HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2023/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 18
tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
thúng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 08 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định định mức
lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
nghị quyết này Quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phủ
Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 28 tháng 10 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: TC, KH-CN;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đ. ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao Thị Hòa An
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC LẬP DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
- Quy định định mức chi ngân sách nhà nước để lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh
để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
nội dung triển khai của các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp
bộ trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo mức chi tương ứng tại Quy định này và
các quy định tài chính đặc thù (nếu có).
- Các đơn vị huy động nguồn vốn khác ngoài ngân
sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh thì
khuyến khích áp dụng định mức theo Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng
Đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng định
mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Các định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà
nước quy định tại Quy định này là định mức tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ để xây dựng dự
toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại Quy định này
được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Những nội dung không quy định tại Quy định này
thì thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các quy định
hiện hành của Nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Định mức làm căn cứ xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
a) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi
tham gia thực hiện nhiệm vụ và theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ 32 triệu đồng/người /tháng đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và 24 triệu đồng/người/tháng đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức
chi thù lao 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và hệ số lao động khoa học của các chức danh được thực hiện theo quy định tại
Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thời gian để xác định dự toán chi thù lao tham gia
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): thực hiện theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
c) Định mức chi thù lao, hệ số lao động khoa học và
số tháng quy đổi cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ và chi tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc
trong nội dung nghiên cứu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là căn
cứ để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Trên cơ sở dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ được duyệt, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quyết định mức thanh toán tiền thù lao của các chức danh hoặc nhóm chức
danh tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tiền công thuê lao động phổ
thông (nếu có) phù hợp với thực tế triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Định mức lập dự toán chi thuê chuyên gia trong nước
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
tong dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 30% tổng dự toán kinh phí chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này, tổ chức chủ trì thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải giải trình cụ thể lý do để Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
và phải giải trình cụ thể lý do để Thủ trưởng cơ sở xem xét, quyết định dự toán
kinh phí thực hiện đối với nhiệm vụ cấp cơ sở.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Định mức lập dự toán chi thuê chuyên gia ngoài nước
thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Việc xác định các trường hợp áp dụng dự toán
thuê chuyên gia vượt mức quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu;
chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự
kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu
có). Việc mua sắm phải phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và trong phạm vi dự toán hàng năm theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư
số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn
vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu: thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài
vào làm việc tại Phú Yên, chế độ chi tổ chức hội nghị quốc tế tại Phú Yên và chế
độ tiếp khách trong nước; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh
phí và các quy định liên quan khác. Ngoài ra, quy định này quy định mức xây dựng
dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(Đơn vị tính:
1.000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.600
|
1.200
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
400
|
300
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.400
|
Ị.800
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.200
|
900
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đảm khoa học
|
Buổi
|
240
|
180
|
5. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được
thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung và mức chi các cuộc
điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm; Thông tư số 37/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều
3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
6. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành
viên tham gia đánh giá với mức chi 50% mức chi cho hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1
Điều 4 Quy định này và cụ thể mức chi như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(Đơn vị tính:
1.000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ Sở
|
1
|
Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
720
|
540
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
600
|
450
|
Thư ký khoa học
|
|
120
|
90
|
Thư ký hành chính
|
|
120
|
90
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
80
|
60
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
280
|
210
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
400
|
300
|
7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chưng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa 200 triệu đồng/nhiệm vụ đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, tối đa 100 triệu đồng/nhiệm vụ đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở.
8. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) theo quy định tại khoản 8 Điều 4 của
Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Điều 4. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(Đơn vị tính:
1.000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
900
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
180
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
560
|
420
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
560
|
420
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
400
|
300
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.440
|
1.080
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.200
|
900
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
180
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
420
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800
|
600
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.440
|
1.080
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.200
|
900
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
180
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
420
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800
|
600
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200
|
900
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại các Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ, mức chi cụ thể
quy định tại khoản 6 Điều 3 Quy định này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên
cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu
có).
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(Đơn vị tính:
1.000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
800
|
600
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560
|
420
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
180
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
160
|
120
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định
hiện hành của pháp luật.
3. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư
vấn độc lập
a) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá
độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính 05 lần mức chi
thù lao đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và 03 lần mức chi thù
lao đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (gồm tiền họp Hội đồng của
Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng)
của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
b) Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư
vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông
khác): Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh
giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng
9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác phí, mức chi hội
nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được
áp dụng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, mức chi cụ thể quy định tại khoản 6 Điều 3 Quy định này.
6. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo
quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này.
7. Đối với các Chương trình khoa học và công nghệ cấp
tỉnh có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh: Mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ nhiệm áp dụng
theo mức chi của Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Ban Chủ nhiệm
chương trình hoạt động theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Mức chi cho các
hoạt động của Ban Chủ nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.
8. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng dự toán trên cơ sở dự
kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ
cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
Điều 6. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí chi thường xuyên cho nhiệm vụ
khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước đảm bảo (kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ).
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ, đóng góp của các tổ chức,
cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật./.