HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
177/2021/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019:
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022.
Xét Tờ trình số 278/TTr-UBND ngày
25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm
2022 và ổn định đến năm 2025, tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số 1143/BC-KTNS ngày 03
tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thẩm
tra dự thảo Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và ổn định đến năm 2025, tỉnh Thanh Hóa; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc,
tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và ổn định
đến năm 2025
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Hệ thống định mức phân bổ chi thường
xuyên ngân sách địa phương phải góp phần thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo an ninh, quốc phòng của cả tỉnh,
cũng như từng ngành và từng địa phương.
b) Định mức phân bổ phải phù hợp với
khả năng cân đối ngân sách của từng cấp ngân sách; trong đó ưu tiên bố trí kinh
phí cho những lĩnh vực, nhiệm vụ quan trọng và vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới.
c) Thúc đẩy từng bước nâng cao hiệu
quả sử dụng ngân sách, phấn đấu giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, góp phần cơ
cấu lại ngân sách nhà nước. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa
phương cho các đơn vị dự toán đảm bảo tỷ lệ cơ cấu hợp lý giữa chi thanh toán
cá nhân và chi hoạt động chuyên môn của từng ngành, từng lĩnh vực; tăng cường
tính chủ động, gắn với chức năng nhiệm vụ, chế độ, chính sách chi ngân sách nhà
nước; thúc đẩy thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
d) Đối với các đơn vị sự nghiệp: Ngân
sách nhà nước không hỗ trợ chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập
đã tự đảm bảo chi thường xuyên. Giảm mức hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp chưa đảm
bảo chi thường xuyên (hoặc chi đảm bảo một phần) phù hợp với lộ trình điều chỉnh
giá, phí sự nghiệp công làm cơ sở để đẩy mạnh việc thực hiện chế độ tự chủ tài
chính, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí của các cơ quan, đơn
vị sự nghiệp công lập. Hàng năm thực hiện điều chỉnh giảm dự toán của các đơn vị
sự nghiệp công lập tương ứng với việc đánh giá lại mức độ tự chủ giai đoạn 2022
- 2025.
đ) Định mức phân bổ chi thường xuyên
cho ngân sách cấp huyện, cấp xã là phân bổ tạo nguồn lực cho các cấp ngân sách;
các địa phương căn cứ vào đặc điểm thực tế và khả năng tăng thu ngân sách để
xây dựng dự toán chi theo từng lĩnh vực, đảm bảo hoạt động nhiệm vụ chuyên môn
và phù hợp với đặc thù từng địa phương.
e) Định mức phân bổ của ngân sách địa
phương được xây dựng cho các lĩnh vực chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, bảo đảm chi lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ và mức tiền
lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (chưa bao gồm kinh phí phát sinh tăng thêm để
thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-
2025). Định mức đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ, chính
sách do Trung ương và tỉnh ban hành đến ngày 01/9/2021.
- Các chế độ, chính sách Trung ương
ban hành mới hoặc điều chỉnh tăng mức sau thời điểm Ủy ban Thường vụ Quốc hội
ban hành Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01/9/2021 về việc quy định các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà
nước năm 2022 được bổ sung theo quy định của Trung ương.
- Các chế độ, chính sách do tỉnh ban
hành mới (sau thời điểm ngày 01/9/2021) phải trên cơ sở cân đối nguồn lực của tỉnh.
f) Đối với các năm trong thời kỳ ổn định
ngân sách: Căn cứ tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng, khả năng
thu của ngân sách địa phương, tăng thêm số bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
cho các địa phương so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
2. Tiêu chí phân bổ:
Tiêu chí phân bổ ngân sách phải rõ
ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, dễ kiểm tra và giám sát; đảm bảo phân bổ
công khai, minh bạch và thống nhất, cụ thể như sau:
a) Tiêu chí dân số: Theo số liệu cung
cấp của Cục Thống kê năm 2021.
b) Tiêu chí phân vùng:
- Đối với định mức theo tiêu chí dân
số: Áp dụng quy định phân vùng của Trung ương để phân thành 04 vùng, gồm: Vùng
đặc biệt khó khăn; vùng khó khăn; vùng đô thị; vùng khác còn lại; Trong đó,
nguyên tắc phân vùng dân số theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 ngày 01/9/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và khoản 2 Điều 4
Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đối với định mức phân bổ theo đơn vị
hành chính gồm 04 vùng, miền, cụ thể: Thành phố, thị xã; đồng bằng, trung du;
núi thấp; núi cao.
c) Tiêu chí biên chế: Theo biên chế
được cấp có thẩm quyền giao hằng năm.
d) Tiêu chí số học sinh: Theo số học
sinh kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao hằng năm.
đ) Tiêu chí số học viên: Theo số học
viên chính quy bình quân năm báo cáo (bằng số học viên có mặt ngày 01/01 cộng
(+) số học viên thực tế tuyển mới trừ đi (-) số học viên ra trường).
e) Tiêu chí giường bệnh: Theo số giường
bệnh kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao hằng năm.
f) Các tiêu chí bổ sung khác phù hợp
với thực tế và đặc thù từng đơn vị, địa phương.
Điều 2. Tiêu chí,
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cấp tỉnh
1. Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính:
a) Định mức phân bổ theo biên chế:
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo quy định hiện hành.
- Phân bổ chi nghiệp vụ:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/biên chế/năm
TT
|
Nhóm
cơ quan
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh.
|
33.500
|
2
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các
đoàn thể cấp tỉnh.
|
33.000
|
3
|
Quản lý hành chính cấp sở, cơ quan
ngang sở
|
|
|
- Từ 50 biên chế trở xuống
|
32.500
|
|
- Từ biên chế thứ 51 trở lên
|
28.500
|
4
|
Các chi cục thuộc sở
|
23.500
|
+ Đối với các đơn vị trực thuộc chi cục
đóng trên địa bàn các huyện do biên chế ít, được hỗ trợ để đảm bảo tổng chi cho
nghiệp vụ không thấp hơn 240 triệu đồng/đơn vị/năm.
+ Định mức phân bổ theo biên chế nêu
trên đã bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy
các cơ quan như: Tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên
truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết; vật tư văn phòng, thanh
toán dịch vụ công cộng; chi hỗ trợ hoạt động công tác đảng, đoàn thể trong các
cơ quan; kinh phí tiếp dân; Các khoản chi nghiệp vụ mang tính chất thường xuyên
phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn, chi công tác tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật, chi xây dựng rà soát hoàn thiện văn bản pháp luật nội bộ
đơn vị; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị làm việc của cán bộ, công chức,
kinh phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên.
b) Bổ sung định mức phân bổ cho lao động
hợp đồng các công việc thừa hành, phục vụ theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ:
+ Phân bổ tiền công: Đảm bảo đủ theo
tiền công hiện hưởng (không vượt quá số lượng lao động hợp đồng được HĐND tỉnh
giao tại Nghị quyết số 278/NQ HĐND ngày 16/6/2020);
+ Chi nghiệp vụ: Bằng 50% so với định
mức chi nghiệp vụ biên chế hành chính tương ứng.
c) Bổ sung chi phục vụ công tác lãnh
đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
theo nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng cân đối ngân
sách.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục:
a) Khối trung học phổ thông:
- Phân bổ theo biên chế: Đảm bảo đủ
chế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm
quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: Phân bổ theo chỉ
tiêu học sinh được cấp có thẩm quyền giao và vùng miền:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/học sinh/năm
TT
|
Vùng
miền
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
850
|
2
|
Đồng bằng, trung du
|
960
|
3
|
Núi thấp
|
1.020
|
4
|
Núi cao
|
1.100
|
Đối với các trường do chỉ tiêu học
sinh không đảm bảo được hỗ trợ để đảm bảo chi nghiệp vụ đạt 16 triệu đồng/biên
chế (bao gồm cả nghiệp vụ trường). Trường THPT chuyên Lam Sơn, Trường THPT DTNT
Ngọc Lặc, trường THPT DTNT tỉnh hỗ trợ để đảm bảo chi nghiệp vụ đạt 18 triệu đồng/biên
chế (bao gồm cả nghiệp vụ trường).
- Bổ sung các chế độ, chính sách:
+ Chính sách giáo dục đối với người
khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
+ Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông
ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Hỗ trợ kinh phí miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ;
+ Bổ sung phụ cấp trách nhiệm công việc
đối với giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục thuộc biên chế trả lương của các
trường chuyên biệt (Trường THPT chuyên Lam Sơn, Trường THPT DTNT Ngọc Lặc,
trường THPT DTNT tỉnh);
+ Bổ sung chính sách đối với giáo
viên dạy môn chuyên lớp chuyên và cán bộ quản lý của trường THPT chuyên Lam
Sơn;
b) Các trung tâm giáo dục (Trung tâm
giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp):
- Phân bổ theo biên chế: Đảm bảo đủ
chế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm
quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/biên
chế/năm.
c) Chi nghiệp vụ sự nghiệp toàn
ngành:
Kinh phí khen thưởng; kinh phí nghiên
cứu đề tài khoa học cấp ngành; kinh phí bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn thường
xuyên cho giáo viên; hội nghị, hội thảo cấp ngành; kinh phí kiểm định chất lượng
giáo dục theo Thông tư số 56/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ Tài chính; kinh
phí in tài liệu chuyên môn, in ấn nội san, thông tin tuyên truyền phục vụ giảng
dạy, học tập; kinh phí xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 và trung tâm
học tập cộng đồng; kinh phí thi THPT quốc gia; kinh phí thi vào lớp 10 THPT và
Chuyên Lam Sơn; kinh phí thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi; các cuộc thi toàn
ngành; kinh phí biên soạn, thẩm định sách tài liệu địa phương; công tác chỉ đạo
thanh tra, kiểm tra toàn ngành và các hoạt động khác.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề:
a) Phân bổ theo số học viên chính quy
bình quân năm báo cáo và theo khối ngành, nhóm ngành, nghề đào tạo quy định tại
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ, cụ thể:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/Học viên/năm
TT
|
Khối
ngành, nhóm ngành, nghề đào tạo
|
Định
mức phân bổ
|
I
|
Bậc đại học, sau đại học
|
|
1
|
Khối ngành: Khoa học giáo dục và
đào tạo giáo viên; Kinh doanh và quản lý, pháp luật; Nhân văn, khoa học xã hội
và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục
thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
|
9.500
|
2
|
Khối ngành: Nghệ thuật; Khoa học sự
sống, khoa học tự nhiên; Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ
kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm
nghiệp và thủy sản, Thú y
|
10.500
|
II
|
Bậc cao đẳng
|
|
1
|
Nhóm ngành, nghề đào tạo: Khoa học
xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh; Nông,
lâm, ngư nghiệp và Thú y
|
8.500
|
2
|
Nhóm ngành, nghề đào tạo: Nghệ thuật;
Khoa học, pháp luật và toán; Kỹ thuật và công nghệ thông tin; sản xuất, chế
biến và xây dựng; Dịch vụ, du lịch và môi trường.
|
10.000
|
3
|
Nhóm ngành, nghề đào tạo: Sức khỏe
|
11.500
|
III
|
Bậc trung cấp
|
|
1
|
Nhóm ngành, nghề đào tạo: Khoa học
xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh; Nông,
lâm, ngư nghiệp và Thú y.
|
7.500
|
2
|
Nhóm ngành, nghề đào tạo: Nghệ thuật;
Khoa học, pháp luật và toán; Kỹ thuật và công nghệ thông tin; Sản xuất, chế
biến và xây dựng; Dịch vụ, du lịch và môi trường.
|
8.000
|
3
|
Nhóm ngành, nghề đào tạo: Sức khỏe
|
8.500
|
Định mức trên sẽ được điều chỉnh theo
lộ trình điều chỉnh thu học phí trên số học viên chính quy bình quân năm báo
cáo.
- Đối với các trường không đảm bảo chỉ
tiêu học viên: Đảm bảo đủ chế độ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy
định và chi nghiệp vụ tối thiểu 18 triệu đồng/biên chế/năm.
- Trung tâm bồi dưỡng thanh thiếu
niên được áp dụng định mức đào tạo bậc trung cấp (sau khi quy đổi thời gian đào
tạo thực tế học viên), hỗ trợ học viên theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày
30/3/2018 của Bộ Tài chính.
b) Đối với Trường Chính trị tỉnh: Định
mức phân bổ theo biên chế.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ:
+ Từ 50 biên chế trở xuống: 32,5 triệu
đồng/biên chế.
+ Từ biên chế thứ 51 trở lên: 28,5
triệu đồng/biên chế.
c) Đối với trung tâm dạy nghề cho người
mù:
- Định mức phân bổ cho lao động hợp đồng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
+ Phân bổ tiền công: Đảm bảo đủ theo
tiền công hiện hưởng.
+ Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/người.
- Định mức theo tiêu chí bổ sung: Chế
độ chăm sóc, nuôi dưỡng học sinh khuyết tật áp dụng chế độ quy định tại Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ.
d) Đối với trường Trung cấp nghề
Thanh thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn: Kinh phí đào tạo trình độ sơ cấp
áp dụng theo định mức đào tạo trung cấp (sau khi quy đổi thời gian đào tạo thực
tế) và hỗ trợ học bổng chính sách cho học sinh sơ cấp theo Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
đ) Hỗ trợ Phân viện Đại học Y Hà Nội
tại Thanh Hóa: Kinh phí chi hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ giảng viên cho
Phân hiệu Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa theo Nghị quyết của HĐND tỉnh Thanh
Hóa.
4. Định múc phân bổ chi sự nghiệp
y tế, dân số và gia đình:
a) Khối chữa bệnh:
- Định mức hỗ trợ theo giường bệnh:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/giường bệnh/năm
TT
|
Bệnh
viện, vùng miền
|
Định
mức phân bổ
|
I
|
Tuyến tỉnh
|
|
1
|
Các bệnh viện: Nội tiết; Đa khoa
khu vực Ngọc Lặc
|
8
|
2
|
Các bệnh viện: Ung bướu; Phổi; Y dược
cổ truyền; Phục hồi chức năng; Mắt; Da liễu (không bao gồm giường bệnh
phong).
|
15
|
3
|
Giường bệnh phong thuộc Bệnh viện
Da liễu
|
70
|
4
|
Bệnh viện Tâm thần
|
28
|
II
|
Tuyến huyện
|
|
1
|
Thành phố, thị xã, đồng bằng (bao gồm
Bệnh viện đa khoa khu vực Nghi Sơn)
|
17
|
2
|
Núi thấp
|
25
|
3
|
Núi cao
|
35
|
Định mức phân bổ trên là mức ngân sách
đảm bảo chi phí chưa cơ cấu trong giá dịch vụ khám chữa bệnh theo Thông tư số
37/2018/TT-BYT và Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế; Thông
tư số 13/2019/TU-BYT ngày 05/7/2019 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018; Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày
05/7/2019 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2018/TT-BYT
ngày 30/11/2018 và bảo đảm hoạt động thường xuyên của các đơn vị; bảo đảm hoạt
động của bệnh viện chăm sóc, điều trị người bệnh phong, tâm thần theo quy định
tại Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
Định mức phân bổ trên sẽ điều chỉnh
theo lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ khám chữa bệnh và khả năng tự đảm bảo kinh
phí hoạt động thường xuyên của đơn vị trong giai đoạn 2022 - 2025.
Ngân sách nhà nước không hỗ trợ chi
thường xuyên đối với các bệnh viện đã được giao tự đảm bảo chi thường xuyên.
- Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
+ Chế độ phụ cấp đặc thù theo quy định
tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ;
+ Kinh phí chỉ đạo tuyến Bệnh viện Đa
khoa tỉnh, Bệnh viện Nhi, Bệnh viện Phụ sản: 500 triệu đồng/bệnh viện/năm;
+ Kinh phí chỉ đạo tuyến các bệnh viện
tuyến tỉnh còn lại: 300 triệu đồng/bệnh viện/năm;
+ Kinh phí mua thuốc chống lao hàng
1; thuốc điều trị tâm thần.
b) Khối phòng bệnh (gồm cả dân số và
gia đình):
- Phân bổ theo biên chế: Đảm bảo đủ
chế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm
quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ hoạt động thường xuyên
và hoạt động phòng chống dịch bệnh theo dân số và vùng:
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
TT
|
Trung
tâm, vùng
|
Định
mức phân bổ
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
1
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật
|
2.040
|
II
|
Cấp huyện
|
|
1
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
19.000
|
2
|
Vùng khó khăn
|
13.300
|
3
|
Vùng đô thị
|
7.600
|
4
|
Vùng khác còn lại
|
8.900
|
Đối với Trung tâm y tế các huyện có
dân số thấp, chi nghiệp vụ chưa đạt mức tối thiểu 800 triệu đồng/trung tâm/năm
được bổ sung để đạt mức tối thiểu.
- Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
+ Kinh phí mua thuốc Methadone; Hỗ trợ
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
+ Kinh phí mua thuốc sốt rét, hóa chất
phòng, chống sốt xuất huyết; Hỗ trợ hoạt động phòng, chống sốt rét; hoạt động
tiêm chủng mở rộng;
+ Kinh phí mua phương tiện tránh thai
cho người nghèo, hộ cận nghèo; đối tượng bảo trợ xã hội; người dân tộc thiểu số
sống tại xã đặc biệt khó khăn;
+ Kinh phí phòng chống dịch (phát
sinh ngoài nhiệm vụ thường xuyên);
+ Các nhiệm vụ khác thuộc Chương
trình mục tiêu y tế - dân số do Trung ương giao địa phương đảm bảo.
c) Các đơn vị sự nghiệp y tế khác:
Phân bổ theo biên chế.
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/biên
chế/năm.
d) Chi hoạt động y tế xã:
- Định mức phân bổ theo biên chế: Đảm
bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp
có thẩm quyền giao hàng năm.
- Định mức phân bổ chi nghiệp vụ hoạt
động thường xuyên: Theo trạm y tế xã và vùng:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/trạm/năm
TT
|
Trạm
y tế xã, vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
36
|
2
|
Vùng khó khăn
|
34
|
3
|
Vùng đô thị
|
26
|
4
|
Vùng khác còn lại
|
30
|
- Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
+ Kinh phí mua bảo hiểm trách nhiệm theo
Thông tư số 210/2015/TT-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Tài chính;
+ Kinh phí chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi theo Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 của Bộ Tài chính: 10 triệu
đồng/trạm/năm đối với trạm y tế các xã, thị trấn miền núi; 7 triệu đồng/trạm/năm
đối với các xã, phường, thị trấn đồng bằng;
đ) Chi sự nghiệp y tế toàn ngành:
Kinh phí thực hiện các đề tài khoa học công nghệ cấp ngành; kinh phí khen thưởng;
kinh phí giám sát và chỉ đạo chuyên môn toàn ngành; kinh phí đào tạo tập huấn
toàn ngành và các nhiệm vụ khác theo quy định hiện hành.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
văn hóa, thể thao, du lịch và thông tin truyền thông; sự nghiệp phát thanh truyền
hình:
a) Định mức phân bổ cho các đơn vị sự
nghiệp theo biên chế:
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
- Hỗ trợ kinh phí phát triển bóng đá
tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 5569/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Bổ sung kinh phí hoạt động cho Ban
Quản lý Di sản Văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ: 1.500 triệu đồng/di tích/năm; Ban
Quản lý Di tích lịch sử Lam Kinh và Trung tâm bảo tồn di sản Văn hóa (Di tích lịch
sử Đền Bà Triệu): 1.000 triệu đồng/di tích, di sản/năm để đảm bảo các hoạt động
phục vụ, bảo vệ, bảo quản và tổ chức các ngày lễ, tết;
- Bổ sung kinh phí thực hiện chế độ
dinh dưỡng đặc thù; tiền công, chi phí tập luyện thi đấu đối với huấn luyện
viên và vận động viên thành tích cao;
- Bổ sung kinh phí khôi phục vở diễn
cũ 610 triệu đồng/đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp.
c) Chi sự nghiệp toàn ngành: Chi khen
thưởng; chi chỉ đạo, quản lý các hoạt động chuyên ngành; chi tổ chức các ngày lễ
lớn, hoạt động văn hóa, thể dục thể thao toàn tỉnh; các giải quốc gia, khu vực,
quốc tế theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các hoạt động khác.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội:
a) Định mức phân bổ cho các đơn vị sự
nghiệp theo biên chế:
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
- Đảm bảo kinh phí cho lao động hợp đồng
thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội được cấp thẩm quyền phê duyệt:
+ Chi trả tiền công, phụ cấp và các
khoản đóng góp.
+ Hỗ trợ chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/người/năm.
- Chế độ, chính sách cho các đối tượng
bảo trợ xã hội quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/6/2021 của Chính
phủ.
- Bổ sung kinh phí cho các Trung tâm
Bảo trợ xã hội công lập (bao gồm cả kinh phí thay thế công cụ, dụng cụ): 500
triệu đồng/đơn vị.
- Bổ sung kinh phí hỗ trợ các nhiệm vụ
đặc thù cho Làng trẻ em SOS theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 21/5/2015 và
Công văn số 5269/UBND-VX ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh.
c) Chi sự nghiệp toàn ngành:
- Kinh phí thực hiện các chính sách đối
với người có công: xăng xe đưa đón; khung Bằng Tổ quốc ghi công; khen thưởng gặp
mặt thân nhân liệt sỹ, người có công toàn ngành; quà thăm hỏi cho các đối tượng
ngày lễ, tết, ngày Thương binh, liệt sĩ; kinh phí thăm viếng nghĩa trang liệt sỹ;
tiếp nhận hài cốt liệt sỹ; bảo quản lưu trữ, sao hồ sơ đối tượng, chi khen thưởng;
chi chỉ đạo, quản lý các hoạt động chuyên ngành và các nội dung khác;
- Kinh phí thực hiện các hoạt động bảo
trợ xã hội; kinh phí các hoạt động về việc làm và an toàn lao động; chúc thọ người
cao tuổi và các nhiệm vụ khác theo quy định hiện hành.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
khoa học công nghệ:
a) Định mức phân bổ cho các đơn vị sự
nghiệp theo biên chế:
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Phân bổ theo các nhiệm vụ, đề tài
khoa học công nghệ được phê duyệt.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế:
a) Định mức phân bổ cho các đơn vị sự
nghiệp theo biên chế:
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Chi sự nghiệp giao thông:
- Phân bổ sửa chữa thường xuyên đường
bộ theo km đường giao thông tỉnh quản lý:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/km/năm
TT
|
Loại
đường
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Đường bộ miền xuôi
|
37
|
2
|
Đường bộ miền núi
|
50
|
- Sửa chữa định kỳ theo kế hoạch được
duyệt.
- Phân bổ sửa chữa thường xuyên đường
sông theo km; sửa chữa định kỳ theo tuyến, luồng:
TT
|
Loại
đường
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Sửa chữa thường xuyên (triệu đồng/km/năm)
|
25
|
2
|
Sửa chữa định kỳ (triệu đồng/tuyến,
luồng/năm)
|
163
|
c) Chi thực hiện các chính sách, nhiệm
vụ phát triển kinh tế khác.
9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
môi trường:
- Chi cho các chương trình, chính
sách, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
trong các khu kinh tế, khu công nghiệp.
10. Định mức phân bổ chi quốc
phòng - an ninh: Theo khả năng ngân sách địa phương để
hỗ trợ các nội dung quy định tại Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
11. Chi khác ngân sách: Tương ứng số thu khác ngân sách tỉnh.
12. Hỗ trợ các hội đặc thù, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Được quản lý theo Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù.
Đối với các tổ chức hội đặc thù được
nhà nước giao biên chế thì được ngân sách cấp kinh phí theo định mức chi của
đơn vị sự nghiệp.
13. Định mức phân bổ cho lao động
hợp đồng các công việc thừa hành, phục vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập
theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ:
a) Phân bổ tiền công: Đảm bảo đủ theo
tiền công hiện hưởng (không vượt quá số lượng lao động hợp đồng được HĐND tỉnh
giao tại Nghị quyết số 229/NQ-HĐND ngày 12/12/2019).
b) Chi nghiệp vụ: 9,5 triệu đồng/lao
động hợp đồng (bằng 50% so với định mức chi nghiệp vụ biên chế viên chức).
14. Ngoài định mức phân bổ theo
tiêu chí trên:
- Bổ sung kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa
tài sản công theo Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính.
- Bổ sung các chế độ, chính sách; các
đề án, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo khả năng ngân sách.
15. Dự phòng ngân sách: Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, không thấp hơn mức dự phòng
của Chính phủ giao cho ngân sách địa phương (sau khi trừ đi số phân bổ cho ngân
sách cấp huyện, xã).
Điều 3. Tiêu chí,
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cấp huyện, thị xã, thành phố
1. Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính:
a) Định mức phân bổ theo biên chế:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/biên chế/năm
TT
|
Nhóm
cơ quan và vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Cơ quan Đảng; MTTQ và các đoàn
thể
|
|
|
- Thành phố, thị xã
|
163
|
|
- Đồng bằng, trung du
|
156
|
|
- Núi thấp
|
163
|
|
- Núi cao
|
174
|
2
|
Quản lý nhà nước
|
|
|
- Thành phố, thị xã
|
133
|
|
- Đồng bằng, trung du
|
125
|
|
- Núi thấp
|
133
|
|
- Núi cao
|
143
|
Định mức theo biên chế đã bao gồm:
- Chi lương, phụ cấp và các khoản
đóng góp theo lương;
- Các hoạt động chi thường xuyên như:
Chi hoạt thông tin liên lạc; công tác phí; hội nghị phí; phúc lợi tập thể; văn
phòng phẩm, điện nước, xăng dầu; chỉ đạo, kiểm tra, tuyên truyền phổ biến pháp
luật; cải cách thủ tục hành chính, xây dựng văn bản pháp quy; sửa chữa bảo trì,
bảo dưỡng trang thiết bị, công sở và các nhiệm vụ khác. Định mức trên đảm bảo đạt
mức bình quân tối thiểu 27 triệu đồng/biên chế/năm, nếu thiếu được hỗ trợ để
không thấp hơn.
b) Bổ sung định mức phân bổ cho lao động
hợp đồng các công việc thừa hành, phục vụ theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ:
- Phân bổ tiền công: Đảm bảo đủ theo
tiền công hiện hưởng (không vượt quá số lao động hợp đồng được HĐND tỉnh giao tại
Nghị quyết số 278/NQ-HĐND ngày 16/6/2020).
- Chi nghiệp vụ: 15 triệu đồng/người/năm.
c) Định mức theo tiêu chí bổ sung:
- Các khoản chi chế độ phụ cấp đại biểu
HĐND cấp huyện theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội và chế độ chi tiêu của Hội đồng nhân dân theo Nghị quyết
số 183/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh quy định về chế độ, chính sách
và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân; chế độ chi
tiêu hoạt động của cấp ủy các cấp theo Quyết định số 2587-QĐ/TU ngày 17/10/2018
của Tỉnh ủy; kinh phí bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dẫn theo Nghị
quyết 49/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh; phụ cấp trách nhiệm đối với
cấp ủy viên các cấp theo Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư
Trung ương; phụ cấp trách nhiệm báo cáo viên, vật chất hậu cần; phụ cấp cho cộng
tác viên dư luận xã hội theo Công văn liên ngành số 18/HDLN-BTGTU-STC ngày
30/3/2016 của liên ngành: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy - Sở Tài chính; hỗ trợ sinh hoạt
phí đối với ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số
33/2014/QĐ-TTg ngày 28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ; trang phục chuyên ngành,
chính sách theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ và
Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ;
- Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do UBMTTQ cấp huyện thực hiện theo Nghị quyết số
119/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh; Hoạt động giám sát phản biện xã
hội của UBMTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp theo Nghị quyết số 109/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của HĐND tỉnh; Kinh phí hỗ trợ cán bộ công chức, viên chức
chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
337/2020/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh; chi hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày
13/12/2018 của HĐND tỉnh;
- Kinh phí mua báo chi bộ nông thôn
3,5 triệu đồng/chi bộ/năm;
- Kinh phí thực hiện chế độ vật chất,
hậu cần cơ yếu theo quy định tại Công văn số 852-CV/TU ngày 22/10/2012, Công
văn số 6349-CV/VPTU ngày 12/10/2020, Công văn số 4868-CV/VPTU ngày 30/9/2019 của
Văn phòng Tỉnh ủy;
- Kinh phí thực hiện công tác đấu
tranh, phòng chống âm mưu, hoạt động “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa theo Hướng dẫn 39-HD/VPTU ngày 16/8/2018 của
Văn phòng Tỉnh ủy;
- Bổ sung cho huyện để tạo nguồn thực
hiện chi hoạt động công tác đảng theo Quyết định số 2587-QĐ/TU ngày 17/10/2018
của Tỉnh ủy và các nhiệm vụ khác của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, Mặt trận Tổ quốc,
các tổ chức đoàn thể: 1.800 triệu đồng/huyện/năm và 15 triệu đồng/xã/năm. Các
huyện miền núi thấp tính hệ số 1,1; miền núi cao tính hệ số 1,2; riêng huyện Mường
Lát tính hệ số 1,5;
- Bổ sung kinh phí đối ngoại cho các
huyện có biên giới: Lang Chánh, Quan Hóa, Thường Xuân: 1.000 triệu đồng/huyện/năm;
huyện Quan Sơn và Mường Lát: 1.200 triệu đồng/huyện/năm.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục:
Chi giáo dục mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở; Trung tâm giáo dục thường xuyên - giáo dục nghề nghiệp thuộc huyện
quản lý:
- Định mức phân bổ theo biên chế: Đảm
bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp
có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: Phân bổ theo số học
sinh được cấp có thẩm quyền giao:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/học sinh/năm
TT
|
Khối
và vùng miền
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Mầm non
|
|
|
- Thành phố, thị xã
|
720
|
|
- Đồng bằng, trung du
|
840
|
|
- Núi thấp
|
950
|
|
- Núi cao
|
1.050
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
- Thành phố, thị xã
|
725
|
|
- Đồng bằng, trung du
|
845
|
|
- Núi thấp
|
955
|
|
- Núi cao
|
1.055
|
3
|
Trung học cơ sở
|
|
|
- Thành phố, thị xã
|
670
|
|
- Đồng bằng,
trung du
|
820
|
|
- Núi thấp
|
830
|
|
- Núi cao
|
920
|
4
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên
|
|
|
- Thành phố, thị xã
|
650
|
|
- Đồng bằng, trung du
|
710
|
|
- Núi thấp
|
930
|
|
- Núi cao
|
1.100
|
Định mức trên đảm bảo chi nghiệp vụ tối
thiểu (bao gồm nghiệp vụ trường) bình quân 13 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Phân bổ
cho các đơn vị huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các hoạt động sự nghiệp của
ngành giáo dục, như: Bồi dưỡng giáo viên thường xuyên định kỳ; tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ về đổi mới cách đánh giá học sinh, đổi mới giáo dục ngoại ngữ;
chương trình giáo dục phổ thông mới; thi giáo viên giỏi, thi học sinh giỏi cấp
huyện; kinh phí hỗ trợ hội khuyến học, dạy và học trực tuyến và các hoạt động
chuyên ngành khác; phân bổ theo số trường trực thuộc như sau:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Thành phố, thị xã, đồng bằng,
trung du
|
|
|
- Dưới 50 trường
|
790
|
|
- Từ 50 đến 100 trường
|
970
|
|
- Trên 100 trường
|
1.060
|
2
|
Núi thấp
|
|
|
- Dưới 50 trường
|
970
|
|
- Từ 50 đến 100 trường
|
1.060
|
|
-Trên 100 trường
|
1.140
|
3
|
Núi cao
|
|
|
- Dưới 50 trường
|
1.060
|
|
- Từ 50 trở lên
|
1.180
|
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đào tạo:
a) Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện:
- Phân bổ chi cho bộ máy theo biên chế
được cấp có thẩm quyền giao hàng năm:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/biên chế/năm
TT
|
Vùng
miền
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
163
|
2
|
Đồng bằng, trung du
|
156
|
3
|
Núi thấp
|
163
|
4
|
Núi cao
|
174
|
- Chi nghiệp vụ: Phân bổ theo số xã
và vùng miền:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/xã/năm
TT
|
Vùng
miền
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
21,2
|
2
|
Đồng bằng
|
22,4
|
3
|
Núi thấp
|
23,6
|
4
|
Núi cao
|
24,8
|
b) Đối với các trường trung cấp nghề
thuộc huyện:
Định mức phân bổ theo số học viên
chính quy có mặt bình quân của năm báo cáo; Mức phân bổ cho học viên bậc trung
cấp: 8 triệu đồng/học viên/năm;
Đối với các trường không đảm bảo chỉ
tiêu học viên: Đảm bảo đủ chế độ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy
định và chi nghiệp vụ tối thiểu 13 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Bổ sung kinh phí bồi dưỡng, tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức huyện, xã: 200 triệu đồng/huyện/năm.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
văn hóa, thể thao, du lịch và thông tin truyền thông; phát thanh truyền hình:
a) Phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp
theo biên chế:
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Phân bổ theo tiêu chí xã: 40 triệu
đồng/xã/năm.
Mức phân bổ trên tạo nguồn cho huyện,
thị xã, thành phố phân bổ cho các lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể dục, thể
thao và phát thanh truyền hình (đã bao gồm hỗ trợ kinh phí cho hoạt động thông
tin lưu động, hoạt động thư viện, thông tin truyền thông để thực hiện công tác
quản lý bưu chính, viễn thông, báo chí, xuất bản).
c) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
- Bổ sung kinh phí duy trì hệ thống
công nghệ thông tin theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Bổ sung kinh phí hỗ trợ trạm phát lại
thuộc huyện miền núi: 30 triệu đồng/trạm/năm;
- Bổ sung kinh phí tuyên truyền tổ chức
các ngày lễ lớn, kinh phí thực hiện cuộc vận động đô thị văn minh cho thành phố
Thanh Hóa 3.000 triệu đồng/năm;
- Bổ sung kinh phí cho các huyện có:
Di sản văn hóa thế giới 600 triệu đồng/di sản; di tích Quốc gia đặc biệt 500
triệu đồng/di tích; di tích Quốc gia 150 triệu đồng/di tích (không quá 450 triệu
đồng/huyện/năm); di tích cách mạng cấp tỉnh 100 triệu đồng/di tích (không quá
300 triệu đồng/huyện/năm).
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội:
a) Định mức phân bổ theo dân số và
vùng:
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
TT
|
Vùng
|
Định
mức năm 2022
|
1
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
22.400
|
2
|
Vùng khó khăn
|
14.000
|
3
|
Vùng đô thị
|
11.200
|
4
|
Vùng khác còn lại
|
12.600
|
Định mức trên phân bổ để thực hiện: Chế
độ cho Hội người mù; cứu trợ đột xuất; kinh phí thực hiện các nội dung theo
Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15/9/2021 của Bộ Tài chính và Thông tư số
02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24/6/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Kinh
phí quản trang và đảm bảo xã hội khác.
Trường hợp định mức phân bổ trên chưa
đạt mức tối thiểu 900 triệu đồng/huyện/năm thì được bổ sung để đạt mức tối thiểu.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
- Chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối
tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính
phủ; chế độ trợ cấp hàng tháng cho thanh niên xung phong theo Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.
- Mai táng phí cho các đối tượng được
hưởng theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh; Nghị định
số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh; Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày
08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng
4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày
14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
- Kinh phí chúc thọ, mừng thọ biểu
dương người cao tuổi theo Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 của Bộ Tài
chính và Nghị quyết số 294/2020/NQ-HĐND ngày 21/09/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
kinh phí hỗ trợ tổ chức, chức sắc tôn giáo theo Quyết định số 10/2014/QĐ-TTg
ngày 24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ tiền
điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội;
- Kinh phí quà cho người có công dịp
Tết nguyên đán, ngày Thương binh, Liệt sỹ;
- Kinh phí chi trả thù lao đối với
lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù của huyện theo Quyết định số
30/2011/QĐ-TTg ngày 01/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ đối
với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn
theo Nghị định số 109/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ;
- Kinh phí điều tra rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo;
- Hỗ trợ kinh phí dâng hương nghĩa trang,
nhà tưởng niệm, Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sĩ cho
thành phố Thanh Hóa: 3.000 triệu đồng/năm; Hỗ trợ kinh phí quản lý Nghĩa trang
quốc tế Đồng Tâm, huyện Bá Thước: 500 triệu đồng/năm; Hỗ trợ kinh phí dâng
hương Hang Co Phường, huyện Quan Hóa: 100 triệu đồng/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế:
a) Phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp
theo biên chế:
- Đảm bảo đủ chế độ tiền lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Chi nghiệp vụ: 19 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Phân bổ theo tiêu chí xã: 150 triệu
đồng/xã/năm.
Mức phân bổ trên tạo nguồn cho huyện,
thị xã, thành phố phân bổ cho các lĩnh vực: Nông nghiệp - lâm nghiệp - ngư nghiệp
- diêm nghiệp, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, xây dựng, du lịch, làng nghề
và sự nghiệp kinh tế khác. Mức phân bổ trên nếu chưa đạt tối thiểu 1.500 triệu
đồng/huyện/năm thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.
c) Phân bổ kinh phí duy tu, bảo dưỡng
thường xuyên cơ sở hạ tầng đường giao thông, hồ đập, đê thuộc địa phương quản
lý: 1.200 triệu đồng/huyện/năm.
d) Định mức phân bổ chi kiến thiết thị
chính theo đô thị cấp huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/Đô thị, huyện/năm
TT
|
Đô
thị
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Đô thị loại I
|
99.500
|
2
|
Đô thị loại II
|
60.500
|
3
|
Đô thị loại III
|
16.500
|
4
|
Đô thị loại IV
|
11.000
|
5
|
Các huyện còn lại
|
1.300
|
Định mức trên bao gồm: Chi trả tiền
điện chiếu sáng, công tác duy tu và bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, giao
thông nội thị, hệ thống cấp thoát nước, vỉa hè; trồng và chăm sóc công viên,
cây xanh, vườn thực vật, hồ điều hòa; tổ chức hoạt động đô thị văn minh và các
sự nghiệp kiến thiết thị chính khác.
đ) Định mức phân bổ chi sửa chữa thường
xuyên đối với các tuyến đường tỉnh giao cho huyện quản lý:
- Đường bộ miền xuôi: 37 triệu đồng/km/năm;
- Đường bộ miền núi: 50 triệu đồng/km/năm.
e) Hỗ trợ kinh phí chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát về công tác an toàn vệ sinh thực phẩm: 120 triệu đồng/huyện/năm.
f) Hỗ trợ kinh phí diễn tập phòng chống
bão lụt thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; diễn tập phòng chống cháy rừng (theo kế hoạch
của tỉnh): 350 triệu đồng/huyện/cuộc.
g) Bổ sung kinh phí cho các huyện có
cửa khẩu: Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn: 2.200 triệu đồng/huyện/năm;
cửa khẩu Khẹo, huyện Thường Xuân: 600 triệu đồng/huyện/năm; cửa khẩu Quốc gia
Tén Tằn, huyện Mường Lát: 1.000 triệu đồng/huyện/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
môi trường:
- Hoạt động quét, duy trì vệ sinh, vệ
sinh môi trường đối với khu vực thành phố, thị xã (đối với thị xã Nghi Sơn không
bao gồm 12 xã thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn), huyện Đông Sơn: Định mức phân bổ
theo đơn giá dịch vụ công ích đô thị được ban hành theo quyết định của UBND tỉnh.
- Trường hợp địa phương xử lý rác thải
sinh hoạt bằng phương pháp đốt và phương pháp xử lý hỗn hợp được bổ sung theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Các hoạt động sự nghiệp môi trường
khác: Phân bổ 600 triệu đồng/huyện/năm.
8. Định mức phân bổ chi quốc
phòng:
a) Định mức phân bổ theo dân số và
vùng:
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
TT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
8.400
|
2
|
Vùng khó khăn
|
5.500
|
3
|
Vùng đô thị
|
4.500
|
4
|
Vùng khác còn lại
|
4.500
|
Định mức phân bổ chi cho công tác quốc
phòng của cơ quan quân sự địa phương và hoạt động quản lý nhà nước về quốc
phòng trên địa bàn theo Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính
phủ về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh
vực quốc phòng, an ninh và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Mức phân bổ theo tiêu chí dân số nếu
chưa đạt tối thiểu là 700 triệu đồng/huyện/năm thì được bổ sung thêm cho đạt mức
tối thiểu.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
- Chi quản lý đường biên: Các huyện
có đường biên giới bổ sung 12 triệu đồng/km; Các huyện có bờ biển được bổ sung
kinh phí 10 triệu đồng/km;
- Hỗ trợ chi diễn tập khu vực phòng
thủ: 1.000 triệu đồng/huyện; đối với đơn vị diễn tập điểm, diễn tập kết hợp các
nội dung: Bổ sung thêm 500 triệu đồng/huyện;
- Chi cho công tác dân quân tự vệ: Phụ
cấp thâm niên, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp đặc thù; báo chí; chi huấn luyện;
xét nghiệm ma túy, HIV.
9. Định mức phân bổ chi an ninh:
Phân bổ theo dân số và vùng.
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
TT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
3.700
|
2
|
Vùng khó khăn
|
3.100
|
3
|
Vùng đô thị
|
1.850
|
4
|
Vùng khác còn lại
|
1.550
|
Định mức này phân bổ chi cho công tác
an ninh và trật tự an toàn xã hội và hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh vực an
ninh trên địa bàn theo Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ
về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực
quốc phòng, an ninh và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Mức phân bổ theo tiêu chí dân số nếu
chưa đạt mức tối thiểu là 700 triệu đồng/huyện thì được bổ sung thêm cho đạt mức
tối thiểu.
10. Chi khác ngân sách: Phân bổ bằng số thu khác ngân sách huyện.
11. Định mức phân bổ cho lao động
hợp đồng các công việc thừa hành, phục vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ:
a) Phân bổ tiền công: Đảm bảo đủ theo
tiền công hiện hưởng (không vượt quá số lượng lao động hợp đồng được HĐND tỉnh
giao tại Nghị quyết số 229/NQ-HĐND ngày 12/12/2019).
b) Chi nghiệp vụ: 9,5 triệu đồng/lao
động hợp đồng (bằng 50% so với định mức chi nghiệp vụ biên chế viên chức).
12. Ngoài định mức phân bổ theo
tiêu chí trên:
a) Bổ sung các chế độ, chính sách mới;
các nhiệm vụ đặc thù trong dự toán hàng năm.
b) Đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ
được tỉnh giao thì được bổ sung theo quy định và theo khả năng ngân sách.
c) Các chế độ, chính sách Trung ương
bổ sung có mục tiêu như:
- Chính sách phát triển giáo dục mầm
non theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ; Chính sách
giáo dục đối với người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH- BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Hỗ trợ học sinh và trường phổ
thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Chế độ học bổng chính sách cho học sinh tại
các trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy định tại Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ; Hỗ trợ kinh phí miễn giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ; Chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Chế
độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên thể dục thể thao theo Quyết
định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho
các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế được bổ sung theo đối tượng
thực tế.
13. Dự phòng ngân sách: Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, không thấp hơn mức giao của
Chính phủ cho ngân sách địa phương.
Điều 4. Tiêu chí,
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cấp xã.
1. Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính:
a) Định mức phân bổ phân bổ theo loại
xã và vùng miền:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/xã/năm
TT
|
Vùng
miền
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Thị xã, thành phố, đồng bằng
|
|
|
- Xã loại I
|
3.700
|
|
- Xã loại II
|
3.500
|
|
- Xã loại III
|
3.300
|
2
|
Núi thấp
|
|
|
- Xã loại I
|
4.100
|
|
- Xã loại II
|
3.900
|
|
- Xã loại III
|
3.650
|
3
|
Núi cao
|
|
|
- Xã loại I
|
4.350
|
|
- Xã loại II
|
4.050
|
|
- Xã loại III
|
3.850
|
Định mức trên bao gồm:
- Đảm bảo chi chế độ cho cán bộ công
chức theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ; Chế độ cho
những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố theo Nghị
quyết số 232/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh;
- Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân;
phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư; kinh
phí hoạt động cơ quan Đảng theo Quyết định 2587-QĐ/TU ngày 17/10/2018 của Tỉnh ủy;
Chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 183/2019/NQ-HĐND
ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh;
- Kinh phí hỗ trợ cán bộ công chức
làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh;
Kinh phí giám sát cộng đồng theo Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ; Kinh phí đảm bảo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo Nghị
quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh; Hoạt động giám sát phản
biện xã hội theo Nghị quyết số 109/2018/NQ-HĐND ngày 11/07/2018 của HĐND tỉnh;
Hoạt động ban công tác mặt trận khu dân cư theo Nghị quyết số 108/2018/NQ-HĐND
ngày 11/07/2018 của HĐND tỉnh; kinh phí tuyên truyền, tư vấn pháp luật, trợ
giúp pháp lý;
- Chi nghiệp vụ cho cơ quan Đảng, HĐND,
UBND, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể xã đảm bảo đạt mức tối thiểu 400 triệu đồng/xã/năm,
nếu thiếu được hỗ trợ để không thấp hơn; kinh phí hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã 32 triệu đồng/05 tổ chức và 12 triệu đồng/thôn, tổ
dân phố theo Nghị quyết số 232/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh;
- Kinh phí cộng tác viên dân số - kế
hoạch hóa gia đình thôn, bản (do chi hội trường Hội phụ nữ thôn kiêm nhiệm)
theo Văn bản số 8870/UBND-VX ngày 23/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh; cụ thể:
Thôn đặc biệt khó khăn: 150.000đ/tháng/người, thôn còn lại: 100.000 đồng/tháng/người.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
- Chi phụ cấp cho cán bộ xã theo Nghị
định số 76/2019/NĐ-CP ngày 8/10/2019 của Chính phủ; phụ cấp đặc biệt cán bộ xã
theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ;
- Đảm bảo chế độ cho cán bộ công chức
xã dôi dư khi thực hiện sáp nhập địa giới hành chính; tinh giản biên chế theo lộ
trình;
- Kinh phí hoạt động đảng ủy xã, kinh
phí đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương về
ban hành Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng
bộ cấp trên trực tiếp cơ sở;
- Hỗ trợ kinh phí trang phục theo nhiệm
kỳ của Ban Thường vụ, Ban chấp hành Đảng ủy xã theo quy định tại Quyết định số
2587-QĐ/TU ngày 17/10/2018 của Tỉnh ủy;
- Kinh phí xã giáp biên giới: 180 triệu
đồng/xã để thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh biên giới, tiếp bạn Lào, xăng xe;
- Kinh phí duy trì, triển khai công
nghệ thông tin và các phần mềm ứng dụng.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục:
Định mức phân bổ: 80 triệu đồng/xã/năm
để thực hiện các nhiệm vụ giáo dục, đào tạo ở cấp xã (bao gồm cả trung tâm học
tập cộng đồng).
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
văn hóa, thể thao, du lịch và thông tin truyền thông; sự nghiệp phát thanh truyền
hình:
- Định mức phân bổ theo dân số và
vùng:
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
TT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
13.800
|
2
|
Vùng khó khăn
|
9.200
|
3
|
Vùng đô thị
|
5.000
|
4
|
Vùng khác còn lại
|
6.700
|
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội:
a) Định mức phân bổ theo dân số và
vùng:
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
TT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
3.500
|
2
|
Vùng khó khăn
|
3.000
|
3
|
Vùng đô thị
|
1.500
|
4
|
Vùng khác còn lại
|
3.200
|
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực
hiện các nội dung theo Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15/9/2021 của Bộ Tài
chính và Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24/6/2021 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và đảm bảo xã hội khác.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung:
Kinh phí đảm bảo chế độ trợ cấp hàng
tháng cho cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội
đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế:
a) Định mức phân bổ theo xã: 35 triệu
đồng/xã/năm.
Mức phân bổ nêu trên để thực hiện
phát triển sự nghiệp kinh tế nông nghiệp - lâm nghiệp - ngư nghiệp - diêm nghiệp,
giao thông, thủy lợi, làng nghề, du lịch, sự nghiệp kinh tế khác tại xã.
b) Định mức phân bổ chi kiến thiết thị
chính cho các thị trấn thuộc huyện; thị trấn đô thị loại IV; đô thị loại V và
thị trấn còn lại.
Đơn vị
tính: Triệu đồng/thị trấn, đô thị/năm
TT
|
Thị
trấn
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Thị trấn đô thị loại IV
|
5.300
|
2
|
Thị trấn huyện
|
1.180
|
3
|
Các đô thị loại V và thị trấn còn lại
|
590
|
Hỗ trợ kinh phí chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát về công tác an toàn vệ sinh thực phẩm: 20 triệu đồng/xã/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
môi trường: Phân bổ theo xã, thị trấn và đô thị thuộc
loại V thuộc huyện:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/đô thị, thị trấn, xã/năm
TT
|
Thị
trấn, xã
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Thị trấn và đô thị loại V
|
195
|
2
|
Xã
|
52
|
Đối với các xã có nguồn thu từ phí Bảo
vệ môi trường được chi tương ứng với nguồn thu được phân chia.
7. Định mức phân bổ chi quốc
phòng: Phân bổ theo dân số và vùng.
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
TT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
4.500
|
2
|
Vùng khó khăn
|
3.400
|
3
|
Vùng đô thị
|
1.650
|
4
|
Vùng khác còn lại
|
3.000
|
Mức phân bổ theo tiêu chí trên nếu
chưa đạt mức tối thiểu là 30 triệu đồng/xã/năm thì được bổ sung thêm để đạt mức
tối thiểu.
Định mức phân bổ trên đã bao gồm chi
cho công tác tuyển quân, giao nhận quân và huấn luyện dân quân tự vệ do cấp xã
thực hiện.
8. Định mức phân bổ chi an ninh: Phân bổ theo dân số và vùng:
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
TT
|
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
5.000
|
2
|
Vùng khó khăn
|
3.800
|
3
|
Vùng đô thị
|
1.350
|
4
|
Vùng khác còn lại
|
3.000
|
Mức phân bổ theo tiêu chí trên nếu
chưa đạt mức tối thiểu là 30 triệu đồng/xã/năm thì được bổ sung thêm để đạt mức
tối thiểu.
9. Chi khác ngân sách: Tương ứng số thu khác ngân sách xã.
10. Dự phòng ngân sách: Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, không thấp hơn mức giao của
Chính phủ cho ngân sách địa phương.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện
hành, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, TX,
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|