HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2023/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 05
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC, CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ
NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG, CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số
62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp
dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai nghiện ma túy;
Xét Tờ trình số
2935/TTr-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện
ma túy tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện
ma túy trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách
và Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này
quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
b) Các nội dung khác
không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số
62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý
và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện
ma túy.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nghiện ma
túy bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy
trong thời gian chờ lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc theo Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) Người cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và các cơ sở cai nghiện ma túy trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
c) Người bị quản lý
sau cai nghiện tại nơi cư trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
d) Cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân
sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma
túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ
sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Điều
2. Hỗ trợ người cai nghiện ma túy
bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc trong thời gian
cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc
1. Tiền ăn hàng tháng bằng 0,8 (không phẩy tám) mức
lương cơ sở hiện hành/ người/tháng. Tiền ăn ngày Lễ, Tết Dương lịch bằng 03
(ba) lần tiêu chuẩn ngày thường. Tiền ăn các ngày Tết Nguyên Đán bằng 05 (năm)
lần tiêu chuẩn ngày thường. Tiền ăn đối với người cai nghiện bị ốm do Giám đốc
cơ sở cai nghiện bắt buộc quyết định theo chỉ định của nhân viên y tế điều trị
bằng 03 (ba) lần tiêu chuẩn ngày thường.
2. Tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng
sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh đối với người cai nghiện nữ hàng năm của người
cai nghiện bằng 0,9 (không phẩy chín) lần mức lương cơ sở hiện hành/người/năm.
Điều 3. Hỗ trợ người cai
nghiện bắt buộc khi chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
trở về địa phương nơi cư trú
Hỗ trợ tối đa 300.000 đồng để cơ sở cai nghiện ma
túy bắt buộc thực hiện mua sắm 01 (một) bộ quần áo cấp cho người cai nghiện bắt
buộc khi chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trở về địa
phương nơi cư trú (nếu họ không có).
Điều
4. Mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng, quản lý sau cai nghiện ma túy
1. Chi thù lao hàng
tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ
các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và người bị quản lý
sau cai nghiện ma túy tại cấp xã theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã: Mức hỗ trợ bằng 0,5 (không phẩy năm) lần mức lương cơ sở hiện hành/người/tháng.
2. Chi hỗ trợ 01 (một)
lần kinh phí cai nghiện đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng khi hoàn thành ít nhất 03 (ba) giai đoạn theo quy định tại Điều 22,
Điều 23 và Điều 24 của Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử
lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy: Mức
hỗ trợ bằng 1,5 (một phẩy năm) lần mức lương cơ sở hiện hành/người.
Điều
5. Chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện
ma túy
1. Ngân sách nhà nước
bảo đảm tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần cho người cai
nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập. Mức chi: 100%
theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành do cơ quan có thẩm quyền
quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
2. Ngân sách nhà nước
hỗ trợ 100% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường đối với
các đối tượng: thương binh; người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên; người thuộc hộ nghèo; người cao tuổi cô đơn không nơi
nương tựa; trẻ em mồ côi; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
3. Mức hỗ trợ tiền
ăn hàng tháng, tiền quần áo, chăn, màn, chiếu, gối, đồ dùng sinh hoạt cá nhân
và băng vệ sinh đối với người cai nghiện tự nguyện là nữ bằng 70% định mức đối
với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai
nghiện ma túy bắt buộc.
4. Hỗ trợ 100% chỗ ở
cho người nghiện ma túy tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện.
Điều
6. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ
nguồn ngân sách địa phương được bố trí trong dự toán hàng năm của các cơ quan,
đơn vị có liên quan theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp văn bản
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 05
tháng 7 năm 2023, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 và thay thế các Nghị
quyết sau:
a) Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện
ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng
tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
b) Nghị quyết số
14/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế
độ hỗ trợ và mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng và tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bến
Tre./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: LĐ-TB&XH, TC;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ngành: LĐ,TB&XH, TC, TP, KBNN tỉnh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, TT TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Quang Triệu
|