HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
22 tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH VÀ CẤP CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định một
số định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định một số định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 02 tháng 10 năm 2023.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
14/2021/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Quy định một số nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: CVP, PCVP, CV;
- Lưu: VT, KTNS(02).ptth
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH VÀ CẤP CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số định mức lập dự toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp
cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có sử dụng ngân
sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Định mức làm căn cứ
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
a) Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (DMCN) là 28 triệu đồng/người/tháng đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; 17 triệu đồng/người/tháng đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở. Định mức chi thù lao đối với chức
danh thành viên chính bằng 0,8 lần DMCN; chức danh thành viên bằng
0,4 lần DMCN; chức danh thư ký khoa học bằng 0,3 lần DMCN;
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ bằng 0,2 lần DMCN.
Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được tính theo công thức quy định tại Điều 5 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công thuê lao động phổ thông hỗ
trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có) được tính theo mức tiền
lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm
xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công
thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).
2. Dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn
vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo các quy định tại Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức chi
công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng
Ngãi; Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi; Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp
khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Ngoài ra, quy định này
quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học như sau:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.400
|
840
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
350
|
210
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.000
|
1.200
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.000
|
600
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Người/buổi
|
200
|
120
|
4. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu:
Áp dụng mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống
kê quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
5. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
1
|
Chi họp Hội đồng
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
630
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng, Thành viên Hội đồng
|
Người
|
520
|
|
Thư ký khoa học
|
Người
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
Người
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người
|
70
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
Phiếu
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên trong Hội đồng
|
Phiếu
|
240
|
6. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ bằng 3,5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng không quá 200 triệu đồng/nhiệm vụ đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và không quá 100 triệu đồng/nhiệm vụ
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 3. Một số định mức lập dự
toán chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
1.050
|
630
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; Thành viên Hội đồng
|
Người
|
700
|
420
|
|
Thư ký khoa học
|
Người
|
300
|
180
|
|
Thư ký hành chính
|
Người
|
210
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
Phiếu
|
490
|
290
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
Phiếu
|
350
|
210
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
490
|
290
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; Thành viên Hội đồng
|
Người
|
350
|
210
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
1.260
|
750
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; Thành viên Hội đồng
|
Người
|
1.050
|
630
|
|
Thư ký khoa học
|
Người
|
300
|
180
|
|
Thư ký hành chính
|
Người
|
210
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
Phiếu
|
700
|
420
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
Phiếu
|
490
|
290
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
1.260
|
750
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; Thành viên Hội đồng
|
Người
|
1.050
|
630
|
|
Thư ký khoa học
|
Người
|
300
|
180
|
|
Thư ký hành chính
|
Người
|
210
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
Phiếu
|
700
|
420
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
Phiếu
|
490
|
290
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng.
|
Chuyên gia
|
1.050
|
630
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa
học và Công nghệ (nếu có) bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Chi tiền thù lao của tổ thẩm định kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
420
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
490
|
290
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
210
|
120
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
100
|
3. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư
vấn độc lập
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được
tính bằng 4 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và
chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh
giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng
9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được
áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
5. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo
quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ
cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.