|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
185/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Lệ
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC; THU, CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 30 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng
7 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm
2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026;
Xét Tờ trình số 6122/TTr-UBND ngày 05 tháng 12
năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ước thực hiện thu chi ngân sách năm
2023 và dự toán thu chi ngân sách năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 1168/BC-HĐND
ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành
phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Về thực hiện nhiệm vụ ngân sách Thành
phố năm 2023:
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán thu ngân sách nhà nước; thu
- chi ngân sách Thành phố năm 2023; Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân bổ dự toán ngân sách Thành phố
năm 2023 và việc tổ chức, điều hành ngân sách của Ủy ban nhân dân Thành phố,
Hội đồng nhân dân Thành phố ghi nhận nội dung báo cáo về tình hình thực hiện
thu chi ngân sách năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Tờ trình số
6122/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023.
Năm 2023 có ý nghĩa quan trọng, là năm phấn đấu
hoàn thành mục tiêu của các kế hoạch 5 năm (giai đoạn 2021 - 2025), góp phần triển
khai các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (giai đoạn
2021 - 2030). Nhiệm vụ thu chi ngân sách diễn ra trong bối cảnh kinh tế - xã
hội của Thành phố đối mặt với nhiều thách thức lớn; tuy nhiên, ngay từ đầu năm,
Thành phố tập trung triển khai các giải pháp ngăn chặn đà suy giảm kinh tế,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, đem lại
nhiều kết quả tích cực.
Tuy nhiên, do bối cảnh thế giới còn nhiều diễn biến
phức tạp, hoạt động xuất nhập khẩu tiếp tục đối mặt nhiều khó khăn đã tác động tiêu
cực đến tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn.
Bên cạnh đó, ngày 14 tháng 4 năm 2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 12/2023/NĐ-CP
gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2023; dự toán thu từ hoạt động xuất
nhập khẩu chiếm tỷ trọng trên 30% trong tổng thu ngân sách trên địa bàn, nhưng
từ đầu năm 2023 đến nay, kim ngạch xuất nhập khẩu giảm, kim ngạch có thuế cũng
giảm làm số thu ngân sách trên địa bàn giảm so với cùng kỳ. Kết quả thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn ước đạt 93,53% dự toán được giao và giảm 8,54%
so với cùng kỳ.
Thành phố tiếp tục đảm bảo nhiệm vụ chi đầu tư phát
triển, chi thường xuyên và các nhiệm vụ chi đột xuất phát sinh; điều hành chi ngân
sách bám sát dự toán được giao, chặt chẽ, chủ động, tăng cường tiết kiệm, đảm
bảo việc sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả; bố trí vốn đầu tư phát triển đảm
bảo đúng nguyên tắc, định hướng đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
thông qua, phù hợp nhu cầu và tình hình thực tế. Bố trí kinh phí chi thu nhập
tăng thêm theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ; hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ
người lao động bị tác động bởi dịch COVID-19; chăm lo, hỗ trợ người cao tuổi,
trẻ em mồ côi và những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn; hỗ trợ mai táng phí đối
với người chết do COVID-19 tại cộng đồng. Chi hỗ trợ học phí năm học 2022-2023
theo Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố, hỗ trợ học
sinh tiểu học ngoài công lập, hỗ trợ giáo viên ngoài công lập gặp khó khăn. Bên
cạnh đó, Thành phố cũng đã triển khai quyết liệt và có hiệu quả việc thu hồi
các khoản nợ tạm ứng ngân sách; tập trung công tác thanh tra, giám sát, kiểm
soát chặt chẽ các khoản chi tiêu ngân sách và mua sắm, quản lý tài sản công của
các cơ quan, đơn vị; kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm.
Điều 2. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, thu, chi ngân sách Thành phố năm 2024:
1. Tổng dự toán thu NSNN năm 2024 là 482.851,095
tỷ đồng, tăng 2,8% dự toán năm 2023 và tăng 9,92% so với ước
thực hiện năm 2023. Bao gồm:
- Thu nội địa
|
:
|
333.960,000 tỷ đồng
|
- Thu từ dầu thô
|
:
|
17.900,000 tỷ đồng
|
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
:
|
130.800,000 tỷ đồng
|
- Thu viện trợ
|
:
|
191,095 tỷ đồng
|
2. Tổng thu ngân sách địa phương
|
:
|
140.978,3 89 tỷ đồng
|
Bao gồm:
|
|
|
- Số thu phân chia cho ngân sách địa phương
|
:
|
113.339,740 tỷ đồng
|
- Bổ sung theo mục tiêu từ ngân sách trung ương
|
:
|
4.004,711 tỷ đồng
|
- Nguồn cải cách tiền lương năm trước chuyển sang
đưa vào cân đối chi thường xuyên
|
:
|
23.442,843 tỷ đồng
|
- Thu viện trợ
|
:
|
191,095 tỷ đồng
|
3. Tổng chi ngân sách địa phương
|
:
|
149.976,789 tỷ đồng
|
Cụ thể như sau:
|
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
:
|
75.577,216 tỷ đồng
|
- Chi thường xuyên
|
:
|
63.398,329 tỷ đồng
|
- Chi trả lãi vay
|
:
|
1.218,607 tỷ đồng
|
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
|
:
|
11,400 tỷ đồng
|
- Dự phòng ngân sách
|
:
|
4.500,000 tỷ đồng
|
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương
|
:
|
1.266,526 tỷ đồng
|
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
|
:
|
4.004,711 tỷ đồng
|
4. Bội chi ngân sách địa phương
(Kèm theo Phụ lục số 01, 02, 03, 04)
|
:
|
8.998,400 tỷ đồng
|
5. Về kế hoạch vay, trả nợ:
- Tổng số chi trả nợ gốc các khoản vay của Thành
phố là 750,900 tỷ đồng.
- Tổng mức vay của Thành phố là 9.749,300 tỷ đồng.
Điều 3. Tiếp tục đảm bảo kinh phí thực hiện
chính sách chi thu nhập tăng thêm năm 2024 theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố. Hệ số chi thu nhập
tăng thêm để bố trí dự toán ngân sách năm 2024 tối đa là 1,5 lần so với
tiền lương ngạch bậc, chức vụ. Đối với các đối tượng có mức chi thu nhập tăng
thêm theo mức tiền cụ thể được bố trí với mức chi tối đa là 03 triệu đồng/biên
chế có mặt/tháng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Căn cứ kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025
để triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố;
làm cơ sở để cân đối, xem xét, định hướng cho công tác lập dự toán ngân sách
Nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm. Bảo đảm sự
thống nhất, phù hợp giữa kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung
hạn 05 năm; tuân thủ các quy định về nguyên tắc cân đối, quản lý ngân sách theo
quy định.
b) Trong điều hành ngân sách Nhà nước năm 2024 phải
đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật về chi đầu tư phát triển, chi
thường xuyên; đảm bảo đủ nguồn để thực hiện cải cách tiền lương; đảm bảo thực
hiện vay và chi trả nợ gốc, lãi vay đến hạn. Phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư
công đảm bảo đúng quy định, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, nâng
cao hiệu quả bố trí và sử dụng vốn đầu tư công. Các khoản chi ngân sách chỉ được
thực hiện khi có dự toán được giao và phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi theo quy định.
c) Đảm bảo nguyên tắc công khai minh bạch, thực
hiện triệt để tiết kiệm, chống lãng phí; rà soát các chính sách, nhiệm vụ trùng
lắp. Tiếp tục quan tâm chỉ đạo, xử lý, giải quyết những tồn tại, hạn chế trong
quản lý tài chính, ngân sách đã được thanh tra, kiểm toán kiến nghị theo đúng
quy định của pháp luật.
d) Chịu trách nhiệm về pháp lý và tính chính xác
của các số liệu và nội dung nêu tại Tờ trình.
đ) Đảm bảo sử dụng dự phòng ngân sách đúng nội dung
quy định của Luật Ngân sách nhà nước; định kỳ hàng quý báo cáo Thường trực Hội đồng
nhân dân Thành phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban
của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành
phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh Khóa X, Kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Thường trực Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Thủ Đức, huyện;
- UBND, UBMTTQVN thành phố Thủ Đức, quận, huyện;
- Lưu: VT, (BKTNS-Tr).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|
PHỤ LỤC SỐ 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2023
|
Dự toán năm 2024
|
So sánh (4)
|
Dự toán năm 2023
|
Ước thực hiện năm 2023
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG THU NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
117.026.618
|
175.364.298
|
140.978.389
|
|
|
|
Tổng thu NSĐP
không tính thu chuyển nguồn, thu kết dư và bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
105.903.633
|
97.882.955
|
117.344.451
|
19.461.496
|
119,88%
|
I
|
Thu NSĐP được
hưởng theo phân cấp
|
90.297.298
|
83.689.201
|
113.339.740
|
29.650.539
|
135,43%
|
|
- Thu NSĐP hưởng
100%
|
39.140.500
|
33.690.506
|
60.426.040
|
26.735.534
|
179,36%
|
|
- Thu NSĐP hưởng
từ các khoản thu phân chia
|
51.156.798
|
49.998.696
|
52.913.700
|
2.915.004
|
105,83%
|
II
|
Thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên
|
15.606.335
|
14.193.754
|
4.004.711
|
-10.189.043
|
28,21%
|
|
- Thu bổ sung
cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
- Thu bổ sung có
mục tiêu
|
15.606.335
|
14.193.754
|
4.004.711
|
-10.189.043
|
28,21%
|
III
|
Thu từ Quỹ dự
trữ tài chính
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
16.406.050
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn
(1)
|
10.816.014
|
61.075.293
|
23.442.843
|
-37.632.450
|
38,38%
|
|
Trong đó: Thu BS
từ nguồn Cải cách tiền lương đưa vào cân đối chi ngân sách (2)
|
10.816.014
|
|
23.442.843
|
12.626.829
|
216,74%
|
VI
|
Thu viện trợ
|
306.971
|
|
191.095
|
191.095
|
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
126.342.718
|
127.408.448
|
149.976.789
|
23.634.071
|
118,71%
|
I
|
Tổng chi cân đối
ngân sách địa phương
|
110.736.383
|
112.054.753
|
145.972.078
|
35.235.695
|
131,82%
|
1
|
Chi đầu tư phát
triển
|
46.038.661
|
51.896.149
|
75.577.216
|
29.538.555
|
164,16%
|
|
Trong đó: Chi
Đầu tư phát triển từ nguồn bội chi NSĐP
|
9.316.100
|
|
8.998.400
|
-317.700
|
96,59%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
60.127.000
|
59.072.470
|
63.398.329
|
3.271.329
|
105,44%
|
3
|
Chi trả nợ lãi vay
|
1.159.322
|
1.074.734
|
1.218.607
|
59.285
|
105,11%
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
11.400
|
11.400
|
11.400
|
|
100,00%
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
3.400.000
|
0
|
4.500.000
|
1.100.000
|
132,35%
|
6
|
Chi tạo nguồn điều
chỉnh tiền lương
|
0
|
0
|
1.266.526
|
1.266.526
|
|
II
|
Chi chương trình
mục tiêu
|
15.606.335
|
15.353.695
|
4.004.711
|
-11.601.624
|
25,66%
|
1
|
Chi thực hiện các
chế độ, chính sách
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Chi thực hiện các
CTMT, nhiệm vụ khác từ nguồn BSCMT
|
15.606.335
|
15.353.695
|
4.004.711
|
-11.601.624
|
25,66%
|
III
|
Chi chuyển nguồn
sang năm sau
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
C
|
BỘI CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
9.316.100
|
0
|
8.998.400
|
-317.700
|
96,59%
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
CỦA NSĐP
|
618.800
|
422.677
|
750.900
|
132.100
|
121,35%
|
I
|
Từ nguồn vay để trả
nợ gốc
|
618.800
|
|
750.900
|
132.100
|
121,35%
|
II
|
Từ nguồn kết dư
ngân sách Thành phố
|
|
|
|
0
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA
NSĐP
|
9.934.900
|
4.174.454
|
9.749.300
|
-185.600
|
98,13%
|
I
|
Vay để bù đắp
bội chi
|
9.316.100
|
|
8.998.400
|
-317.700
|
96,59%
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
618.800
|
|
750.900
|
132.100
|
121,35%
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Số kết dư và chuyển nguồn năm 2022
được tổng hợp và báo cáo tại Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022.
(2) Năm 2024, bổ sung từ nguồn CCTL chi đầu tư phát
triển là 11.629 tỷ đồng và chi thường xuyên là 11.814 tỷ đồng
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG
|
ƯTH NĂM 2023
|
DỰ TOÁN NĂM 2024
|
So sánh
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
TỔNG THU NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN (A+B+C)
|
439.288.000
|
175.364.298
|
482.851.095
|
140.978.389
|
109,92
|
|
A. TỔNG CÁC
KHOẢN THU NSNN (I + II + III + IV)
|
439.288.000
|
83.689.201
|
482.851.095
|
113.530.835
|
109,92
|
135,66
|
I- THU NỘI ĐỊA
|
293.488.000
|
83.689.201
|
333.960.000
|
113.339.740
|
113,79
|
135,43
|
Thu nội địa
không tính XSKT
|
288.438.000
|
78.639.201
|
329.560.000
|
108.939.740
|
114,26
|
138,53
|
Thu nội địa
không tính tiền SDĐ
|
287.688.000
|
77.889.201
|
300.000.000
|
79.379.740
|
104,28
|
101,91
|
Thu nội địa
không tính tiền SDĐ và XSKT
|
282.638.000
|
72.839.201
|
295.600.000
|
74.979.740
|
104,59
|
102,94
|
1. Thu từ khu
vực kinh tế
|
190.130.800
|
37.716.135
|
201.067.000
|
40.063.100
|
105,75
|
106,22
|
1.1. Thu từ doanh
nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
|
19.880.900
|
3.786.830
|
19.800.000
|
3.825.370
|
99,59
|
101,02
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
6.000.000
|
1.255.680
|
6.450.000
|
1.349.040
|
107,50
|
107,44
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
5.750.000
|
1.207.500
|
5.376.000
|
1.128.960
|
93,50
|
93,50
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước
|
6.275.000
|
1.317.750
|
6.400.000
|
1.343.370
|
101,99
|
101,94
|
- Thuế tài nguyên
|
5.900
|
5.900
|
4.000
|
4.000
|
67,80
|
67,80
|
1.2. Thu từ
doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
|
9.482.800
|
2.001.500
|
10.100.000
|
2.131.430
|
106,51
|
106,49
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
2.370.000
|
497.700
|
2.756.000
|
578.760
|
116,29
|
116,29
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
2.250.000
|
472.500
|
2.130.000
|
447.300
|
94,67
|
94,67
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước
|
4.850.000
|
1.018.500
|
5.200.000
|
1.091.370
|
107,22
|
107,15
|
- Thuế tài nguyên
|
12.800
|
12.800
|
14.000
|
14.000
|
109,38
|
109,38
|
1.3. Thu từ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
76.173.900
|
14.289.396
|
79.500.000
|
14.954.370
|
104,37
|
104,65
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
25.500.000
|
4.628.718
|
27.700.000
|
5.019.000
|
108,63
|
108,43
|
Trong đó: Thu từ
hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
37.100.000
|
7.791.000
|
38.897.000
|
8.168.370
|
104,84
|
104,84
|
- Khí lãi được chia
của Chính phủ Việt Nam
|
4.050.000
|
0
|
3.800.000
|
0
|
93,83
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước
|
9.520.000
|
1.865.778
|
9.100.000
|
1.764.000
|
95,59
|
94,55
|
- Thuế tài nguyên
|
3900
|
3900
|
3.000
|
3.000
|
76,92
|
76,92
|
- Tiền thuê mặt
đất, mặt nước, mặt biển
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.4. Thu từ khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
84.593.200
|
17.638.409
|
91.667.000
|
19.151.930
|
108,36
|
108,58
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
39.900.000
|
8.379.000
|
43.194.000
|
9.070.740
|
108,26
|
108,26
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
43.050.000
|
9.040.500
|
46.659.000
|
9.798.390
|
108,38
|
108,38
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước
|
1.630.000
|
205.709
|
1.800.000
|
268.800
|
110,43
|
130,67
|
- Thuế tài nguyên
|
13.200
|
13.200
|
14.000
|
14.000
|
106,06
|
106,06
|
2. Thu khác
|
91.307.200
|
36.762.227
|
121.893.000
|
64.776.640
|
133,50
|
176,20
|
2.1. Thuế thu nhập
cá nhân
|
55.300.000
|
11.613.000
|
58.000.000
|
12.180.000
|
104,88
|
104,88
|
2.2. Thuế bảo vệ
môi trường
|
5.550.000
|
705.361
|
5.600.000
|
705.600
|
100,90
|
100,03
|
- Thuế BVMT thu
từ hàng hóa nhập khẩu
|
2.191.140
|
0
|
2.240.000
|
0
|
102,23
|
|
- Thuế BVMT thu
từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước
|
3.358.860
|
705.361
|
3.360.000
|
705.600
|
100,03
|
100,03
|
2.3. Lệ phí trước bạ
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6.000.000
|
100,00
|
100,00
|
2.4. Thu phí, lệ phí
|
7.700.000
|
4.620.000
|
8.100.000
|
5.100.000
|
105,19
|
110,39
|
- Phí, lệ phí
Trung ương
|
3.080.000
|
-
|
3.000.000
|
-
|
97,40
|
|
- Phí, lệ phí
Thành phố
|
4.620.000
|
4.620.000
|
5.100.000
|
5.100.000
|
110,39
|
110,39
|
- Phí, lệ phí quận
- huyện
|
-
|
-
|
27.284
|
27.284
|
|
|
- Phí, lệ phí phường
- xã
|
-
|
-
|
8.828
|
8.828
|
|
|
2.5. Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
1.000
|
1.000
|
-
|
-
|
0,00
|
0,00
|
2.6. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
450.000
|
450.000
|
400.000
|
400.000
|
88,89
|
88,89
|
2.7. Thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước
|
4.900.000
|
4.900.000
|
5.000.000
|
5.000.000
|
102,04
|
102,04
|
2.8. Thu tiền sử
dụng đất
|
5.800.000
|
5.800.000
|
33.960.000
|
33.960.000
|
585,52
|
585,52
|
2.9. Thu tiền cho
thuê và tiền bán nhà ở thuộc SHNN
|
70.000
|
70.000
|
100.000
|
100.000
|
142,86
|
142,86
|
2.10. Thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước do cơ quan địa phương cấp
|
20.000
|
20.000
|
21.000
|
19.040
|
105,00
|
95,20
|
2.11. Thu khác
|
5.500.000
|
2.566.667
|
4.700.000
|
1.300.000
|
85,45
|
50,65
|
2.12. Thu từ quỹ
đất công ích, hoa lợi công sản khác
|
16.200
|
16.200
|
12.000
|
12.000
|
74,07
|
74,07
|
3. Thu cổ tức và
Lợi nhuận sau thuế
|
7.000.000
|
4.160.839
|
6.600.000
|
4.100.000
|
94,29
|
98,54
|
4. Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết
|
5.050.000
|
5.050.000
|
4.400.000
|
4.400.000
|
87,13
|
87,13
|
5. Thu từ cổ phần
hóa và thoái vốn DNNN do ĐP quản lý
|
|
|
0
|
0
|
|
|
II- THU TỪ DẦU
THÔ
|
24.800.000
|
0
|
17.900.000
|
0
|
72,18
|
|
III- THU TỪ HOẠT
ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
|
121.000.000
|
0
|
130.800.000
|
0
|
108,10
|
|
1. Thuế Xuất khẩu
|
0
|
0
|
460.000
|
0
|
|
|
2. Thuế nhập khẩu
|
0
|
0
|
22.000.000
|
0
|
|
|
3. Thuế TTĐB
|
0
|
0
|
22.500.000
|
0
|
|
|
4. Thuế BVMT
|
0
|
0
|
300.000
|
0
|
|
|
5. Thuế GTGT
hàng nhập khẩu
|
0
|
0
|
85.340.000
|
0
|
|
|
6. Thu khác
|
0
|
0
|
200.000
|
0
|
|
|
IV. THU VIỆN TRỢ
|
|
|
191.095
|
191.095
|
|
|
B. THU CHUYỂN
NGUỒN
|
|
61.075.293
|
|
23.442.843
|
|
38,38
|
C. THU KẾT DƯ
|
|
16.406.050
|
|
|
|
|
D. THU BỔ SUNG
TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
|
0
|
|
|
|
|
Đ. THU BỔ SUNG
CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW
|
0
|
14.193.754
|
0
|
4.004.711
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2023
|
Dự toán năm 2024
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
|
A
|
B
|
1
|
2
|
2-1
|
2/1
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
126.342.718
|
149.976.789
|
23.634.071
|
118,71%
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
110.736.383
|
145.972.078
|
35.235.695
|
131,82%
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
46.038.661
|
75.577.216
|
29.538.555
|
164,16%
|
II
|
Chi thường xuyên
|
60.127.000
|
63.398.329
|
3.271.329
|
105,44%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
21.020.920
|
23.806.501
|
2.785.581
|
113,25%
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
960.502
|
527.955
|
-432.547
|
54,97%
|
III
|
Chi trả nợ lãi vay
|
1.159.322
|
1.218.607
|
59.285
|
105,11%
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
11.400
|
11.400
|
|
100,00%
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
3.400.000
|
4.500.000
|
1.100.000
|
132,35%
|
VI
|
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương
|
0
|
1.266.526
|
1.266.526
|
|
B
|
CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
15.606.335
|
4.004.711
|
-11.601.624
|
25,66%
|
1
|
Chi thực hiện Chương trình MTQG từ Ngân sách
trung ương
|
|
|
|
|
2
|
Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ khác từ nguồn bổ sung có mục tiêu
|
15.606.335
|
4.004.711
|
-11.601.624
|
25,66%
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
|
0
|
0
|
0
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN
VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2023
|
DỰ TOÁN NĂM
2024
|
SO SÁNH DỰ TOÁN
NĂM 2024 VỚI ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2023
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
|
83.689.201
|
113.850.835
|
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
112.054.753
|
122.849.235
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
|
8.998.400
|
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
100.427.042
|
136.621.002
|
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
25.993.872
|
29.745.649
|
3.751.777
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
10.100.000
|
9.950.000
|
- 150.000
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)
|
15.893.872
|
19.795.649
|
3.901.777
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
422.677
|
750.900
|
328.223
|
1
|
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay
|
422.677
|
750.900
|
328.223
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
150.000
|
300.000
|
150.000
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
272.677
|
450.900
|
178.223
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Nguồn trả nợ
|
422.677
|
750.900
|
328.223
|
-
|
Từ nguồn vay
|
|
750.900
|
328.223
|
-
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
4.174.454
|
9.749.300
|
5.574.846
|
1
|
Theo mục đích vay
|
4.174.454
|
9.749.300
|
5.574.846
|
-
|
Vay bù đắp bội chi
|
|
8.998.400
|
5.246.623
|
-
|
Vay trả nợ gốc
|
|
750.900
|
328.223
|
2
|
Theo nguồn vay
|
4.174.454
|
9.749.300
|
5.574.846
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
5.000.021
|
5.000.021
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
|
4.749.279
|
574.825
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
29.745.649
|
38.744.049
|
8.998.400
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
9.950.000
|
14.650.021
|
4.700.021
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)
|
19.795.649
|
24.094.028
|
4.298.379
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
-
|
-
|
-
|
G
|
Trả nợ lãi, phí
|
1.074.734
|
1.218.607
|
143.873
|
Ghi chú: (1) Chi tiết theo từng dự án.
Các ngoại tệ quy đổi ra VNĐ sẽ áp dụng tỷ giá hạch toán
ngân sách nhà nước tháng 6/2023 được niêm yết trên trang Website của Bộ tài chính.
1 USD 23.660 VNĐ
1 JPY 174 VNĐ
1 ERU 25.825 VNĐ
Nghị quyết 185/NQ-HĐND năm 2023 về dự toán thu ngân sách Nhà nước; thu, chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 về dự toán thu ngân sách Nhà nước; thu, chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
3
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|