nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
+ Giáo dục
mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo), giáo dục tiểu học và trung học cơ sở và các hoạt động
giáo dục khác do cấp huyện quản lý;
+ Giáo dục
nghề nghiệp và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác theo quy định của pháp luật
do cấp huyện quản lý.
- Các
nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện
bảo đảm theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Ứng dụng
khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác, trừ
nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ;
- Sự nghiệp y tế, dân số
và gia đình: Hỗ trợ phục vụ công tác khám, chữa bệnh trên địa bàn cấp huyện;
- Sự nghiệp văn hóa thông
tin bao gồm: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, trùng
tu di tích lịch sử, lưu trữ lịch sử, các hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật
và các hoạt động văn hóa, thông tin khác do cấp huyện quản lý;
- Sự
nghiệp phát thanh, truyền hình do cấp huyện quản
lý;
- Sự nghiệp thể dục thể
thao, bao gồm: Bồi dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp huyện
quản lý; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể
thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác do
cấp huyện quản lý;
- Sự
nghiệp bảo vệ môi trường bao gồm: Hoạt động điều
tra, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường; khắc phục sự cố và bảo vệ môi
trường; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi trường
và hoạt động bảo vệ môi trường khác do cấp huyện quản lý;
- Các hoạt
động kinh tế do cấp huyện quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo
đảm hoạt động, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và hoạt động
giao thông khác;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông
thôn, bao gồm hoạt động phát triển nông,
lâm, thủy sản, thủy lợi; xây dựng nông thôn mới và hoạt động phát triển nông
thôn khác;
+ Sự nghiệp tài nguyên,
bao gồm hoạt động điều tra, quản lý đất đai, tài
nguyên; đo đạc và bản đồ, đo đạc địa giới hành chính; lưu trữ hồ sơ địa chính
và hoạt động quản lý tài nguyên khác;
+ Sự
nghiệp kiến thiết thị chính, bao gồm: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu
sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác;
+ Các sự
nghiệp kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu nạn,
an toàn vệ sinh lao động.
- Hoạt động
của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội;
hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản lý,
bao gồm: Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt
động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh; Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định tại Điều 10 Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
- Chi bảo
đảm xã hội bao gồm: Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ
nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý;
- Các
khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật, bao gồm chi nộp trả ngân sách cấp trên.
c) Chi bổ
sung cho ngân sách cấp dưới.
d) Chi
chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
3.
Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã:
a) Chi đầu
tư phát triển:
- Đầu tư
xây dựng các công trình theo phân cấp của cấp có thẩm quyền;
- Đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của cấp xã từ nguồn huy động đóng
góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và Luật Đầu
tư công cho từng dự án nhất định, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa
vào ngân sách cấp xã quản lý.
- Các
khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của cấp thẩm quyền.
b) Chi thường xuyên:
- Chi quốc phòng: Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân
quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân
sách xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ; chi thực hiện việc đăng ký nghĩa
vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
xã theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự; các
khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
- Chi an
ninh và trật tự an toàn xã hội: Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong
trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã; các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật;
- Sự nghiệp giáo dục: Hỗ
trợ các hoạt động giáo dục, đào tạo trên địa bàn cấp xã;
- Sự nghiệp y tế: Hỗ trợ
phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn cấp xã;
- Các hoạt động văn hóa
thông tin, thể dục, thể thao, phát thanh, truyền thanh do cấp xã quản lý;
- Hoạt động bảo vệ môi
trường do cấp xã quản lý, bao gồm thu gom, xử lý
rác thải;
- Hoạt động kinh tế bao gồm: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo các công
trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng, các công trình khác do xã quản
lý; hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động kinh tế như: Khuyến công, khuyến
nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định; các hoạt động kinh tế khác;
- Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các
tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật ở cấp xã:
+ Chi hoạt
động của các cơ quan nhà nước: Tiền lương cho cán bộ, công chức; tiền công lao
động và hoạt động phí đại biểu Hội đồng nhân dân; các khoản phụ cấp khác theo
quy định của Nhà nước; công tác phí; chi về hoạt động, văn phòng, như: Chi phí
điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân,
khánh tiết; chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc và
tài sản cố định khác; đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
cho cán bộ cấp xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định; chi khác theo chế
độ quy định;
+ Kinh
phí hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp xã;
+ Kinh
phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã (Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu
theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có);
+ Kinh
phí hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Chi công tác xã hội do
xã quản lý: Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ cấp
xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ
cấp hàng tháng cho cán bộ cấp xã nghỉ việc
và trợ cấp thôi việc 01 lần cho cán bộ cấp xã
nghỉ việc từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 trở về sau do bảo hiểm xã hội chi trả);
chi thăm hỏi các gia đình chính sách; trợ giúp xã hội và công tác xã hội khác;
- Các khoản chi thường
xuyên khác ở cấp xã theo quy định của pháp luật.
c) Chi chuyển nguồn sang
năm sau của ngân sách cấp xã./.