HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 180/2019/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 29 tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12 (KỲ
HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật ngân sách nhà nước 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 11647/TTr-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND
tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
Trường hợp, các Đề án/Dự án có văn bản
hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của Đề
án/ Dự án đó.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ trong
các cơ quan nhà nước;
b) Công chức, công chức thực hiện chế
độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị-xã hội ở tỉnh; ở huyện, thành phố; công chức xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi là cấp xã); công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý
đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố;
d) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công
lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
Các đối tượng tại điểm a, b, c Khoản
này được gọi chung là cán bộ, công chức; đối tượng tại điểm d Khoản này gọi là
viên chức.
Điều 2. Điều kiện
áp dụng
Cán bộ, công chức, viên
chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện cử
đi theo quy định và được cấp có thẩm quyền cử đi.
Điều 3. Mức chi
và kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước
1. Mức chi đào tạo
cán bộ, công chức; chi đào tạo viên chức khi tham gia các lớp lý luận chính trị
a) Chi hỗ trợ một
phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung
- Học tập trung dưới một tháng: Chi hỗ
trợ 80.000 đồng/người/ngày; 40.000 đồng/người/buổi.
- Học tập trung liên tục từ một tháng
trở lên: Chi hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/tháng. Từ tháng thứ 2 trở đi, thời
gian thực học trên 15 ngày tính tròn 01 tháng, từ 15 ngày trở xuống tính theo
ngày.
b) Chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công
chức, viên chức là nữ: 300.000 đồng/người/tháng.
c) Chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công
chức, viên chức là nữ có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi trở
xuống
- Học tập trung dưới một tháng: Chi hỗ
trợ 60.000 đồng/người/ngày; 30.000 đồng/người/buổi.
- Học tập trung liên tục từ một tháng
trở lên: Chi hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng. Từ tháng thứ 2 trở đi, thời
gian thực học trên 15 ngày tính tròn 01 tháng, từ 15 ngày trở xuống tính theo
ngày.
- Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức là nữ đã hưởng chế độ hỗ trợ có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi thì không hưởng chế độ hỗ trợ thêm đối với nữ.
d) Chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công
chức, viên chức là người dân tộc thiểu số
- Học tập trung dưới một tháng: Chi hỗ
trợ 20.000 đồng/người/ngày.
- Học tập trung liên tục từ một tháng
trở lên: Chi hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng. Từ tháng thứ 2 trở đi, thời gian
thực học trên 15 ngày tính tròn 01 tháng, từ 15 ngày trở xuống tính theo ngày.
2. Mức chi bồi dưỡng
cán bộ, công chức; chi bồi dưỡng viên chức khi tham gia các lớp lý luận chính
trị, kiến thức quốc phòng và an ninh, kỹ năng quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm
chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Chi thù lao giảng viên, báo cáo
viên (bao gồm cả thù lao soạn giảng; một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học):
- Giảng viên, báo cáo viên là Bộ trưởng,
Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 2.000.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng,
Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các chức danh
tương đương; Giáo sư, Chuyên gia cao cấp, Giảng viên cao cấp, Tiến sỹ khoa học: 1.800.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc
Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Ủy viên Ban Thường
vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các chức danh
tương đương; Phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: 1.600.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương;
lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị xã hội của
tỉnh và tương đương; Bí thư và Phó Bí thư các Thành ủy, Huyện ủy, Chủ tịch HĐND
cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện và các chức danh tương đương: 1.300.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh; Phó Chủ tịch HĐND cấp
huyện, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, Ủy viên Ban Thường vụ cấp Huyện ủy (ngoài
các chức danh nêu trên): 1.000.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện và tương đương trở xuống
(ngoài các chức danh nêu trên): 700.000 đồng/người/buổi.
- Trợ giảng (nếu có) đối với giảng
viên, báo cáo viên là Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh tương đương:
1.000.000 đồng/người/buổi.
- Đối với giảng viên, báo cáo viên
thuộc nhiều nhóm đối tượng thì áp dụng mức chi cao nhất.
b) Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên
Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức
lớp học, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các
khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức quyết
định mức chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú
được quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (viết tắt là Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND).
c) Chi phí thanh toán tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên: Trường hợp cơ quan, đơn vị không bố
trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải
đi thuê thì chi theo mức chi quy định tại Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND .
d) Chi nước uống phục vụ lớp học: Thực
hiện theo Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND .
đ) Chi khen thưởng cho học viên đạt
loại giỏi, loại xuất sắc: 200.000 đồng/học viên.
e) Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên trong thời gian đi học tập trung; chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ; chi hỗ
trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ có con nhỏ
dưới 36 tháng tuổi trở xuống; chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số: Thực hiện như Khoản 1
Điều 3 của Nghị quyết này.
g) Chi dịch thuật: Thực hiện mức chi
dịch thuật theo quy định tại Nghị quyết số 160/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi
tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trong nước được đảm bảo từ
nguồn ngân sách nhà nước bố trí hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương
theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Các nội dung khác liên quan không
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết này theo quy định.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 177/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định tạm thời
về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai (gọi tắt là Nghị quyết số 177/2010/NQ-HĐND) và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết
số 177/2010/NQ-HĐND .
2. Đối với những đối tượng đang được
hỗ trợ kinh phí đào tạo sau đại học theo quy định của Nghị
quyết số 177/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh chưa hoàn thành khóa học thì tiếp tục được
hỗ trợ chi phí xây dựng và bảo vệ luận án tốt nghiệp, thi tốt nghiệp; hỗ trợ một
lần sau khi tốt nghiệp quy định tại Nghị quyết số
177/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 12 (kỳ họp bất thường) thông qua ngày 29
tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 11 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thương vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PTTH Đồng Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11647/TTr-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 10 tháng 10
năm 2019
|
TỜ TRÌNH
VỀ DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Kính
gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thực hiện quy định
của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp Luật năm 2015, Ủy
ban nhân dân tỉnh xin trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết
quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai, cụ thể như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
Căn cứ Khoản 5 Điều 8 Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức quy định “Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả
năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp quyết định mức chi cụ thể cho phù hợp
để thực hiện ở địa
phương”.
Đồng thời, các chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh được
quy định tại Nghị quyết số 177/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 quy định tạm thời về
hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung Điều 1 Nghị Quyết số 177/2010/NQ-HĐND trong thời gian qua đã tạo động lực,
khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tích cực học tập nâng cao trình độ,
năng lực công tác, đáp ứng tiêu chuẩn cán bộ quy định và
yêu cầu công việc được giao. Tuy nhiên, hiện nay có một số nội dung về mức chi,
nội dung chi, đối tượng thụ hưởng không còn phù hợp với
tình hình thực tế và quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính.
(Kèm theo Báo cáo kết quả thực hiện
Nghị quyết số 177/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND).
Do đó, để có cơ sở cho các cấp ngân
sách, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, sử dụng
kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và
điều chỉnh đối tượng, nội dung, mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh tại Nghị quyết số
177/2010/NQ-HĐND , Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐNĐ cho phù hợp với quy định của
Trung ương và tình hình thực tế của địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh để thực hiện
thống nhất trên địa bàn tỉnh là cần thiết và đúng quy định.
II. MỤC ĐÍCH QUAN
ĐIỂM XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT
1. Mục đích
- Ban hành chế độ hỗ trợ và thống nhất
mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Làm cơ sở cho các cấp ngân sách,
các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng kinh phí dành cho đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Đồng Nai.
2. Quan điểm xây dựng Nghị quyết
- Việc xây dựng Nghị quyết quy định mức
chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo
theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018
của Bộ Tài chính và phải phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Đồng Nai.
- Kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trong nước được quản lý, sử dụng theo đúng mục
đích, tiêu chuẩn, chế độ, định mức do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng
năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm
2020: 40.250.000.000 đồng; trong đó, kinh phí chi trả, hỗ
trợ theo dự thảo Nghị quyết khoảng 18.112.000.000 động,
tăng khoảng 4.800.000.000 đồng so với mức chi hỗ trợ theo Nghị quyết số
70/2017/NQ-HĐND và được đảm bảo từ nguồn ngân sách của tỉnh,
huyện theo phân cấp. (Phụ lục kèm theo)
III. QUÁ TRÌNH XÂY
DỰNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT
Thực hiện Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ là cơ quan soạn thảo đã
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Nghị quyết theo
trình tự, thủ tục theo quy định, cụ thể như sau:
- Thủ tục đề nghị xây dựng Nghị quyết:
Tờ trình số 6890/TTr-UBND ngày 18/6/2019 của UBND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị
quyết quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai kèm theo dự thảo Tờ trình, dự thảo Nghị quyết mức chi đào tạo, bồi
dưỡng, Bản thuyết minh.
- Ý kiến chấp thuận của Thường trực
HĐND tỉnh: Văn bản số 411/HĐND-VP
ngày 27/6/2019 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận đề nghị xây dựng Nghị quyết
HĐND tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Lấy ý kiến các sở, ngành, địa
phương, Ban văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và đăng Cổng Thông tin điện tử lấy ý kiến
nhân dân: Công văn số 2119/SNV-QLBC&CCVC ngày 27/6/2019 và Công văn số
2198/SNV-QLBC&CCVC ngày 08/7/2019 của Sở Nội vụ lấy ý
kiến dự thảo Nghị quyết quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Hồ sơ thẩm định: Công văn số
2865/SNV-QLBC&CCVC ngày 27/8/2019 của Sở Nội vụ đề nghị thẩm định dự thảo Nghị quyết quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Công văn số
1466/VP-UBND ngày 21/8/2019 của Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp lấy ý kiến nhân dân về dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng
thông tin điện tử; Báo cáo số 106/BC-SNV ngày 27/8/2019 của Sở Nội vụ tổng hợp
ý kiến đóng góp dự thảo Nghị quyết; Báo cáo số 107/BC-SNV ngày 27/8/2019 của Sở
Nội vụ tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp dự thảo Nghị
quyết Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Báo cáo thẩm định: Báo cáo số
212/BC-STP ngày 10/9/2019 của Sở Tư pháp thẩm định dự thảo
Nghị quyết quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh.
- Họp các sở, ngành liên quan, lấy ý
kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh và hoàn thiện hồ sơ xây dựng dự thảo Nghị
quyết trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
IV. BỐ CỤC VÀ NỘI
DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Trường hợp, các Đề án/Dự án có văn bản
hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của Đề
án/ Dự án đó.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ trong các cơ quan nhà nước;
b) Công chức, công chức thực hiện chế
độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh; ở huyện, thành phố; công chức xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản
lý đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố;
d) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên,
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
Các đối tượng tại điểm a, b, c Khoản
này được gọi chung là cán bộ, công chức; đối tượng tại điểm d Khoản này gọi là
viên chức.
Điều 2. Điều kiện
áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng phải đảm bảo đúng đối
tượng và điều kiện cử đi theo quy định; có trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức và được cấp có thẩm quyền cử đi.
Điều 3. Mức
chi, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước
1. Mức chi đào tạo cán bộ, công chức;
viên chức tham gia đào tạo trình độ lý luận chính trị
a) Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong
thời gian đi học tập trung
- Học tập trung dưới một tháng: Chi hỗ
trợ 80.000 đồng/người/ngày; 40.000 đồng/người/buổi.
- Học tập trung liên tục từ một tháng
trở lên: Chi hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/tháng. Thời gian thực
học trên 15 ngày tính tròn 01 tháng, từ 15 ngày trở xuống tính theo ngày.
b) Chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức là nữ: 300.000 đồng/người/tháng.
c) Chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công
chức là nữ có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi trở xuống
- Học tập trung dưới một tháng: Hỗ trợ
60.000 đồng/người/ngày; 30.000 đồng/người/buổi.
- Học tập trung liên tục từ một tháng
trở lên: Hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng trong trường hợp học tập trung liên tục từ một tháng trở lên. Thời gian thực học trên
15 ngày tính tròn 01 tháng, từ 15 ngày trở xuống tính theo
ngày.
- Trường hợp cán bộ, công chức là nữ
đã hưởng chế độ hỗ trợ có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi thì không hưởng chế độ hỗ
trợ thêm đối với nữ.
d) Chi hỗ trợ thêm cho các cán bộ,
công chức là người dân tộc thiểu số
- Học tập trung dưới một tháng: Chi hỗ
trợ 20.000 đồng/người/ngày.
- Học tập trung liên tục từ một tháng
trở lên: Chi hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng. Thời gian thực học trên 15 ngày
tính tròn 01 tháng, từ 15 ngày trở xuống tính theo ngày.
2. Mức chi bồi dưỡng cán bộ, công chức;
viên chức tham gia bồi dưỡng lý luận chính trị, kiến thức quốc phòng và an
ninh, kỹ năng quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Chi thù lao giảng viên, báo cáo
viên (bao gồm cả thù lao soạn giảng; một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học):
- Giảng viên, báo cáo viên là Bộ trưởng,
Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 2.000.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
và các chức danh tương đương; Giáo sư, Chuyên gia cao cấp, Giảng viên cao cấp,
Tiến sỹ khoa học: 1.800.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là Vụ trưởng
và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng,
Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó
Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các chức
danh tương đương; Phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: 1.600.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương; lãnh đạo cấp trưởng,
cấp phó các sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị xã hội của tỉnh và tương đương;
Bí thư và Phó Bí thư các Thành ủy, Huyện ủy, Chủ tịch HĐND cấp huyện, Chỉ tịch UBND cấp huyện và các chức danh
tương đương: 1.300.000 đông/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh; Phó Chủ tịch HĐND cấp
huyện, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, Ủy viên Ban Thường vụ cấp Huyện ủy (ngoài
các chức danh nêu trên): 1.000.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện và tương đương trở xuống
(ngoài các chức danh nêu trên): 700.000 đồng/người/buổi.
- Trợ giảng (nếu có) đối với giảng
viên, báo cáo viên là Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh tương đương:
1.000.000 đồng/người/buổi.
- Đối với giảng viên, báo cáo viên
thuộc nhiều nhóm đối tượng thì áp dụng mức chi cao nhất.
b) Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên
Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức
lớp học, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các
khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức quyết định mức chi phụ cấp tiền ăn cho
giảng viên phù hợp với mức chi phụ cấp lưu
trú được quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND .
c) Chi phí thanh toán tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên: Trường hợp cơ
quan, đơn vị không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ
cho giảng viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định hiện hành tại
Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND .
d) Chi nước uống phục vụ lớp học: Thực
hiện theo Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND .
đ) Chi khen thưởng cho học viên đạt
loại giỏi, loại xuất sắc: 200.000 đồng/học viên.
e) Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên trong thời gian đi học tập trung; chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức là
nữ; chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức là nữ có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi trở xuống; chi hỗ trợ thêm cho các cán bộ, công chức là
người dân tộc thiểu số: Thực hiện như khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này.
g) Chi dịch thuật: Thực hiện mức chi
dịch thuật hiện hành quy định tại Nghị quyết số 160/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trong nước được đảm bảo từ nguồn ngân, sách nhà nước
bố trí hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Các nội dung
khác liên quan không quy định tại Nghị quyết này thì thực
hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Trên đây là Tờ trình
về dự thảo Nghị quyết mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai xin kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
(Xin gửi kèm theo: (1) Dự thảo Nghị quyết; (2) Bảng thống kê, so sánh mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC liên quan; (3) Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị về dự thảo
Nghị quyết; Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến; (4) Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp và
các tài liệu liên quan khác).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư Pháp;
- Lưu VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hòa Hiệp
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBCCVC NĂM 2020
(Kèm theo Tờ trình số: 11647/TTr-UBND ngày
10/10/2019 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Số
lượng dự kiến
|
Kinh
phí
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Đào tạo
|
|
|
|
1
|
Cao cấp lý luận chính trị
|
160
|
4,100
|
|
2
|
Cử nhân chính
trị
|
3
|
Trung cấp chính trị
|
900
|
5,800
|
|
4
|
Đào tạo sau đại học
|
20
|
620
|
|
II
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng lý luận chính trị
|
2,500
|
1,450
|
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng và
An ninh (đối tượng 1, 2, 3, 4)
|
2,400
|
2,100
|
—
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước
|
|
|
3.1
|
Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức
|
400
|
2,550
|
|
3.2
|
Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản
lý nhà nước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
500
|
3,050
|
|
4
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý chuyên
ngành, chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức hội nhập, đạo đức công vụ
|
9,000
|
8,820
|
|
5
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ
|
100
|
2,000
|
|
6
|
Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách
cấp xã
|
10,500
|
9,760
|
|
TỔNG CỘNG
|
32,530
|
40,250
|
|
Ghi chú: Dự toán kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC năm 2020 khoáng 40,250 tỷ đồng. Trong đó, kinh phí chi trả hỗ
trợ theo dự thảo Nghị quyết khoảng 18,112 tỷ đồng, tăng
khoảng 4,8 tỷ so mức hỗ trợ theo Nghị quyết số 177/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số
70/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /2019/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày tháng năm
2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật ngân sách nhà nước 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 11647/TTr-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND
tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Trường hợp, các Đề án/Dự án có văn bản
hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của Đề
án/ Dự án đó.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ trong
các cơ quan nhà nước;
b) Công chức, công chức thực hiện chế
độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị-xã hội ở tỉnh; ở huyện, thành phố; công chức xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi là cấp xã); công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý
đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố;
d) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công
lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
Các đối tượng tại điểm a, b, c Khoản
này được gọi chung là cán bộ, công chức; đối tượng tại điểm d Khoản này gọi là
viên chức.
Điều 2. Điều kiện
áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng phải đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện cử đi theo quy định
và được cấp có thẩm quyền cử đi.
Điều 3. Mức chi
và kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước
1. Mức chi đào tạo cán bộ, công chức;
chi đào tạo viên chức khi tham gia các lớp lý luận chính trị
a) Chi hỗ trợ một
phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung
- Học tập trung dưới một tháng: Chi hỗ
trợ 80.000 đồng/người/ngày; 40.000 đồng/người/buổi.
- Học tập trung liên tục từ một tháng
trở lên: Chi hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/tháng. Từ tháng thứ 2 trở đi, thời
gian thực học trên 15 ngày tính tròn 01 tháng, từ 15 ngày trở xuống tính theo
ngày.
b) Chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công
chức, viên chức là nữ: 300.000 đồng/người/tháng.
c) Chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công
chức, viên chức là nữ có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi trở xuống
- Học tập trung dưới một tháng: Chi hỗ
trợ 60.000 đồng/người/ngày; 30.000 đồng/người/buổi.
- Học tập trung liên tục từ một tháng
trở lên: Chi hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng. Từ tháng thứ 2 trở đi, thời
gian thực học trên 15 ngày tính tròn 01 tháng, từ 15 ngày trở xuống tính theo
ngày.
- Trường hợp cán bộ, công chức, viên
chức là nữ đã hưởng chế độ hỗ trợ có con nhỏ dưới 36 tháng
tuổi thì không hưởng chế độ hỗ trợ thêm đối với nữ.
d) Chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức,
viên chức là người dân tộc thiểu số
- Học tập trung dưới một tháng: Chi hỗ
trợ 20.000 đồng/người/ngày.
- Học tập trung liên tục từ một tháng
trở lên: Chi hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng. Từ tháng thứ 2 trở đi, thời gian
thực học trên 15 ngày tính tròn 01 tháng, từ 15 ngày trở xuống tính theo ngày.
2. Mức chi bồi dưỡng cán bộ, công chức;
chi bồi dưỡng viên chức khi tham gia các lớp lý luận chính
trị, kiến thức quốc phòng và an ninh, kỹ năng quản lý nhà
nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Chi thù lao giảng viên, báo cáo
viên (bao gồm cả thù lao soạn giảng; một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học):
- Giảng viên, báo cáo viên là Bộ trưởng,
Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 2.000.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng,
Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các chức danh
tương đương; Giáo sư, Chuyên gia cao cấp, Giảng viên cao cấp, Tiến sỹ khoa học: 1.800.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc
Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Ủy viên Ban Thường
vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các chức danh
tương đương; Phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: 1.600.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương;
lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị xã hội của
tỉnh và tương đương; Bí thư và Phó Bí thư các Thành ủy, Huyện ủy, Chủ tịch HĐND
cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện và các chức danh tương đương: 1.300.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh; Phó Chủ tịch HĐND cấp
huyện, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, Ủy viên Ban Thường vụ cấp Huyện ủy (ngoài
các chức danh nêu trên): 1.000.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện và tương đương trở xuống
(ngoài các chức danh nêu trên): 700.000 đồng/người/buổi.
- Trợ giảng (nếu có) đối với giảng
viên, báo cáo viên là Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh tương đương:
1.000.000 đồng/người/buổi.
- Đối với giảng viên, báo cáo viên
thuộc nhiều nhóm đối tượng thì áp dụng mức chi cao nhất.
b) Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên
Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức
lớp học, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các
khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức quyết định mức chi phụ cấp
tiền ăn cho giảng viên phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại
Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND.
c) Chi phí thanh toán tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên: Trường hợp cơ quan, đơn vị không bố
trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải
đi thuê thì chi theo mức chi quy định tại Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND .
d) Chi nước uống phục vụ lớp học: Thực
hiện theo Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND .
đ) Chi khen thưởng cho học viên đạt
loại giỏi, loại xuất sắc: 200.000 đồng/học viên.
e) Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên trong thời gian đi học tập trung; chi hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ; chi hỗ trợ thêm cho cán bộ,
công chức, viên chức là nữ có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi trở xuống; chi hỗ trợ
thêm cho cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số: Thực hiện như
Khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này.
g) Chi dịch thuật: Thực hiện mức chi
dịch thuật theo quy định tại Nghị quyết số 160/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi
tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trong nước được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước
bố trí hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện
hành.
4. Các nội dung khác liên quan không
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết này theo quy định.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 177/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định tạm thời
về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai (gọi tắt là Nghị quyết số 177/2010/NQ-HĐND) và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết
số 177/2010/NQ-HĐND .
2. Đối với những đối tượng đang được
hỗ trợ kinh phí đào tạo sau đại học theo quy định của Nghị
quyết số 177/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh chưa hoàn thành khóa học thì tiếp tục được
hỗ trợ chi phí xây dựng và bảo vệ luận án tốt nghiệp, thi tốt nghiệp; hỗ trợ một
lần sau khi tốt nghiệp quy định tại Nghị quyết số
177/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 29 tháng 10 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm
2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PTTH Đồng Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
UBND TỈNH ĐỒNG NAI
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG THỐNG KÊ, SO SÁNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
TT
|
Nội dung chi
|
Thông tư 139/2010/TT-BTC
|
Thông tư 36/2018/TT-BTC
|
Nghị quyết số 177/2010/NQ- HĐND
và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐNĐ
|
Dự thảo Nghị quyết
|
Ghi chú
|
Mức chi hỗ
trợ
|
Tỷ lệ tăng/giảm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
Mức chi đào tạo cán bộ, công chức trong nước
|
1
|
Chi hỗ trợ
một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập
trung
|
1.1
|
Hỗ trợ theo
ngày
|
50.000 đồng/người/ngày
|
Các khoản chi hỗ trợ này không vượt quá mức chi hiện
hành của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị.
|
50.000 đồng/người/ngày
|
80.000 đồng/người/ngày
40.000 đồng/người/buổi
|
Tăng 60%
|
|
1.2
|
Hỗ trợ theo tháng
|
Không quy định
|
1.000.000 đồng/người/tháng
|
1.500.000 đồng/người/tháng
|
Tăng 50%
|
2
|
Chi hỗ trợ
tiền thuê chỗ nghỉ trong những ngày đi học tập (trong trường hợp đơn vị
tổ chức lớp hoặc cơ sở đào tạo có xác nhận không bố trí được
chỗ nghỉ)
|
2.1
|
Trong tỉnh
|
Theo quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị.
|
Các khoản chi hỗ trợ này không vượt quá mức chi hiện
hành của Bộ Tài chính quy dinh chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị.
|
Không quy định
|
Theo NQ số 90/2017/NQ-HĐND
|
|
|
2.2
|
Ngoài tỉnh
|
Không quy định
|
|
|
3
|
Chi hỗ trợ
thêm cho các cán bộ, công chức là nữ
|
Không quy định
|
Theo các chính sách, chế độ quy định của pháp luật về BĐG
và công tác dân tộc
|
Đối với nữ 150.000 đồng/người/tháng
|
300.000 đồng/người/tháng.
|
Tăng 100%
|
|
4
|
Chi hỗ trợ
thêm cho cán bộ công chức là nữ có con nhỏ
từ 5 tuổi trở xuống
|
Không quy định
|
Không quy định
|
50.000 đồng/người/ngày; 1.000.000 đồng/người/tháng
|
Bãi bỏ
|
Tăng 20% (hỗ trợ ngày)
|
Điều 14, Luật BĐG.
- Bãi bỏ hỗ trợ con nhỏ tử 5 tuổi trở xuống
của NQ 70/2017/NQ-HĐND và được thay thế chế độ hỗ
trợ con nhỏ dưới 3 tuổi theo Luật BĐG.
Các tỉnh
|
5
|
Chi hỗ trợ thêm cho
cán bộ công chức là nữ có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi
|
Không quy định
|
|
Không quy định
|
30.000 đồng/người/buổi
60.000 đồng/người/ngày
1.000.000 đồng/người/tháng
|
6
|
Chi hỗ trợ thêm
cho CBCC là người dân tộc thiểu số
|
6.1
|
Hỗ trợ theo
ngày
|
Không quy định
|
Theo các chính sách, chế độ quy định của pháp luật
về BĐG và công tác dân tộc
|
Không quy định
|
20.000 đồng/người/ngày
|
Tăng 100%
|
|
6.2
|
Hỗ trợ theo
tháng
|
Không quy định
|
300.000 đồng/người/tháng (học ngoài tỉnh)
|
400.000 đồng/người/tháng
|
Tăng
33.33%
|
|
7
|
Đào tạo sau
đại học
|
7.1
|
Đối với trường
hợp tỉnh cử đi học: Hỗ trợ thêm chi phí xây dựng và bảo vệ luận
án tốt nghiệp, thi tốt nghiệp
|
Không quy định
|
Không quy định
|
- Trình độ tiến sĩ: 40.000.000 đồng/người;
Trình độ thạc sĩ: 30.000.000 đồng/người;
Trình độ chuyên khoa cấp II: 25.000.000 đồng/người; Trình
độ chuyên khoa cấp I: 15.000.000 đồng/người.
|
Bãi bỏ
|
Giảm 100%
|
Tỷ lệ, số lượng đào tạo sau đại học hiện
nay đã tăng gấp 2-3 lần so với chỉ tiêu quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực của tỉnh và chỉ
tiêu chương trình, kế hoạch đào
tạo sau đại học. (Quy hoạch SĐH đến 2020: Công chức 6,25%;
GV bậc TC: 21%. CĐ 41%, ĐH 60%. Tính đến 2018: CC đạt
18,74%; GV bậc TC 36,7%, CĐ: 47,14%; ĐH 67,13%)
|
7.2
|
Đối với trường
hợp tự túc kinh phí đi học: được hỗ trợ một lần tốt nghiệp
|
Không quy định
|
Không quy định
|
- Trình độ tiến sĩ: 20.000.000 đồng/người; Trình độ
thạc sĩ: 15.000.000 đồng/người;
- Trình độ chuyên khoa cấp II: 12.500.000
đồng/người; Trình độ chuyên khoa cấp I: 7.500.000 đồng/người.
|
Bãi bỏ
|
Giảm 100%
|
II
|
Mức chi bồi dưỡng cán bộ, công chức trong nước
|
1
|
Chi thù lao giảng
viên, báo cáo viên
|
1.1
|
Giảng viên,
báo cáo viên là Bộ Trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh
tương đương.
|
Mức tối đa không quá 1.000.000 đồng/buổi
|
Mức chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên và trợ
giảng (nếu có) tối đa: 2.000.000 đồng/người/buổi
|
Không quy định mức chi
|
2.000.000 đồng/người/buổi
|
Tăng 100%
|
|
1.2
|
Giảng
viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Phó Bí thư Tỉnh ủy,
Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các chức danh
tương đương; Giáo sư, Chuyên gia cao cấp, Giảng viên
cao cấp, Tiến sỹ khoa học
|
Mức tối đa không quá 800.000 đồng/buổi
|
Không quy định mức chi
|
1.800.000
đồng/người/buổi
|
Tăng 125%
|
|
1.3
|
Giảng
viên, báo cáo viên là Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng
và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó
Cục trưởng và các chức danh tương đương; Ủy viên Ban Thường vụ
Tỉnh ủy, phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và
các chức danh tương đương; Phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính
|
Mức tối đa không quá 600.000 đồng/buổi
|
Không quy định mức chi
|
1.600.000 đồng/người/buổi
|
Tăng 166.66%
|
|
1.4
|
Giảng
viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan,
đơn vị ở trung ương; cấp trưởng, cấp phó các sở, ban, ngành, đoàn thể
chính trị xã hội của tỉnh và tương đương; Bí thư và Phó Bí
thư các Thành ủy, Huyện ủy, Chủ tịch HĐND cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp huyện và các chức danh tương đương
|
500.000 - 600.000 đồng/buổi
|
Mức chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên và trợ giảng (nếu
có) tối đa: 2.000.000 đồng/người/buổi
|
Không quy định
|
1.300.000 đồng/người/buổi
|
Tăng
136.36%
|
|
1.5
|
Giảng
viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ
quan, đơn vị ở cấp tỉnh; Phó Chủ
tịch HĐND cấp huyện, Phó Chủ tịch
UBND cấp huyện, ủy viên Ban Thường vụ cấp Huyện ủy (ngoài các
chức danh nêu trên)
|
Mức tối đa không quá 500.000 đồng/buổi
|
Không quy định
|
1.000.000 đồng/người/buổi
|
Tăng 100%
|
|
1.6
|
Giảng viên,
báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan,
đơn vị cấp huyện và tương đương trở xuống (ngoài các chức danh
nêu trên)
|
300.000 đồng/buổi
|
Không quy định
|
700.000 đồng/người/buổi
|
Tăng 133.33%
|
|
1.7
|
Trợ giảng
(nếu có) cho đối tượng báo cáo viên là Bộ trưởng, Thứ
trưởng và các chức danh tương đương:
|
Không quy định
|
Không quy định
|
1.000.000 đồng/người/buổi.
|
|
|
2
|
Phụ cấp tiền
ăn cho giảng viên
|
Theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC
của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị
|
Theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC của
Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị
|
Không quy định
|
Theo NQ số 90/2017/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai
|
|
|
3
|
Chi phí thanh
toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng
viên
|
Không quy định
|
|
|
4
|
Chi nước uống
phục vụ lớp học
|
Không quy định
|
|
|
5
|
Chi khen
thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại
xuất sắc
|
Không quá 200.000 đồng/học viên/
lớp
|
Không quá 200.000 đồng/học viên/ lớp
|
Không quy định
|
200.000 đồng/học viên
|
Tăng 0%
|
|
6
|
Chi hỗ trợ
một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian đi học tập
trung
|
Tiền ăn không quá 50.000 đồng/ngày/học viên.
|
Theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị.
|
50.000 đồng/ngày/người
|
80.000 đồng/người/ngày
40.000 đồng/người/buổi
|
Tăng 60%
|
|
Không quy định
|
1.000.000
đồng/người/tháng.
|
1.500.000 đồng/người/tháng.
|
Tăng 50%
|
|
7
|
Chi dịch
thuật:
|
Theo quy định tại Thông tư số 40/2010/TT-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón khách nước
ngoài
|
Theo quy định tại Thông tư số 40/2010/TT-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón khách nước
ngoài
|
Không quy định
|
Thực hiện mức chi dịch thuật hiện hành quy định tại
Nghị quyết số 160/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 cùa HĐND
|
|
|
8
|
Chi hỗ trợ
thêm cho cán bộ, công chức là nữ
|
Không quy định
|
Có quy định trong nội dung chi nhưng không quy định
trong nội dung mức chi
|
150.000 đồng/người/tháng
|
300.000 đồng/người/tháng
|
Tăng 100%
|
Theo quy định tại Khoản 4, Điều 14, Luật Bình Đẳng
giới
|
9
|
Chi hỗ trợ thêm
cho cán bộ công chức là nữ có con nhỏ từ 5 tuổi trở xuống
(NQ 70/2017/NQ-HĐND)
|
Không quy định
|
Không quy định
|
50.000 đồng/người/ngày 1.000.000 đồng/người/tháng
|
Bãi bỏ
|
Tăng 20% (hỗ trợ ngày)
|
- Theo quy định Điều 14, Luật BĐG. Bãi bỏ hỗ trợ
con nhỏ từ 5 tuổi trở xuống của NQ 70/2017/NQ-HĐND và được
thay thế chế độ hỗ trợ nữ có con nhỏ dưới 3 tuổi theo
Luật BĐG
|
10
|
Chi hỗ trợ
thêm cho cán bộ công chức là nữ có con nhỏ
dưới 36 tháng tuổi
|
Không quy định
|
Theo các chính sách, chế độ quy định
của pháp luật về BĐG và công tác dân tộc
|
Không quy định
|
30.000 đồng/người/buổi
60.000 đồng/người/ngày 1.000.000 đồng/người/tháng
|
11
|
Chi hỗ trợ
thêm cho CBCC là người dân tộc thiểu số
|
11.1
|
Hỗ trợ theo
ngày
|
Không quy định
|
Theo các chính sách, chế độ quy định của pháp
luật về BĐG và công tác dân tộc
|
Không quy định
|
20.000 đồng/người/ngày
|
|
|
11.2
|
Hỗ trợ theo
tháng
|
Không quy định
|
300.000 đồng/người/tháng (học ngoài tỉnh)
|
400.000 đồng/người/tháng
|
Tăng
33.33%
|
|
III
|
Mức chi đào tạo, bồi dưỡng viên chức
|
1
|
Thông tư
139/2010/TT-BTC
|
Không quy định
|
2
|
Thông tư
36/2018/TT-BTC
|
Căn cứ nguồn
lực tài chính bố trí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng viên
chức tại cơ quan, đơn vị; căn cứ nội dung chi đào tạo,
bồi dưỡng CBCC, viên chức quy định tại Điều 4 Thông tư này và mức
chi đào tạo, bồi dưỡng đối với CBCC quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này; thủ trưởng đơn vị sự
nghiệp công lập quyết định mức chi đào tạo bồi
dưỡng đối với viên chức phù hợp với quy định của pháp luật về cơ chế tài
chính của đơn vị mình.
|
3
|
Nghị quyết
số 177/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND
|
Áp dụng mức
chi hỗ trợ như cán bộ, công chức
|
4
|
Dự thảo Nghị quyết
|
Đối với
viên chức thuộc đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo
chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên:
Các nội dung đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị- bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng và an ninh; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước trước
khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý:
Được áp dụng mức chi hỗ trợ như đối với công chức quy định tại Điều 2 Nghị
quyết này và điểm a, khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 36/2018/TT-BTC
|
IV
|
Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức
|
1
|
Thông tư
139/2010/TT-BTC
|
Không quy định
|
2
|
Thông tư
36/2018/TT-BTC.
|
Kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công
lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của
pháp luật.
|
3
|
Nghị quyết
số 177/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND
|
Sử dụng
nguồn ngân sách chi hỗ trợ hỗ trợ như cán bộ, công chức
|
4
|
Dự thảo Nghị
quyết
|
Đối với đơn vị sự
nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp
tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Từ nguồn ngân
sách nhà nước bố trí hàng năm cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương theo
phân cấp ngân sách hiện hành đối với các nội dung đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị;
bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản
lý
|