|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 23/NQ-HĐND 2018 dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An 2019
Số hiệu:
|
23/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 12 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN năm 2015;
Xét Tờ trình số 8988/TTr-UBND ngày
26/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương
án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 như sau:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước
(NSNN) trên địa bàn: 13.498.000 triệu đồng (Mười ba nghìn, bốn trăm chín mươi
tám tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 11.798.000 triệu đồng (Mười một nghìn, bảy
trăm chín mươi tám tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.700.000 triệu đồng
(Một nghìn, bảy trăm tỷ đồng). (Có biểu số 1 kèm theo).
2. Tổng số chi ngân sách địa phương
(NSĐP): 24.344.151 triệu đồng (Hai mươi tư nghìn, ba trăm bốn mươi bốn tỷ, một
trăm năm mươi mốt triệu đồng). (Có các biểu số 2, số 3, số 4, số 5, số 6 và
số 7 kèm theo).
3. Bội thu ngân sách địa phương:
424.600 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi tư tỷ, sáu trăm triệu đồng).
4. Vay trong năm: 402.300 triệu đồng
(bốn trăm linh hai tỷ, ba trăm triệu đồng). Trong đó tạm ứng ngân quỹ Nhà nước:
200.000 triệu đồng (Hai trăm tỷ đồng)
5. Chi trả nợ vay: 816.900 triệu đồng
(Tám trăm mười sáu tỷ, chín trăm triệu đồng), trong đó đã bố trí nguồn chi trả
nợ vay trong dự toán NSNN năm 2019: 716.900 triệu đồng (Bảy trăm mười sáu tỷ,
chín trăm triệu đồng).
6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài
chính ngoài ngân sách. (Có biểu số 8 kèm theo).
Điều 2. Giải pháp
thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài
chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi
cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính
- NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng
NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán.
b) Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu
tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo cạnh tranh
bình đẳng. Thúc đẩy các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đổi mới sáng tạo và nâng
cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ nhằm thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững,
tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.
c) Tăng cường huy động các nguồn lực
cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành
phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng,
nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn.
d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong cách lĩnh
vực thuế, hải quan,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp theo
đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Xây dựng các cơ chế, chính
sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch và đơn
giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành
chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả
hoạt động; Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn tại những doanh nghiệp mà nhà nước
không cần nắm giữ vốn hoặc không cần nắm giữ cổ phần chi phối theo quy định của
Chính phủ.
2. Tăng cường quản lý các nguồn thu
ngân sách, chống thất thu.
……
soát theo nguyên tắc bù đắp chi phí sản
xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút
các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công, từ đó thúc đẩy
sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn lực. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng
thuận và giám sát từ công luận.
4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư
và giải ngân vốn đầu tư phát triển
a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư
từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và chương trình mục tiêu quốc gia,
nâng cao hiệu quả quản lý. Khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải,
nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016-2020. Rà soát để xem xét điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
đối với các công trình cấp thiết, công trình có tính động lực, lan tỏa. Thực hiện
công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch,
kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn
thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục
tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cử
và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện
đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.
b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên
quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn
thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng vốn ngân sách nhà
nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh
toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn,
tạo điều kiện cho đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
c) Thực hiện điều chuyển vốn các công
trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý
không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
và nhà thầu thiếu năng lực, vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện, phải gia hạn
tiến độ xây dựng công trình.
d) Đối với công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng (GPMB): Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để GPMB cho những dự án khởi
công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn
xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu tư công, những
công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp
trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đảm bảo nguồn
thu lớn cho ngân sách nhà nước. Có các giải pháp để huy động, bổ sung nguồn vốn
GPMB trong năm từ nguồn tiền bán đấu giá Trụ sở một số cơ quan nhà nước không
còn nhu cầu sử dụng nguồn soát xét, bổ sung thêm các khu đất mới do thực hiện
các dự án hạ tầng giao thông để tạo thêm quỹ đất ở đấu giá ngoài dự toán đã
giao.
đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong
giới hạn cho phép của địa phương. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các quỹ
tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập
trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả và đảm bảo được
khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ. Đồng thời ưu tiên bố trí nguồn kinh phí trả
nợ gốc, nợ lãi các khoản vay của tỉnh, kinh phí bồi thường GPMB các dự án trọng
điểm, kinh phí trả nợ tiền mua và vận chuyển xi măng xây dựng nông thôn mới.
Trong năm 2019, tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh bổ sung thêm nguồn kinh
phí để đảm bảo trả đủ nợ vay đến hạn theo kế hoạch của Bộ Tài chính.
5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân
loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát
sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ
đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:
a) Các ngành, các địa phương tiến
hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế
hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng
cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn
thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2018 đã được phê duyệt quyết
toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến
hoàn thành năm 2019. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng,
chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn
và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các
biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới,
xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
6. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải
pháp về NSNN, tiếp tục thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo Nghị quyết số
51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện
Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp
cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc
gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực
dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an
ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát
các chính sách an sinh xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi NSNN
khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng
nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết
nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều hành nguồn vốn bố trí cho đầu tư
phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn XDCB
trong nước (1.309.040 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng
và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách. Trong quá trình thực hiện
nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.
2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản
lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung
sau:
- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ
sung nguồn ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh
phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; ngoài các công trình
khắc phục, sửa chữa khẩn cấp, không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới,
chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão
lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).
- Về chi thường xuyên ngân sách:
Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ các
nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi
thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này, yêu cầu các cấp, các ngành, các
đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm
vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được
trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính
sách về an sinh xã hội).
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi
ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều
hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Giám sát
thực hiện
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2019 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc
phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
BIỂU SỐ 1: DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
NỘI
DUNG CÁC KHOẢN THU
|
DỰ
TOÁN NĂM 2019
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng thu cân đối ngân sách nhà
nước (I+II)
|
13.498.000
|
I
|
Thu nội địa (thu từ SXKD trong
nước)
|
11.798.000
|
|
Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất,
xskt
|
9.410.000
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp Trung ương
|
675
000
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp địa phương
|
125
000
|
3
|
Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
260
000
|
4
|
Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc
doanh
|
4 490
000
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
740.000
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
40.000
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
505.000
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
1.610.000
|
9
|
Thu phí và lệ phí
|
255.000
|
10
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.360.000
|
11
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
240.000
|
12
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản,
tài nguyên nước
|
160.000
|
13
|
Thu khác ngân sách
|
270.000
|
14
|
Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công
ích, ... tại xã
|
40.000
|
15
|
Thu xổ số kiến thiết
|
28.000
|
II
|
Thu từ hoạt động XNK
|
1.700.000
|
|
|
|
BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2019
|
1
|
2
|
3
|
A
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
13.498.000
|
1
|
Thu nội địa
|
11.798.000
|
2
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
1.700.000
|
B
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG
|
25.061.051
|
I
|
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp
|
10.474.117
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
14.294.634
|
1
|
Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định
ngân sách
|
9.774.968
|
2
|
Bổ sung thực hiện CCTL 1,39 triệu đồng/tháng
|
1.023.648
|
3
|
Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch
|
3.496.018
|
3.1
|
Vốn đầu tư XDCB
|
1.038.916
|
-
|
Vốn ngoài nước
|
266.570
|
-
|
Vốn trong nước
|
653.910
|
-
|
Trái phiếu Chính phủ
|
118.436
|
3.2
|
Chi thường xuyên
|
1.282.830
|
3.3
|
CTMT quốc gia
|
1.174.272
|
-
|
Vốn đầu tư
XDCB
|
881.951
|
-
|
Vốn sự nghiệp
|
292.321
|
III
|
Nguồn khác (vay để trả nợ gốc)
|
292.300
|
1
|
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước
|
200.000
|
2
|
Vay lại nguồn CP vay nước ngoài
|
92.300
|
C
|
TỔNG CHI NSĐP
|
24.344.151
|
D
|
BỘI THU NSĐP
|
424.600
|
E
|
CHI TRẢ NỢ GỐC (*)
|
716.900
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch trả nợ gốc năm 2019
Bộ Tài chính giao: 816.900 triệu đồng, đã bố trí trong dự toán 716.900 triệu đồng.
BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán 2019 (đã trừ TK, nguồn thu)
|
Trong
đó
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
Ngân
sách xã
|
A
|
B
|
2
|
2.1
|
2.2
|
2.3
|
A
|
Tổng chi Ngân sách địa phương
(I+II+III+IV)
|
24.344.151
|
11.081.351
|
9.925.964
|
3.336.836
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
5.193.307
|
3.678.557
|
871.750
|
643.000
|
1
|
Nguồn vốn trong nước
|
3.234.640
|
1.719.890
|
871.750
|
643.000
|
1.1
|
Tiền sử dụng đất
|
1.925.600
|
410.850
|
871.750
|
643.000
|
|
Trong đó: - Chi đền bù GPMB
|
188.550
|
188.550
|
0
|
0
|
|
- Chi đầu tư XDCB NS tỉnh
|
130.000
|
130.000
|
0
|
0
|
|
- Chi các dự án vay lại nguồn
Chính phủ vay nước ngoài
|
92.300
|
92.300
|
0
|
0
|
1.2
|
Vốn XDCB trong nước
|
1.309.040
|
1.309.040
|
0
|
0
|
2
|
Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài
nước
|
266.570
|
266.570
|
0
|
0
|
3
|
Bổ sung có mục tiêu từ NSTW
|
653.910
|
653.910
|
0
|
0
|
4
|
Thu XSKT đầu tư trở lại
|
28.000
|
28.000
|
0
|
0
|
5
|
Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư)
|
881.951
|
881.951
|
0
|
0
|
6
|
Vốn Trái phiếu Chính phủ
|
118.436
|
118.436
|
|
|
7
|
Trả phí, lãi vay đầu tư
|
9.800
|
9.800
|
0
|
0
|
II
|
Chi thường xuyên:
|
18.740.072
|
7.211.510
|
8.886.225
|
2.642.337
|
1
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
166.765
|
75.725
|
71.840
|
19.200
|
2
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
1.873.660
|
1.324.289
|
445.020
|
104.351
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
8.046.111
|
1.213.115
|
6.785.758
|
47.238
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế
|
2.109.457
|
1.572.700
|
536.757
|
0
|
5
|
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
47.204
|
47.204
|
0
|
0
|
6
|
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể
dục -thể thao (bao gồm SN PTTH cấp huyện)
|
303.655
|
111.066
|
128.286
|
64.303
|
7
|
Chi các ngày lễ lớn
|
10.000
|
10.000
|
0
|
0
|
8
|
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền
hình
|
45.351
|
45.351
|
0
|
0
|
9
|
Chi bảo đảm xã hội
|
1.158.632
|
921.512
|
109.603
|
127.517
|
10
|
Chi quản lý hành chính
|
3.408.653
|
611.606
|
686.261
|
2.110.786
|
11
|
Chi an ninh quốc phòng địa phương
|
364.966
|
214.855
|
67.344
|
82.767
|
12
|
Chi thi đua khen thưởng
|
40.000
|
40.000
|
0
|
0
|
13
|
Chi khác ngân sách
|
196.702
|
55.171
|
55.356
|
86.175
|
14
|
Kinh phí trang bị phương tiện làm
việc, ứng dụng công nghệ thông tin
|
30.000
|
30.000
|
0
|
0
|
15
|
Vốn sự nghiệp ngoài nước, Trung
ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác
|
372.120
|
372.120
|
0
|
0
|
16
|
Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm
hành chính; đảm bảo an toàn giao thông
|
65.732
|
65.732
|
0
|
0
|
17
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương
theo quy định hiện hành
|
25.000
|
25.000
|
0
|
0
|
18
|
Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp)
|
476.065
|
476.065
|
0
|
0
|
III
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
2.890
|
2.890
|
|
|
IV
|
Dự phòng
|
407.882
|
188.394
|
167.989
|
51.499
|
B
|
Bội thu NSĐP
|
424.600
|
424.600
|
|
|
C
|
Chi trả nợ vay
|
716.900
|
716.900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2019 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn
vị
|
Tiêu
chí tính DT (B/c; HS; GB)
|
Dự
toán năm 2019 (đã trừ TK, nguồn thu)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
A
|
Quản lý hành chính
|
1.646,0
|
447.950
|
I
|
Quản lý nhà nước cấp tỉnh
|
1.416,1
|
362.735
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
84,0
|
30.547
|
-
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
79,0
|
29.387
|
-
|
Trung tâm Công báo
|
5,0
|
1.160
|
2
|
Ban tôn giáo tỉnh
|
19,0
|
2.742
|
3
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
35,0
|
8.206
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
63,0
|
17.164
|
5
|
Thanh tra tỉnh
|
52,0
|
10.021
|
6
|
Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm
tra
|
|
1.500
|
7
|
Sở Tài chính
|
85,0
|
16.515
|
8
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
63,0
|
11.227
|
-
|
Sở Lao động TBXH
|
62,0
|
10.436
|
-
|
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh
|
1,0
|
791
|
9
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
|
9,0
|
1.886
|
10
|
Sở Y tế
|
46,0
|
10.431
|
11
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
63,0
|
17.277
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
74,0
|
14.455
|
13
|
Sở Nội vụ
|
38,0
|
8.367
|
14
|
Ban thi đua khen thưởng
|
13,0
|
3.129
|
15
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
66,0
|
8.159
|
16
|
Ban Dân tộc
|
31,0
|
9.830
|
17
|
Chi cục thủy sản
|
49,0
|
7.438
|
18
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
sản phẩm
|
16,0
|
2.275
|
19
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
30,0
|
21.844
|
20
|
Sở Công Thương
|
62,0
|
12.669
|
21
|
Sở Giao thông Vận tải
|
46,0
|
15.180
|
22
|
Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh
|
7,4
|
1.667
|
23
|
Kinh phí hoạt động của Ban An toàn
giao thông
|
|
1.952
|
24
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải
|
45,5
|
9.969
|
25
|
Sở Xây dựng
|
52,0
|
2.713
|
26
|
Thanh tra Xây dựng
|
12,0
|
1.649
|
27
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
64,0
|
9.941
|
28
|
Chi cục bảo vệ Môi trường
|
33,7
|
4.108
|
29
|
Sở Tư pháp
|
41,0
|
9.996
|
30
|
Kinh phí soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật và các đề án của tỉnh
|
|
1.400
|
31
|
Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia
đình
|
21,0
|
3.868
|
32
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
18,0
|
3.492
|
33
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
53,0
|
8.698
|
34
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
24,0
|
4.478
|
35
|
Sở Ngoại vụ
|
18,0
|
7.901
|
36
|
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản
|
18,4
|
5.123
|
37
|
VP điều phối chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới
|
7,1
|
1.887
|
38
|
BQL Khu kinh tế Đông Nam
|
37,0
|
6.114
|
39
|
Sở Du lịch
|
20,0
|
4.427
|
40
|
Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc
|
|
4.715
|
41
|
Kinh phí trang phục thanh tra
|
|
1.055
|
42
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính
|
|
1.700
|
43
|
Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh
giao
|
|
5.020
|
-
|
Cục Thống kê Nghệ An
|
|
250
|
-
|
Liên đoàn Lao động tỉnh (Kinh
phí thực hiện quy chế dân chủ)
|
|
20
|
-
|
Cục thi hành án dân sự tỉnh
(Trong đó: Ban chỉ đạo cấp tỉnh 150 triệu đồng)
|
|
1.150
|
-
|
Toà án nhân dân tỉnh (kinh phí hỗ
trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)
|
|
2.000
|
-
|
Cục Thuế Nghệ An (hỗ trợ công
tác tuyên truyền và thu ngân sách)
|
|
1.000
|
-
|
KBNN tỉnh (kinh phí nâng cấp, bảo
trì hệ thống phần mềm dùng chung)
|
|
600
|
44
|
Chi đoàn ra, đoàn vào
|
|
5.000
|
45
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh
giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương
|
|
25.000
|
II
|
Hội đồng nhân dân
|
|
15.555
|
1
|
Hoạt động của HĐND
|
|
12.755
|
2
|
Dự phòng hoạt động HĐND
|
|
2.800
|
III
|
Đoàn đại biểu quốc hội
|
|
2.850
|
1
|
Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội
|
|
2.850
|
IV
|
Hội và đoàn thể
|
230
|
66.810
|
a
|
Hội NN quần chúng (hỗ trợ)
|
97
|
22.755
|
1
|
Liên minh hợp tác xã
|
22,0
|
5.635
|
2
|
Hội Chữ thập đỏ
|
36,0
|
5.316
|
3
|
Hội Đông y
|
3,0
|
499
|
4
|
Hội Châm cứu
|
1,0
|
158
|
5
|
Hội làm vườn
|
2,0
|
329
|
6
|
Hội Kiến trúc sư
|
1,0
|
413
|
7
|
Hội Văn nghệ dân gian
|
|
72
|
8
|
Hội Văn học nghệ thuật
|
10,0
|
1.586
|
9
|
Hội Nhà báo
|
1,0
|
851
|
10
|
Hội Khoa học Tâm lý giáo dục
|
|
59
|
11
|
Hội Luật gia
|
1,0
|
426
|
12
|
Hội Người mù
|
7,0
|
938
|
13
|
Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật
|
5,0
|
1.813
|
14
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
1,0
|
528
|
15
|
Hội Khuyến học
|
1,0
|
556
|
16
|
Hội Người cao
tuổi
|
1,0
|
405
|
17
|
Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ
mồ côi tỉnh
|
2,1
|
592
|
18
|
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh
|
1,4
|
683
|
19
|
Đoàn Luật sư
|
|
90
|
20
|
Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin
|
|
585
|
21
|
Hội kế hoạch hóa gia đình
|
|
123
|
22
|
Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt
tù đày
|
1,4
|
807
|
23
|
Hội phát triển hợp tác Kinh tế Việt
Nam - Lào - Campuchia
|
|
162
|
24
|
Hội Sinh vật cảnh
|
|
72
|
25
|
Hội Kinh tế trang trại
|
|
57
|
b
|
Khối đoàn thể chính trị
|
133
|
44.055
|
1
|
Tỉnh đoàn
|
35,0
|
8.510
|
2
|
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
30,0
|
8.897
|
3
|
Hội Nông dân
|
25,0
|
11.447
|
4
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
29,0
|
11.471
|
5
|
Hội Cựu chiến binh
|
14,0
|
3.730
|
B
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
75.725
|
1
|
Sự nghiệp môi trường - quan trắc
|
|
46.170
|
2
|
Sự nghiệp nước, biển và hải đảo, biến
đổi khí hậu
|
|
9.025
|
3
|
Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản
|
|
665
|
4
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
|
4.750
|
5
|
Kinh phí hoạt động sự nghiệp khí tượng
thủy văn và biến đổi khí hậu
|
|
1.615
|
6
|
Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử
lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh
|
|
5.700
|
7
|
Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì
đựng thuốc BVTV đã sử dụng ngoài đồng ruộng tại các địa phương trong tỉnh
|
|
1.800
|
8
|
Phân bổ sau (đối ứng các dự án xử
lý ô nhiễm môi trường do các ngành khác quản lý)
|
|
6.000
|
C
|
Sự nghiệp kinh tế
|
2.400
|
472.520
|
I
|
Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị
|
0
|
90.400
|
1
|
Quỹ địa chính
|
|
82.650
|
2
|
Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các
đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh
|
|
4.950
|
3
|
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ
sơ, bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dự liệu địa giới hành chính (NSTW
BSMT)
|
|
2.800
|
II
|
Khuyến nông - lâm - ngư
|
170
|
29.905
|
1
|
Trung tâm khuyến nông tỉnh
|
45,4
|
16.375
|
2
|
21 Trạm khuyến nông huyện
|
125,0
|
12.360
|
3
|
Kinh phí phân bổ sau
|
|
1.170
|
III
|
Sự nghiệp thủy sản
|
24
|
10.007
|
1
|
Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An
|
11,0
|
3.335
|
2
|
Ban quản lý cảng cá Nghệ An
|
13,0
|
5.437
|
3
|
SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục
Thủy sản)
|
|
1.235
|
IV
|
Sự nghiệp ngành Nông nghiệp và
PTNT
|
|
2.250
|
V
|
Đối ứng các dự án
|
|
23.750
|
1
|
Hội đồng quản lý lưu vực Sông Cả
(Chi cục thủy lợi)
|
|
150
|
2
|
Dự án hợp tác kỹ thuật về quy hoạch
phát triển ngành nông nghiệp (JICA)
|
|
750
|
3
|
Kinh phí hoạt động ban quản lý khu
dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An
|
|
2.400
|
4
|
Đối ứng Dự án REDD+
|
|
1.000
|
5
|
Kinh phí hoạt động của ban quản lý
chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020
|
|
900
|
6
|
Dự án cạnh tranh ngành Chăn nuôi và
an toàn thực phẩm tỉnh Nghệ An
|
|
5.000
|
7
|
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững
rừng phòng hộ Nghệ An
|
|
1.500
|
8
|
Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát
triển bền vững
|
|
1.480
|
9
|
Dự án cấp nước sạch miền Trung tỉnh
Nghệ An
|
|
347
|
10
|
Đối ứng các dự án khác
|
|
10.223
|
VI
|
Kinh phí xúc tiến đầu tư
|
|
4.350
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
500
|
2
|
Sở Tài chính
|
|
300
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
100
|
4
|
Sở Công thương
|
|
150
|
5
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
100
|
6
|
Sở Xây dựng
|
|
150
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
|
100
|
8
|
Trung tâm xúc tiến thương mại
|
|
200
|
9
|
Trung tâm xúc tiến du lịch
|
|
350
|
10
|
Trung tâm công nghệ thông tin và
truyền thông
|
|
150
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
100
|
12
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn
phát triển
|
|
750
|
13
|
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam
|
|
1.400
|
VII
|
Kinh phí xúc tiến thương mại
|
|
800
|
VIII
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
|
|
2.500
|
IX
|
Dự phòng Quỹ hỗ trợ phát triển hợp
tác xã
|
|
2.500
|
X
|
Các đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
923
|
161.433
|
1
|
Phòng công chứng số 1
|
7,0
|
422
|
2
|
Phòng công chứng số 2
|
6,0
|
1.305
|
3
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
|
21,0
|
3.440
|
4
|
Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy
lợi
|
29,7
|
4.287
|
5
|
Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh
môi trường nông thôn
|
11,0
|
1.974
|
6
|
Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và
môi trường
|
31,7
|
2.452
|
7
|
Trung tâm giống cây trồng
|
32,9
|
11.398
|
8
|
Trung tâm công nghệ thông tin (tài
nguyên môi trường)
|
12,7
|
1.700
|
9
|
Trung tâm quan trắc tài nguyên môi
trường
|
18,9
|
270
|
10
|
BQL Dự án ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
12,5
|
810
|
11
|
Chi cục văn thư lưu trữ
|
15,0
|
3.113
|
12
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh
niên
|
4,0
|
1.063
|
13
|
Trung tâm xúc tiến thương mại
|
10,0
|
1.046
|
14
|
Chi cục Thủy lợi
|
89,0
|
15.311
|
15
|
Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính
|
10,0
|
1.701
|
16
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
|
30,0
|
3.102
|
17
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
10,0
|
845
|
18
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản
|
7,0
|
180
|
19
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp
|
5,0
|
1.314
|
20
|
Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư
|
20,0
|
3.399
|
21
|
Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng
|
21,0
|
3.814
|
22
|
Trung tâm kiểm định xây dựng
|
7,0
|
539
|
23
|
Trung tâm công nghệ thông tin và
truyền thông
|
8,0
|
3.013
|
24
|
Cổng thông tin điện tử Nghệ An
|
13,0
|
5.977
|
25
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ
An
|
14,0
|
1.685
|
26
|
Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ
An
|
7,0
|
968
|
27
|
BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An
|
6,0
|
2.623
|
28
|
Khối tổng đội TNXP
|
42,0
|
8.308,0
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong
2- XDKT
|
2,0
|
322
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong 3
- XDKT
|
7,0
|
1.062
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong 5
|
6,0
|
1.118
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong
6- XDKT
|
1,0
|
119
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong 8
|
10,0
|
1.739
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong 9
|
9,0
|
1.845
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong
10
|
7,0
|
2.103
|
29
|
Vườn Quốc gia Pù Mát
|
106
|
20.071
|
30
|
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống
|
38
|
7.237
|
31
|
BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt
|
38
|
10.883
|
32
|
BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn
|
16
|
3.910
|
33
|
BQL rừng phòng hộ Tương Dương
|
16
|
3.242
|
34
|
BQL rừng phòng hộ Con Cuông
|
14
|
3.163
|
35
|
BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ
|
12
|
2.203
|
36
|
BQL rừng phòng hộ Thanh Chương
|
14
|
2.783
|
37
|
BQL rừng đặc dụng Nam Đàn
|
22
|
3.547
|
38
|
BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc
|
9
|
1.292
|
39
|
BQL rừng phòng hộ Quỳnh Lưu
|
12
|
2.748
|
40
|
BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp
|
14
|
3.604
|
41
|
BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu
|
14
|
2.375
|
42
|
BQL rừng phòng hộ Anh Sơn
|
9
|
2.161
|
43
|
BQL rừng phòng hộ Yên Thành
|
9
|
1.760
|
44
|
Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp
|
24
|
3.074
|
45
|
Trung tâm khuyến công và tư vấn
phát triển công
|
13
|
1.321
|
XI
|
Sự nghiệp nông nghiệp
|
270
|
53.245
|
XII
|
Sự nghiệp Kiểm lâm
|
371,0
|
88.763
|
1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
371,0
|
84.845
|
2
|
Đề án giao rừng gắn giao đất lâm
nghiệp và cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018- 2021 được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 4213/QĐ-UBND ngày 20/9/2018
|
|
3.918
|
XIII
|
Kinh phí hỗ trợ đơn vị, tổ chức
có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo QĐ số 42/2012/QĐ-TTg (Công
ty CP Chanh leo Nafoods)
|
|
146
|
XIV
|
Kinh phí thực hiện đề án tăng cường
quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020 theo QĐ số 2242/QĐ-TTg
|
|
2.471
|
D
|
SN giáo dục đào tạo và dạy nghề
cấp tỉnh
|
29.969,4
|
808.166
|
I
|
SN giáo dục
|
3.327,0
|
224.887
|
II
|
SN đào tạo, đào tạo lại
|
9.951,4
|
291.831
|
III
|
SN dạy nghề
|
16.691,0
|
137.268
|
IV
|
Kinh phí thực hiện QĐ số 66/2013/QĐ-TTg
(hỗ trợ chi phí học tập học sinh dân tộc thiểu số)
|
|
3.303
|
V
|
Kinh phí thực hiện NĐ 86 miễn giảm
học phí
|
|
43.008
|
VI
|
Kinh phí thực hiện QĐ 53 chính sách
nội trú
|
|
19.779
|
VII
|
Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ,
các chính sách khác và kinh phí điều chỉnh tăng lương; Phân bổ sau
|
|
88.090
|
E
|
Sự nghiệp y tế
|
5.529
|
1.572.700
|
I
|
Sự nghiệp chữa bệnh
|
5.010
|
104.757
|
II
|
Sự nghiệp phòng bệnh
|
261
|
27.579
|
III
|
Sự nghiệp y tế khác
|
258
|
178.974
|
IV
|
Kinh phí phân bổ sau (bổ sung nguồn
tiền lương tăng thêm theo TT số 39/2018/TT-BYT)
|
|
34.795
|
V
|
Kinh phí mua thẻ BHYT
|
|
1.226.595
|
F
|
Sự nghiệp văn hoá
|
335
|
103.572
|
G
|
Sự nghiệp thể thao
|
6
|
7.494
|
H
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
131
|
45.351
|
I
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
1.459
|
143.099
|
I
|
Các đơn vị trực thuộc
|
367
|
77.316
|
II
|
Hoạt động sự nghiệp ngành
|
1.092
|
27.173
|
III
|
Kinh phí thực hiện Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
5.250
|
IV
|
Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ
số 32/2016/QĐ-TTg (Trung tâm trợ giúp pháp lý )
|
|
3.080
|
V
|
KP thực hiện đề án cai nghiện
|
|
15.000
|
VI
|
Kinh phí đặc thù vùng giáo
|
|
15.000
|
VII
|
Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số
theo Quyết định số 498/QĐ-TTg
|
|
280
|
K
|
Kinh phí nghiên cứu khoa học
|
46
|
47.203
|
1
|
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
12,0
|
1.645
|
2
|
Trung tâm khoa học xã hội và nhân
văn
|
14,0
|
2.049
|
3
|
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ
|
10,0
|
540
|
4
|
Trung tâm thông tin khoa học công
nghệ và tin học
|
10,0
|
1.771
|
5
|
Sự nghiệp nghiên cứu khoa học (bao
gồm TW BSMT 1.200 triệu đồng)
|
|
40.928
|
6
|
Kinh phí tổ chức cuộc thi sáng tạo
trong thanh, thiếu niên, nhi đồng (Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật)
|
|
270
|
L
|
Chi thi đua khen thưởng
|
|
40.000
|
M
|
TW hỗ trợ theo mục tiêu
|
|
3.000
|
N
|
Chi quản lý CTMT
|
|
1.500
|
BIỂU SỐ 5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
DNNN T.Ư
|
DNNN ĐP
|
Công thương nghiệp - dịch vụ NQD
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Thuê đất
|
Phí, lệ phí (Không bao gồm Phí BVMT đối với KTKS)
|
Phí BVMT đối với KTKS
|
Thu tiền sử dụng đất
|
Lệ phí Trước bạ
|
Thuế TNCN
|
Thu tiền cấp quyền KTKS, TN nước
|
Thu khác ngân sách
|
Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,... tại xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng cộng
|
4.947.492
|
5.430
|
24.110
|
1.187.550
|
40.000
|
63.160
|
59.120
|
27.700
|
2.360.000
|
740.000
|
207.300
|
49.992
|
143.130
|
40.000
|
1
|
TP Vinh
|
2.090.923
|
3.000
|
13.500
|
430.000
|
24.523
|
29.000
|
21.000
|
2.000
|
1.050.000
|
336.000
|
85.000
|
6.000
|
90.100
|
800
|
2
|
Hưng Nguyên
|
145.339
|
0
|
300
|
27.000
|
1.600
|
1.000
|
1.800
|
1.700
|
80.000
|
24.000
|
4.500
|
239
|
2.000
|
1.200
|
3
|
Nam Đàn
|
160.581
|
0
|
2.000
|
25.000
|
560
|
600
|
2.400
|
600
|
90.000
|
27.000
|
4.900
|
371
|
2.150
|
5.000
|
4
|
Nghi Lộc
|
207.984
|
0
|
800
|
41.000
|
1.580
|
2.500
|
3.330
|
890
|
95.000
|
46.000
|
9.500
|
1.584
|
3.300
|
2.500
|
5
|
Diễn Châu
|
281.450
|
0
|
700
|
62.000
|
2.200
|
4.500
|
5.000
|
500
|
135.000
|
47.000
|
13.500
|
0
|
8.050
|
3.000
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
263.050
|
0
|
600
|
48.000
|
1.500
|
6.000
|
3.800
|
2.200
|
145.000
|
33.000
|
9.500
|
2.600
|
4.350
|
6.500
|
7
|
Yên Thành
|
296.450
|
0
|
700
|
28.000
|
750
|
3.500
|
2.300
|
1.600
|
200.000
|
41.000
|
9.100
|
2.000
|
4.200
|
3.300
|
8
|
Đô Lương
|
214.250
|
100
|
300
|
43.000
|
1.200
|
2.200
|
2.500
|
2.500
|
115.000
|
30.000
|
7.700
|
2.200
|
3.550
|
4.000
|
9
|
Thanh
Chương
|
128.420
|
0
|
220
|
26.000
|
150
|
200
|
1.900
|
500
|
65.000
|
24.000
|
3.600
|
1.300
|
2.450
|
3.100
|
10
|
Anh Sơn
|
43.790
|
0
|
130
|
13.500
|
10
|
350
|
1.300
|
300
|
12.000
|
8.000
|
3.000
|
400
|
1.700
|
3.100
|
11
|
Tân Kỳ
|
55.830
|
0
|
0
|
14.000
|
280
|
400
|
1.100
|
1.700
|
15.000
|
15.000
|
2.000
|
1.550
|
2.250
|
2.550
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
111.590
|
210
|
1.200
|
43.000
|
30
|
900
|
1.550
|
850
|
45.000
|
10.000
|
4.100
|
1.700
|
1.550
|
1.500
|
13
|
Quỳ Hợp
|
142.830
|
0
|
0
|
80.000
|
0
|
2.000
|
1.400
|
8.800
|
3.000
|
15.000
|
3.300
|
26.500
|
2.750
|
80
|
14
|
Quỳ Châu
|
16.830
|
0
|
0
|
8.000
|
10
|
0
|
730
|
270
|
1.000
|
4.000
|
1.300
|
260
|
1.230
|
30
|
15
|
Quế Phong
|
20.327
|
0
|
160
|
9.000
|
17
|
30
|
1.000
|
300
|
2.000
|
5.000
|
1.600
|
0
|
1.210
|
10
|
16
|
Con Cuông
|
19.778
|
0
|
200
|
7.000
|
10
|
80
|
680
|
120
|
3.000
|
5.500
|
1.800
|
218
|
1.140
|
30
|
17
|
Tương Dương
|
18.350
|
0
|
0
|
7.250
|
0
|
0
|
1.000
|
0
|
3.000
|
4.300
|
1.400
|
0
|
1.400
|
0
|
18
|
Kỳ Sơn
|
14.110
|
0
|
0
|
8.300
|
0
|
0
|
430
|
270
|
1.000
|
2.200
|
1.000
|
260
|
650
|
0
|
19
|
Thị xã Cửa
Lò
|
359.730
|
2.000
|
2.800
|
196.000
|
3.330
|
5.000
|
2.600
|
0
|
90.000
|
30.000
|
25.000
|
0
|
3.000
|
0
|
20
|
Thị xã Thái
Hoà
|
135.800
|
0
|
500
|
29.000
|
550
|
1.500
|
1.800
|
1.500
|
70.000
|
18.000
|
7.500
|
1.400
|
3.250
|
800
|
21
|
Thị xã
Hoàng Mai
|
220.080
|
120
|
0
|
42.500
|
1.700
|
3.400
|
1.500
|
1.100
|
140.000
|
15.000
|
8.000
|
1.410
|
2.850
|
2.500
|
BIỂU SỐ 6: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2019
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
ĐVT.
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng thu trên địa bàn huyện, xã
|
Tổng chi ngân sách huyện, xã
|
Trong đó
|
Tổng bổ sung cân đối
|
Trong đó
|
Tổng chi ngân sách cấp huyện
|
Bao gồm
|
Tổng chi ngân sách cấp xã
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách cấp xã
|
Chi SN Giáo dục
|
Chi SN Đào tạo & Dạy nghề
|
Chi SN Y tế
|
A
|
B
|
1
|
2
|
2.1
|
a
|
b
|
c
|
2.2
|
3
|
3.1
|
3.2
|
1
|
TP Vinh
|
2.090.923
|
1.307.107
|
997.849
|
380.903
|
6.201
|
20.014
|
309.258
|
244.864
|
176.704
|
68.160
|
2
|
Hưng Nguyên
|
145.339
|
497.853
|
333.318
|
221.963
|
1.737
|
20.390
|
164.535
|
393.394
|
268.583
|
124.811
|
3
|
Nam Đàn
|
160.581
|
611.838
|
436.356
|
290.067
|
2.381
|
22.245
|
175.482
|
463.832
|
336.907
|
126.925
|
4
|
Nghi Lộc
|
207.984
|
698.242
|
493.158
|
354.843
|
5.342
|
23.220
|
205.084
|
544.124
|
391.907
|
152.217
|
5
|
Diễn Châu
|
281.450
|
962.295
|
709.538
|
549.769
|
3.416
|
28.487
|
252.757
|
768.995
|
586.378
|
182.617
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
263.050
|
882.706
|
648.557
|
491.444
|
4.166
|
27.209
|
234.149
|
699.576
|
548.247
|
151.329
|
7
|
Yên Thành
|
296.450
|
1.034.655
|
733.344
|
540.350
|
6.378
|
30.653
|
301.311
|
827.455
|
623.034
|
204.421
|
8
|
Đô Lương
|
214.250
|
699.231
|
487.284
|
345.323
|
2.981
|
25.960
|
211.947
|
549.991
|
402.994
|
146.997
|
9
|
Thanh
Chương
|
128.420
|
897.679
|
648.160
|
498.249
|
5.858
|
35.075
|
249.519
|
800.179
|
588.150
|
212.029
|
10
|
Anh Sơn
|
43.790
|
542.730
|
422.687
|
305.593
|
2.692
|
22.436
|
120.044
|
508.290
|
401.107
|
107.184
|
11
|
Tân Kỳ
|
55.830
|
601.529
|
464.454
|
346.536
|
3.830
|
26.692
|
137.075
|
562.011
|
437.843
|
124.168
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
111.590
|
552.928
|
398.636
|
278.066
|
3.591
|
24.909
|
154.292
|
471.651
|
344.726
|
126.925
|
13
|
Quỳ Hợp
|
142.830
|
547.483
|
418.327
|
300.107
|
3.537
|
28.908
|
129.157
|
481.583
|
361.737
|
119.847
|
14
|
Quỳ Châu
|
16.830
|
333.949
|
257.760
|
171.414
|
2.460
|
22.569
|
76.190
|
320.664
|
248.378
|
72.287
|
15
|
Quế Phong
|
20.327
|
462.730
|
373.823
|
275.673
|
2.938
|
27.679
|
88.906
|
446.723
|
362.463
|
84.259
|
16
|
Con Cuông
|
19.778
|
404.365
|
328.124
|
243.701
|
2.917
|
18.016
|
76.241
|
388.696
|
316.929
|
71.767
|
17
|
Tương Dương
|
18.350
|
493.020
|
392.856
|
283.117
|
3.318
|
39.694
|
100.164
|
478.300
|
383.426
|
94.874
|
18
|
Kỳ Sơn
|
14.110
|
615.138
|
495.569
|
386.257
|
2.937
|
37.789
|
119.569
|
604.163
|
487.807
|
116.356
|
19
|
Cửa Lò
|
359.730
|
271.277
|
224.734
|
90.050
|
1.546
|
12.253
|
46.542
|
40.457
|
22.925
|
17.531
|
20
|
Thái Hoà
|
135.800
|
308.010
|
236.579
|
130.223
|
1.590
|
10.840
|
71.430
|
216.030
|
173.492
|
42.538
|
21
|
Hoàng Mai
|
220.080
|
436.607
|
339.904
|
173.911
|
1.529
|
11.790
|
96.703
|
243.042
|
198.157
|
44.885
|
22
|
KP. P bổ
sau
|
|
101.427
|
84.945
|
46.850
|
10.000
|
19.927
|
16.482
|
101.427
|
84.945
|
16.482
|
|
Cộng
|
4.947.492
|
13.262.799
|
9.925.962
|
6.704.411
|
81.346
|
536.756
|
3.336.836
|
10.155.446
|
7.746.840
|
2.408.606
|
Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên). Đã bao gồm chi chính sách được
quản lý theo đối tượng và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm
chi BSC MT.
BIỂU SỐ 7: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN
SÁCH HƯỞNG NĂM 2019
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Đơn
vị
|
Tỷ
lệ % các cấp NS
|
Tổng
số (triệu đồng)
|
Tiền
SD đất các cấp NS hưởng
|
Ngân
sách tỉnh
|
NS
huyện
|
NS
xã
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
Ngân
sách xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
2.360.000
|
845.250
|
871.750
|
643.000
|
1
|
TP. Vinh
|
|
|
|
1.050.000
|
463.000
|
414.000
|
173.000
|
-
|
Tiền đất Đường giao thông nối
Vinh Cửa Lò
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất Đại lộ Lê Nin
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
370.000
|
259.000
|
74.000
|
37.000
|
-
|
Khác
|
30
|
50
|
20
|
680.000
|
204.000
|
340.000
|
136.000
|
2
|
Hưng Nguyên
|
|
|
|
80.000
|
28.000
|
20.000
|
32.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị dịch vụ VSIP
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
khác
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
80.000
|
28.000
|
20.000
|
32.000
|
3
|
Nam Đàn
|
|
|
|
90.000
|
0
|
54.000
|
36.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
|
60
|
40
|
90.000
|
0
|
54.000
|
36.000
|
4
|
Nghi Lộc
|
|
|
|
95.000
|
33.250
|
23.750
|
38.000
|
-
|
Tiền đất Đường giao thông nối
Vinh Cửa Lò
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất trong KKT Đông Nam
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
95.000
|
33.250
|
23.750
|
38.000
|
5
|
Diễn Châu
|
|
|
|
135.000
|
59.500
|
32.000
|
43.500
|
-
|
Tiền đất trong KKT Đông Nam
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
35.000
|
24.500
|
7.000
|
3.500
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
100.000
|
35.000
|
25.000
|
40.000
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
|
|
|
145.000
|
50.750
|
36.250
|
58.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
145.000
|
50.750
|
36.250
|
58.000
|
7
|
Yên Thành
|
|
|
|
200.000
|
70.000
|
50.000
|
80.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
200.000
|
70.000
|
50.000
|
80.000
|
8
|
Đô Lương
|
|
|
|
115.000
|
40.250
|
28.750
|
46.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
115.000
|
40.250
|
28.750
|
46.000
|
9
|
Thanh Chương
|
|
|
|
65.000
|
22.750
|
16.250
|
26.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
65.000
|
22.750
|
16.250
|
26.000
|
10
|
Anh Sơn
|
|
|
|
12.000
|
4.200
|
3.000
|
4.800
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
12.000
|
4.200
|
3.000
|
4.800
|
11
|
Tân Kỳ
|
|
|
|
15.000
|
5.250
|
3.750
|
6.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
15.000
|
5.250
|
3.750
|
6.000
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
|
|
|
45.000
|
15.750
|
11.250
|
18.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
45.000
|
15.750
|
11.250
|
18.000
|
13
|
Quỳ Hợp
|
|
|
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
14
|
Quỳ Châu
|
|
|
|
1.000
|
350
|
250
|
400
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
1.000
|
350
|
250
|
400
|
15
|
Quế Phong
|
|
|
|
2.000
|
700
|
500
|
800
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
2.000
|
700
|
500
|
800
|
16
|
Con Cuông
|
|
|
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
17
|
Tương Dương
|
|
|
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
18
|
Kỳ Sơn
|
|
|
|
1.000
|
350
|
250
|
400
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
1.000
|
350
|
250
|
400
|
19
|
Thị xã Cửa Lò
|
|
|
|
90.000
|
27.000
|
49.500
|
13.500
|
-
|
Tiền đất Đường giao thông nối
Vinh Cửa Lò
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất trong KKT Đông Nam
|
100
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
30
|
55
|
15
|
90.000
|
27.000
|
49.500
|
13.500
|
20
|
Thị xã Thái Hoà
|
|
|
|
70.000
|
21.000
|
28.000
|
21.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
30
|
40
|
30
|
70.000
|
21.000
|
28.000
|
21.000
|
21
|
Thị xã Hoàng Mai
|
|
|
|
140.000
|
0
|
98.000
|
42.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
30
|
55
|
15
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
0
|
70
|
30
|
140.000
|
0
|
98.000
|
42.000
|
Ghi chú:
- Tiền sử dụng đất Khu đô thị, dự án
bất động sản của các huyện, thành phố, thị xã (trừ Thị xã Hoàng Mai): Ngân sách
tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn
10%.
- Tiền sử dụng đất Khu đô thị, dự án
bất động sản của Thị xã Hoàng Mai: Ngân sách tỉnh 30%; Ngân sách thị xã 55%;
ngân sách xã, phường 15%.
- Tiền sử dụng đất Đường giao thông nối
Vinh Cửa Lò; Tiền sử dụng đất khu đô thị dịch vụ VSIP; Tiền sử dụng đất thu từ
các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư để bồi thường, GPMB đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 100%; Ngân sách huyện,
thành phố, thị xã 0%; ngân sách xã, phường, thị trấn: 0%.
- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất (bao
gồm cả các dự án đầu tư xây dựng chuyển giao - BT) điều tiết theo quy định của
Cơ chế quản lý điều hành ngân sách năm 2019 của UBND tỉnh
- Năm 2019 tiếp tục ứng dụng hệ thống
thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND
tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa
các cấp ngân sách như trên.
BIỂU SỐ 8: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM
2019
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tên
quỹ
|
Cơ
quan quản lý
|
Vốn
điều lệ/Số dư quỹ đến ngày 31/12/2018
(1)
|
Kế
hoạch năm 201 9
|
Nguồn
thu
|
Chi
quỹ
|
Số
dư đến 31/12/2019
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
897
|
950
|
850
|
997
|
2
|
Quỹ vì người nghèo
|
UBMT tổ quốc tỉnh
|
349
|
3.000
|
3.000
|
349
|
3
|
Quỹ cứu trợ
|
UBMT tổ quốc tỉnh
|
2.586
|
7.000
|
8.000
|
1.586
|
4
|
Quỹ khuyến học
|
Hội Khuyến học
|
4.164
|
500
|
600
|
4.064
|
5
|
Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin
tỉnh
|
Hội nạn nhân chất độc da cam/điôxin
|
551
|
1.500
|
1.500
|
551
|
6
|
Quỹ trợ giúp nhân đạo
|
Hội Chữ thập đỏ
|
1.307
|
700
|
700
|
1.307
|
7
|
Quỹ đền ơn đáp nghĩa
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2.322
|
1.269
|
1.500
|
2.091
|
8
|
Quỹ bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15.354
|
25.000
|
45
|
40.309
|
9
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
|
Hội Nông dân tỉnh
|
1.400
|
6.891
|
6.591
|
1.700
|
10
|
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
53.211
|
105.000
|
105.000
|
53.211
|
11
|
Quỹ phòng chống thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
9.988
|
29.012
|
29.000
|
10.000
|
12
|
Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh
Nghệ An
|
UBND tỉnh Nghệ An và Hội đồng quản
lý quỹ
|
30.000
|
2.500
|
2.500
|
0
|
Ghi chú: (1) Đối với quỹ có vốn điều lệ
thì thể hiện vốn điều lệ, đối với quỹ không có vốn điều lệ thì thể hiện số dư
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn Tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn Tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019
464
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|