|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Vĩnh Long
Số hiệu:
|
16/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Nghiêm
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2020/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
11 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN
NGÂN SÁCH TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 16 tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021 - 2025.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối
hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực
từ ngày 19 tháng 12 năm 2020.
b) Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
19/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài Chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND huyện - thị xã - thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công.
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập kế hoạch đầu
tư công trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách Nhà nước.
Chương II
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH BỔ SUNG CHO CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Vốn đầu tư công chỉ bố trí
cho các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng
hoàn vốn trực tiếp, không xã hội hóa được và phục vụ lợi ích công; các công
trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt, phải
phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
3. Bảo đảm tính hợp lý giữa các huyện, thị xã và
thành phố trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển, góp phần thu hẹp dần
khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa
các huyện, thị xã và thành phố.
4. Dành tối đa không quá 30%
nguồn vốn cân đối ngân sách tỉnh để bổ sung cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
5. Phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách Nhà
nước trong kế hoạch tài chính 05 năm; tạo quyền chủ động cho Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố trong xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư công
và tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
6. Bố trí vốn tập trung, không phân tán, dàn trải,
bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Ưu tiên bố trí cho các công trình, dự án
trọng điểm của địa phương, các dự án khác theo Nghị quyết của cấp trên và cấp
có thẩm quyền.
7. Đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng trong việc
phân bổ vốn đầu tư công.
Điều 4. Các tiêu chí phân bổ vốn
1. Tiêu chí dân số, gồm: Số dân trung bình và số
người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã, thành phố (nội dung tiêu chí tính
điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố theo Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh
Long năm 2019 và văn bản cung cấp thông tin của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long).
2. Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: Thu nội địa
(không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết) và tỷ lệ hộ nghèo (nội
dung tiêu chí tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu cung cấp thông tin của
Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long).
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên (nội dung tiêu
chí tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu cung cấp thông tin của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long).
4. Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng
diện tích đất tự nhiên (nội dung tiêu chí diện tích đất trồng lúa tính điểm được
xác định căn cứ vào số liệu công bố theo Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Long năm
2019).
5. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị
trấn của huyện, thị xã, thành phố (nội dung tiêu chí tính điểm được xác định
căn cứ vào số liệu cung cấp thông tin của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long).
6. Tiêu chí bổ sung, gồm: Tiêu chí đô thị loại II,
loại III, loại IV và loại V theo thực tế của từng địa phương (theo mục tiêu
phát triển đô thị của tỉnh đến năm 2025 tại Báo cáo số 592-BC/TU ngày 26/5/2020
của Tỉnh ủy Vĩnh Long).
Điều 5. Xác định số điểm từng
tiêu chí cụ thể
1. Tiêu chí dân số
a) Huyện, thị xã, thành phố có số dân đến 100.000
người được tính 30 điểm.
b) Huyện, thị xã, thành phố có dân số trên 100.000
người, cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm 1 điểm.
c) Huyện, thị xã, thành phố có số người dân tộc, cứ
1.000 người được tính 1 điểm; có người dân tộc từ 100 người đến dưới 1.000 người
được cộng thêm 0,3 điểm.
2. Tiêu chí về trình độ phát triển, bao gồm 2 tiêu
chí: Thu nội địa và tỷ lệ hộ nghèo.
a) Tiêu chí thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng
đất, xổ số kiến thiết)
Thu ngân sách đến 20 tỷ đồng được tính 10 điểm; thu
ngân sách trên 20 tỷ đồng, cứ mỗi 05 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm 1 điểm.
b) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo đến 2%
được tính 1 điểm, từ trên 2% cứ tăng thêm 1% thì được cộng thêm 1 điểm.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên
a) Diện tích dưới 1.000 ha được tính 5 điểm.
b) Từ 1.000 ha đến dưới 5.000 ha, cứ tăng thêm
1.000 ha được cộng thêm 0,5 điểm.
c) Từ 5.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000 ha được
cộng thêm 0,3 điểm.
4. Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng
diện tích đất tự nhiên
a) Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa đến 30%, cứ 1% diện
tích được tính 0,3 điểm.
b) Trường hợp trên 30% đến 50%, cứ 1% diện tích
tăng thêm được tính 1 điểm.
c) Trường hợp trên 50% trở lên, cứ 1% diện tích
tăng thêm được tính 0,2 điểm.
5. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị
trấn của huyện, thị xã, thành phố
a) Huyện, thị xã, thành phố có đến 10 đơn vị xã,
phường, thị trấn được tính 10 điểm.
b) Huyện, thị xã, thành phố có trên 10 đơn vị xã,
phường, thị trấn, cứ mỗi xã, phường, thị trấn cộng thêm 1,5 điểm.
6. Tiêu chí bổ sung, gồm 05 tiêu chí như sau:
a) Đô thị loại II được tính 100 điểm.
b) Đô thị loại III được tính 50 điểm.
c) Đô thị loại IV được tính 30 điểm.
d) Đô thị loại V được tính 20 điểm.
đ) Huyện mới chia tách được tính 20 điểm (huyện
Bình Tân).
Điều 6. Số điểm và tổng số vốn
cân đối cho các huyện, thị xã, thành phố
1. Số điểm của mỗi huyện, thị xã, thành phố là tổng
số điểm về tiêu chí dân số; tiêu chí về trình độ phát triển; tiêu chí diện tích
đất tự nhiên; tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự
nhiên; tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn; tiêu chí bổ sung.
2. Tổng số vốn cân đối cho mỗi huyện, thị xã, thành
phố được tính như sau:
Tổng số vốn cân đối
cho mỗi Huyện, TX, TP
|
=
|
Tổng số vốn đầu tư
phân cấp cho huyện, TX, TP theo tỷ lệ
|
x
|
Số điểm của mỗi
huyện, TX, TP
|
Tổng số điểm các
huyện, TX, TP
|
(Đính kèm phụ lục các tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021-2025).
PHỤ LỤC
CÁC TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN
NGÂN SÁCH TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025)
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Toàn tỉnh
|
Các huyện, thị,
thành phố
|
Thành phố Vĩnh
Long
|
Thị xã
Bình Minh
|
Huyện
Long Hồ
|
Huyện
Mang Thít
|
Huyện
Vũng Liêm
|
Huyện
Trà Ôn
|
Huyện
Tam Bình
|
Huyện
Bình Tân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiêu chí dân số, dân tộc
|
Điểm
|
|
36,13
|
36,68
|
37,07
|
30,30
|
37,04
|
39,34
|
40,88
|
30,30
|
1
|
Dân số (theo niên giám thống kê 2019)
|
1.000 người
|
1.022,619
|
137,90
|
94,87
|
167,69
|
96,13
|
149,31
|
129,54
|
151,48
|
95,71
|
|
- Đến 100.000 dân tính 30 điểm
|
điểm
|
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
|
- Từ trên 100.000 dân số, cứ 10.000 dân tăng thêm
cộng thêm 1 điểm (phần số lẻ dân số sẽ tính thêm điểm lẻ)
|
điểm
|
|
3,79
|
0,00
|
6,77
|
0,00
|
4,93
|
2,95
|
5,15
|
0,00
|
2
|
Dân tộc thiểu số
|
Người
|
|
2.338
|
6.682
|
615
|
315
|
2.112
|
6.386
|
5.734
|
414
|
|
- Cứ 1.000 người tính 1 điểm (phần số lẻ dân số sẽ
tính thêm điểm lẻ)
|
Điểm
|
|
2,34
|
6,68
|
-
|
-
|
2,11
|
6,39
|
5,73
|
-
|
|
- Trên 100 người đến dưới 1.000 người cộng 0,3 điểm
|
Điểm
|
|
-
|
-
|
0,30
|
0,30
|
-
|
-
|
-
|
0,30
|
II
|
Tiêu chí về trình độ phát triển
|
Điểm
|
|
121,11
|
29,42
|
41,39
|
23,43
|
28,08
|
22,17
|
30,62
|
26,36
|
1
|
Thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
1.348,93
|
575,56
|
117,10
|
176,93
|
87,17
|
105,36
|
69,07
|
115,93
|
101,82
|
|
- Đến 20 tỷ đồng tính 10 điểm
|
Điểm
|
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
|
- Cứ 5 tỷ đồng tăng thêm, cộng thêm 1 điểm
|
Điểm
|
|
111,11
|
19,42
|
31,39
|
13,43
|
17,07
|
9,81
|
19,19
|
16,36
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
0,60
|
1,49
|
1,43
|
1,05
|
2,01
|
3,36
|
2,43
|
1,51
|
|
- Đến 2% được tính 1 điểm
|
Điểm
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
-
|
|
- Từ 2% trở lên, cứ tăng 1% được cộng 1 điểm
|
Điểm
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,01
|
1,36
|
0,43
|
-
|
III
|
Tiêu chí diện tích tự nhiên
|
Điểm
|
|
6,89
|
8,31
|
11,39
|
10,38
|
14,79
|
13,51
|
14,22
|
10,24
|
|
- Diện tích các loại đất
|
1.000 ha
|
152,57
|
4,78
|
9,36
|
19,63
|
16,25
|
30,96
|
26,71
|
29,07
|
15,81
|
|
- Dưới 1.000 ha được tính 5 điểm
|
Điểm
|
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
|
- Từ 1.000 ha đến dưới 5.000 ha, cứ 1.000 ha được
cộng 0,5 điểm
|
Điểm
|
|
1,89
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Từ 5.000 ha trở lên, cứ 1.000 ha được cộng 0,3
điểm
|
Điểm
|
|
-
|
1,31
|
4,39
|
3,38
|
7,79
|
6,51
|
7,22
|
3,24
|
IV
|
Tiêu chí tỷ lệ diện tích (DT) đất trồng lúa/ tổng
diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
|
4,70
|
55,27
|
56,69
|
62,80
|
63,45
|
58,84
|
68,85
|
51,64
|
|
- DT trồng lúa cả năm
|
1000 ha
|
155,41
|
0,75
|
7,15
|
16,38
|
18,53
|
36,31
|
25,16
|
41,94
|
9,20
|
|
- Tỷ lệ DT đất trồng lúa/DT đất tự nhiên
|
%
|
|
15,68
|
76,35
|
83,47
|
114,02
|
117,26
|
94,18
|
144,27
|
58,20
|
|
- Đến 30%, cứ 1% được tính 0,3 điểm
|
Điểm
|
|
4,70
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
|
- Trên 30% đến 50%, cứ 1% tăng thêm 1 điểm
|
Điểm
|
|
-
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
|
- Trên 50%, cứ 1% tăng thêm 0,2 điểm
|
Điểm
|
|
-
|
5,27
|
6,69
|
12,80
|
13,45
|
8,84
|
18,85
|
1,64
|
V
|
Tiêu chí về đơn vị hành chính
|
Điểm
|
|
11,50
|
10,00
|
17,50
|
13,00
|
25,00
|
16,00
|
20,50
|
10,00
|
|
- Số xã, phường, thị trấn
|
Xã
|
107,00
|
11,00
|
8,00
|
15,00
|
12,00
|
20,00
|
14,00
|
17,00
|
10,00
|
|
- Đến 10 đơn vị tính 10 điểm
|
Điểm
|
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
|
- Từ 11 đơn vị trở lên, cứ tăng 1 đơn vị
được cộng thêm 1,5 điểm
|
Điểm
|
|
1,50
|
-
|
7,50
|
3,00
|
15,00
|
6,00
|
10,50
|
-
|
VI
|
Tiêu chí bổ sung
|
Điểm
|
|
100,00
|
50,00
|
20,00
|
20,00
|
30,00
|
30,00
|
20,00
|
40,00
|
1
|
Đô thị loại II
|
Điểm
|
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đô thị loại III
|
Điểm
|
|
|
50,00
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đô thị loại IV và V*
|
Điểm
|
|
|
|
20,00
|
20,00
|
30,00
|
30,00
|
20,00
|
20,00
|
4
|
Đối với huyện mới chia tách (huyện Bình Tân)
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,00
|
B
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÂN ĐỐI CHO MỖI HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng vốn đầu tư phân bổ cho huyện, thị xã,
thành phố
|
Tr.đồng
|
145.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số điểm từng huyện, thị xã, thành phố**
|
Điểm
|
1.555,81
|
280,33
|
189,68
|
184,04
|
159,91
|
198,37
|
179,86
|
195,07
|
168,55
|
3
|
Số vốn bình quân cho 1 điểm
|
Nghìn đồng
|
93.327,77
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số vốn cân đối cho từng huyện, thị xã, thành
phố***
|
Tr.đồng
|
145.200
|
26.163
|
17.702
|
17.176
|
14.924
|
18.513
|
16.786
|
18.206
|
15.730
|
*: Mục tiêu đến năm 2025, huyện Vũng Liêm và huyện
Trà Ôn đạt tiêu chí đô thị loại IV theo CTHĐ của Tỉnh ủy nên đề xuất mỗi địa
phương là 30 điểm để có điều kiện đầu tư thực hiện các tiêu chí đạt đô thị loại
IV.
**: Số điểm từng huyện, thị xã, thành phố làm tròn
đến 02 số lẻ.
***: Số vốn cân đối cho từng huyện, thị xã, thành
phố được làm tròn đến đơn vị triệu đồng, không tính phần lẻ trăm nghìn đồng.
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
1.000
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|