HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ
THAO; CHẾ ĐỘ, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính Phủ quy định một số chế độ đối
với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số
09/2012/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về tổ chức giải thi đấu thể thao quần chúng.
Căn cứ Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích
cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND
28 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nội dung, mức chi các giải thi đấu thể thao; chế độ, tiền thưởng đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nội dung, mức
chi đối với các giải thi đấu thể thao; chế độ, tiền thưởng đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc
văn bản bản thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023; thay thế Nghị quyết số
47/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ban hành Quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể
thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ VHTTDL;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ tư pháp);
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh;
- Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO; CHẾ ĐỘ,
TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Nội dung và mức chi các giải
thi đấu thể thao tổ chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và tham dự các giải thể
thao cấp quốc gia, khu vực được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định;
bao gồm:
1.1. Giải thi đấu thể thao cấp
quốc gia:
a) Đại hội thể thao toàn quốc;
b) Giải vô địch quốc gia từng
môn thể thao;
c) Giải thi đấu thể thao thuộc
hệ thống thi đấu quốc gia (giải vô địch trẻ quốc gia từng môn; giải vô địch Cúp
quốc gia, giải Cúp các câu lạc bộ; giải mở rộng...)
d) Giải thi đấu thể thao dành
cho người khuyết tật.
đ) Giải thi đấu thể thao quần
chúng.
1.2. Giải thi đấu thể thao cấp
tỉnh, khu vực:
a) Đại hội thể dục thể thao cấp
tỉnh;
b) Hội khoẻ Phù Đổng, Đại hội
điền kinh học sinh; hội thao giáo dục quốc phòng - an ninh cấp tỉnh của ngành
giáo dục và đào tạo;
c) Giải thi đấu thể thao từng
môn thuộc hệ thống thi đấu cấp tỉnh, khu vực; Giải thể thao dành cho người khuyết
tật;
d) Giải thi đấu thể thao quần
chúng cấp tỉnh; hội thao; giải thi đấu thể thao các câu lạc bộ; giải thi đấu thể
thao trong lực lượng vũ trang cấp tỉnh, khu vực;
đ) Giải thi đấu thể thao do tỉnh
Ninh Thuận tổ chức có mời nước ngoài tham dự;
e) Giải thi đấu thể thao khác cấp
tỉnh.
1.3. Giải thi đấu thể thao cấp
huyện
a) Đại hội thể dục thể thao cấp
huyện;
b) Hội khoẻ Phù Đổng cấp huyện;
Đại hội điền kinh học sinh cấp huyện; hội thao giáo dục quốc phòng - an ninh cấp
huyện của ngành giáo dục và đào tạo;
c) Giải thi đấu thể thao từng
môn thuộc hệ thống thi đấu cấp huyện; Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết
tật;
d) Giải thi đấu thể thao quần
chúng cấp huyện; hội thao, giải thi đấu thể thao trong lực lượng vũ trang cấp
huyện.
1.4. Các giải, hội thi thể thao
xã, phường, thị trấn tổ chức (gọi tắt là cấp xã):
a) Giải thi đấu thể thao quần
chúng cấp xã;
b) Giải thi đấu thể thao tổ chức
tại các trường học, cơ sở đào tạo.
1.5. Các giải, hội thi thể thao
phối hợp với các đơn vị ngoài tỉnh (mở rộng) tổ chức trên địa bàn tỉnh, huyện,
thành phố.
2. Nội dung và mức chi để thực
hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập
trung tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ngoài đối tượng được quy định
tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích
cao, vận động viên thể thao thành tích cao.
3. Nội dung và mức chi đối với
các thành phần có liên quan đến công tác tổ chức giải thể thao trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
4. Mức thưởng bằng tiền đối với
huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao (bao gồm giải
thi đấu bóng đá).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Huấn luyện viên, vận động
viên được cơ quan có thẩm quyền quyết định triệu tập để tập trung tập huấn và
thi đấu các giải thể thao quy định tại Điều 1 Quy định này.
2. Các thành phần có liên quan
đến công tác tổ chức giải thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm:
a) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban
tổ chức, các tiểu ban chuyên môn;
b) Trọng tài, giám sát điều
hành, thư ký các giải thi đấu;
c) Công an, y tế, phiên dịch, bảo
vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác có liên quan hoặc phục vụ tại các
điểm tổ chức thi đấu.
3. Các cơ quan, đơn vị và cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nội
dung và mức chi
1. Chi tiền bồi dưỡng đối với vận
động viên, huấn luyện viên
a) Tiền bồi dưỡng đối với vận động
viên, huấn luyện viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian tập
huấn và thi đấu các giải thể thao thuộc đội tuyển của tỉnh do Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quyết định triệu tập; Đội tuyển học sinh cấp tỉnh để tham gia
các giải thể thao học sinh cấp khu vực, toàn quốc:
- Vận động viên: 95.000 đồng/người/ngày.
- Huấn luyện viên: 144.000 đồng/người/ngày.
b) Tiền bồi dưỡng đối với vận động
viên, huấn luyện viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc đội tuyển cấp
huyện (bao gồm đội tuyển học sinh cấp huyện) và đội tuyển của các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh và tương đương khi tham gia các giải thể thao cấp tỉnh được áp dụng
tối đa bằng 70% mức chi được quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều này.
c) Tiền bồi dưỡng đối với vận động
viên, huấn luyện viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc đội tuyển cấp
xã, phường, thị trấn, trường học tham gia giải thể thao cấp huyện được áp dụng
tối đa bằng 50% mức chi được quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều này.
2. Chi tiền thưởng đối với vận
động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp quốc
gia; khu vực, cấp tỉnh; các giải thi đấu thể thao cấp huyện, cấp xã và giải mở
rộng; phá kỷ lục cuộc thi.
a) Mức chi tiền thưởng đối với
vận động viên:
- Vận động viên đạt thành tích
tại các giải thi đấu thể thao được thưởng bằng tiền với mức chi theo Phụ lục I.
- Theo Điều lệ của Ban tổ chức
giải thi đấu thể thao nếu có giải khuyến khích; giải phong cách; giải cá nhân,
giải tập thể khác thì mức chi bằng 50% mức chi huy chương đồng (hoặc giải III)
tương ứng theo Phụ lục I.
- Vận động viên đạt thành tích
thi đấu trong các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể được hưởng mức thưởng
bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng
tương ứng theo Phụ lục I.
b) Mức chi tiền thưởng đối với
huấn luyện viên:
- Huấn luyện viên trực tiếp đào
tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao cấp quốc
gia có nội dung thi đấu cá nhân thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng
đối với vận động viên.
- Huấn luyện viên trực tiếp đào
tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao cấp quốc
gia có môn hoặc nội dung thi đấu tập thể thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức
thưởng đối với vận động viên đạt thành tích nhân với số lượng huấn luyện viên
theo quy định như sau:
+ Dưới 04 vận động viên tham
gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
+ Từ 04 đến 08 vận động viên
tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
+ Từ 09 đến 12 vận động viên
tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
+ Từ 13 đến 15 vận động viên
tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 04 huấn luyện viên.
+ Trên 15 vận động viên tham
gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 05 huấn luyện viên.
- Tỷ lệ phân chia tiền thưởng đối
với các huấn luyện viên được thực hiện theo nguyên tắc: huấn luyện viên trực tiếp
huấn luyện đội tuyển được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động
viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%.
c) Đối với các môn, nội dung mà
thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương (giải thưởng) của các nội
dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi đấu, từ huy chương
(giải thưởng) thứ hai trở lên, mức thưởng chung cho vận động viên, huấn luyện
viên bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng được quy
định tại Phụ lục I.
d) Vận động viên phá kỷ lục cuộc
thi được cộng thêm 30% tiền thưởng tương ứng.
3. Chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng
đối với các thành phần liên quan đến công tác tổ chức giải thể thao trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận thực hiện theo Phụ lục II.
4. Nội dung và mức chi khác
a) Theo tính chất đặc thù một số
môn thi đấu phải tổ chức thông tầm vào buổi trưa (từ 11 giờ 30 đến 13 giờ 30)
và ban đêm (từ 18 giờ trở đi) thì ngoài tiền bồi dưỡng, còn được chi thêm tiền
ăn 25.000 đồng/người/buổi.
b) Những đối tượng là cộng tác
viên hoặc hợp đồng bên ngoài chi theo chế độ quy định hoặc hợp đồng thỏa thuận
giữa đơn vị tổ chức thi đấu và bên được mời.
c) Trường hợp một người được
phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ
được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
d) Các khoản chi khác có liên
quan đến việc tổ chức giải không được quy định tại Quy định này thực hiện theo
các quy định hiện hành. Tùy theo quy mô tính chất của giải để chi phù hợp với
nguồn thu, nguồn kinh phí được Ngân sách nhà nước cấp.
đ) Vận động viên và huấn luyện
viên thuộc đội tuyển của Tỉnh do Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh
quản lý thực hiện chế độ theo quy định thể thao thành tích cao và các quy định
liên quan khác. Vận động viên và huấn luyện viên thuộc đội tuyển thể thao năng
khiếu cấp tỉnh được hưởng 75% mức chi chế độ dinh dưỡng của đội tuyển trẻ cấp tỉnh
theo quy định tại Thông tư 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính “Quy
định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành
tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao”.
e) Tiền tàu xe đi về, thuê
phòng nghỉ thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 49/2017/NQ-HĐND ngày
11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi trả cho các chế
độ quy định tại Quy định này được đảm bảo từ các nguồn:
a) Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
b) Nguồn thu tài trợ, quảng
cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình;
c) Nguồn ngân sách nhà nước;
d) Nguồn vận động, tài trợ và
nguồn thu hợp pháp khác.
2. Nguyên tắc chi chế độ, tiền
thưởng:
a) Cơ quan ra quyết định tổ chức
giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công
tác tổ chức giải và các nội dung, mức chi được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
3 Quy định này;
b) Cơ quan cử vận động viên
tham gia thi đấu chịu trách nhiệm chi các chế độ quy định tại khoản 1 Điều 3 của
Quy định này và các quy định hiện hành có liên quan đến vận động viên, huấn luyện
viên và các đối tượng trực thuộc đoàn thể thao được cử tham gia thi đấu;
c) Ngân sách tỉnh chi tiền thưởng
cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao
cấp quốc gia, khu vực;
d) Khuyến khích các liên đoàn,
hiệp hội thể thao, các đơn vị khai thác các nguồn hợp pháp để bổ sung thêm tiền
bồi dưỡng, tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên
3. Tùy theo tình hình kinh phí,
các cơ quan, đơn vị tổ chức cân đối quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không
vượt mức chi tại Quy định này./.
PHỤ LỤC I
MỨC CHI TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH
TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng (Giải I)
|
Huy chương bạc (Giải II)
|
Huy chương đồng (Giải III)
|
I
|
Giải thi đấu thể thao cấp
quốc gia
|
1
|
Đại hội thể thao toàn quốc
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
12.000.000
|
9.000.000
|
6.000.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn từng môn
|
12.000.000
|
9.000.000
|
6.000.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn tại Đại hội
TDTT
|
30.000.000
|
22.500.000
|
15.000.000
|
2
|
Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
4.000.000
|
2.500.000
|
1.500.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3
|
Giải Vô địch quốc gia từng
môn (thuộc chương trình thi đấu thể thao thành tích cao hàng năm do Tổng cục
Thể dục thể thao ban hành)
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
9.000.000
|
5.500.000
|
3.700.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
15.000.000
|
12.000.000
|
9.000.000
|
4
|
Giải thi đấu thể thao thuộc
hệ thống thi đấu quốc gia (giải vô địch, giải vô địch trẻ từng môn; giải vô địch
Cúp các câu lạc bộ quốc gia, quốc tế; giải mở rộng…)
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
4.000.000
|
2.500.000
|
1.500.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
|
Mức chi theo giải thi đấu
thể thao quy định lứa tuổi
|
|
Từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi
|
3.000.000
|
1.800.000
|
1.300.000
|
|
Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
2.400.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
Từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1.800.000
|
1.000.000
|
800.000
|
|
Dưới 12 tuổi
|
1.200.000
|
700.000
|
500.000
|
5
|
Giải thi đấu thể thao dành
cho người khuyết tật
|
|
Cá nhân
|
5.000.000
|
3.300.000
|
2.000.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
10.000.000
|
8.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Giải thi đấu thể thao quần
chúng
|
|
Cá nhân
|
4.000.000
|
2.500.000
|
1.500.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
II
|
Giải thi đấu thể thao cấp
tỉnh, khu vực
|
1
|
Đại hội thể dục thể thao cấp
tỉnh
|
|
Cá nhân
|
1.500.000
|
1.000.000
|
800.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
2
|
Hội khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh;
Đại hội điền kinh học sinh cấp tỉnh; Hội thao giáo dục quốc phòng an ninh cấp
tỉnh của ngành giáo dục
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
3
|
Giải thi đấu thể thao từng
môn thuộc hệ thống thi đấu cấp tỉnh, khu vực; Giải thể thao dành cho người
khuyết tật
|
|
Cá nhân
|
1.200.000
|
800.000
|
600.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
4
|
Giải thi đấu thể thao quần
chúng cấp tỉnh; hội thao, giải thi đấu thể thao các câu lạc bộ, giải thi đấu
thể thao trong lực lượng vũ trang cấp tỉnh, khu vực.
|
|
Cá nhân
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
III
|
Giải thi đấu cấp huyện
|
1
|
Đại hội thể dục thể thao cấp
huyện
|
|
Cá nhân
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
2
|
Hội khoẻ Phù Đổng cấp huyện;
Đại hội điền kinh học sinh cấp huyện; Hội thao giáo dục quốc phòng an ninh cấp
huyện của ngành giáo dục
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
1.200.000
|
1.000.000
|
800.000
|
3
|
Giải thi đấu thể thao từng
môn thuộc hệ thống thi đấu cấp huyện; Giải thi đấu thể thao dành cho người
khuyết tật.
|
|
Cá nhân
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
4
|
Giải thi đấu thể thao quần
chúng cấp huyện; hội thao, giải thi đấu thể thao trong lực lượng vũ trang cấp
huyện
|
|
Cá nhân
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
1.200.000
|
1.000.000
|
800.000
|
IV
|
Giải thi đấu thể thao quần
chúng cấp xã; Giải thi đấu thể thao tổ chức tại các trường học, cơ sở đào tạo.
|
1
|
Cá nhân
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
2
|
Xếp hạng toàn đoàn
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
I. Nội dung chi và mức chi đối
với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và khu vực:
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Mức chi đối với giải thi đấu thể thao cấp Tỉnh
|
1
|
Mức chi tiền ăn trong quá trình
tổ chức giải đối với các đối tượng (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước
ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01
ngày sau thi đấu).
|
150.000đ/người/ngày
|
|
- Đối tượng được quy định tại
điểm a, b, c, d mục 2 không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước,
không thuộc công chức, viên chức, người lao động của đơn vị tổ chức giải được
thanh toán tiền ăn trong quá trình tổ chức giải (bao gồm cả thời gian tối đa
2 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng
tài và 1 ngày sau thi đấu).
- Riêng các giải tổ chức cách
trung tâm thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (đối với giải cấp tỉnh), cách trung
tâm huyện (đối với giải cấp huyện) có khoảng cách 15km trở lên thì tất cả các
đối tượng quy định tại mục 2 đều được thanh toán chế độ tiền ăn (không được
thanh toán tiền phụ cấp lưu trú trong thời gian tổ chức giải).
|
2
|
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ
được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế,
các môn như: bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng rổ, điền kinh, taekwondo, vật,
cầu lông, bơi lội, đá cầu, cầu mây, bóng nước, bóng ném, ...; tối đa không
quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/ngày (riêng trọng tài các môn: bóng đá, bóng rổ,
bóng chuyền, quần vợt tính theo trận; các môn còn lại tính theo buổi).
|
a
|
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng,
phó các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày)
|
96.000
|
b
|
Thành viên các tiểu ban
chuyên môn (đồng/người/ngày)
|
72.000
|
c
|
Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/buổi
hoặc trận)
|
72.000
|
d
|
Thư ký, trọng tài khác (đồng/người/buổi
hoặc trận)
|
60.000
|
e
|
Công an, y tế (đồng/người/buổi)
|
54.000
|
g
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự,
bảo vệ, nhân viên phục vụ (đồng/người/buổi).
|
54.000
|
3
|
Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành, xếp hình, xếp chữ
|
a
|
Chi sáng tác, dàn dựng, đạo
diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng thoả thuận giữa cơ quan tổ
chức với tổ chức, cá nhân nhưng không vượt mức chi theo Nghị định 21/2015
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với
tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật
biểu diễn khác.
|
b
|
Bồi dưỡng đối tượng tham gia
đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
|
|
Người tập:
|
|
|
+ Tập luyện (đồng/người/buổi)
|
36.000
|
|
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi)
(đồng/người/buổi)
|
48.000
|
|
+ Chính thức (đồng/người/buổi)
|
84.000
|
c
|
Giáo viên; cán bộ quản lý, hướng
dẫn học sinh, người tập (đồng/người/buổi)
|
72.000
|
II. Nội dung chi và mức chi đối
với các giải thi đấu thể thao cấp huyện, cấp xã:
1. Các giải thể thao cấp huyện:
Áp dụng tối đa bằng 70% mức chi chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi
đấu thể thao cấp tỉnh và khu vực.
2. Các giải thể thao cấp xã: Áp
dụng tối đa bằng 50% mức chi chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu
thể thao cấp tỉnh./.