HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2020/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày 03 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 122/2020/NQ-QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội
khóa XIV;
Căn cứ Quyết định
số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông
tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính
và Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức
số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Xét Tờ trình số
4281/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc định mức
phân bổ chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi
ngân sách cấp dưới năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 130/BC-HĐND ngày 23 tháng 11
năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định
mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2021 như sau:
1. Đối với khối
quản lý hành chính, khối đảng, đoàn thể cấp tỉnh và khối huyện, thị xã, thành
phố:
|
Định mức chi
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
Khối tỉnh
|
|
- Khối Đảng,
đoàn thể và quản lý nhà nước
|
26
|
Khối huyện,
thị xã, thành phố
|
|
- Khối Đảng,
đoàn thể và quản lý nhà nước
|
26
|
+ Riêng huyện
Phú Quý
|
30
|
2. Đối với kinh
phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
(triệu đồng/năm)
|
Thành phố Phan
Thiết
|
1.300
|
Thị xã La Gi
|
1.270
|
Các huyện còn lại
|
1.250
|
3. Định mức chi đối
với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo
dục:
- Đối với bậc học
Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực
thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Địa bàn
|
Định mức (triệu đồng/trường/năm)
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
DTNT
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Phan Thiết
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
|
Tuy Phong
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
|
Bắc Bình
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
280
|
Hàm Thuận Bắc
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
280
|
Hàm Thuận Nam
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
280
|
Hàm Tân
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
|
La Gi
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
|
Tánh Linh
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
280
|
Đức Linh
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
|
Phú Quý
|
172
|
170
|
315
|
310
|
455
|
450
|
|
* Ghi chú:
- Loại 1:
+ Bậc Mầm non:
Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có 9 nhóm, lớp trở lên hoặc trường ở miền
núi, vùng sâu, hải đảo có 6 nhóm, lớp trở lên.
+ Bậc Tiểu học:
Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền
núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.
+ Bậc Trung học
cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường
ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.
- Loại 2:
+ Bậc Mầm non:
Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố dưới 9 nhóm, lớp hoặc trường ở miền
núi, vùng sâu, hải đảo dưới 6 nhóm, lớp.
+ Bậc Tiểu học:
Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền
núi, vùng sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xuống.
+ Bậc Trung học
cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở
miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xuống.
Đối với các Trường
có sắp xếp lại và thành lập trường mới có nhiều cấp học:
+ Trường hợp sắp
xếp, sáp nhập 2 hoặc nhiều trường cùng cấp học thì trường (tại điểm chính) tính
100% định mức, các trường còn lại (trước sáp nhập) tính bằng 95% định mức.
+ Trường hợp sắp
xếp, sáp nhập khác cấp học: Trường có cấp học cao nhất tính 100% định mức, các
trường có cấp học thấp hơn (trước sáp nhập) tính bằng 95% định mức của cấp đó.
Mức chi cho hợp đồng
thuê khoán nấu ăn đối với bậc học mầm non thực hiện theo quy định của Chính phủ
về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Về số lượng hợp đồng thuê khoán nấu ăn, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt số lượng
người theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ
Nội vụ.
Định mức phân bổ
nêu trên là cơ sở để phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục cho các huyện, thị
xã, thành phố. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố giao dự toán cho các trường, trong đó có lưu ý trường có nhiều
điểm trường, trường ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn.
- Đối với bậc học
Trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo:
+ Định mức chi hoạt
động trên lớp: 13 triệu đồng/lớp.
+ Kinh phí hỗ trợ
đối với các trường có số lớp ít: Các trường có số lớp dưới 10 lớp, tính cộng
thêm 5 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 10 đến 20 lớp, tính cộng thêm 4
triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 21 đến 30 lớp, tính cộng thêm 3 triệu đồng/lớp/năm;
trường có số lớp từ 31 đến 40 lớp, tính cộng thêm 2 triệu đồng/lớp/năm; các trường
có số lớp trên 40 lớp, không cộng thêm.
+ Kinh phí hỗ trợ
đối với những trường cách xa đơn vị chủ quản: Các trường có khoảng cách từ trường
đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 80 km trở lên, bố trí thêm 175 triệu đồng/trường/năm;
các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 60 km đến dưới
80 km, bố trí thêm 150 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường
đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 40 km đến dưới 60 km, bố trí thêm 120 triệu đồng/trường/năm;
các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo trên 20 km đến
dưới 40 km, bố trí thêm 70 triệu đồng/trường/năm.
+ Kinh phí hỗ trợ
đối với những trường cách xa Trung tâm huyện lỵ: khoảng cách từ trường đến
Trung tâm huyện lỵ trên 20 km được bố trí thêm 30 triệu đồng/trường/năm; khoảng
cách từ trường đến Trung tâm huyện lỵ từ 15 km đến dưới 20 km được bố trí thêm
20 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện lỵ từ 10 km
đến dưới 15 km được bố trí thêm 4 triệu đồng/trường/năm.
+ Kinh phí hỗ trợ
đối với các trường thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định số
61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ: Trường Trung học Phổ
thông chuyên Trần Hưng Đạo, cộng thêm các khoản đặc thù của Trường chuyên biệt
là 500 triệu đồng; Trường Phổ thông Dân tộc nội trú và Trường Trung học phổ
thông Huỳnh Thúc Kháng, cộng thêm khoản chi đặc thù của Trường là 100 triệu đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ
đối với Trường thuộc vùng hải đảo: Trường Trung học Phổ thông Ngô Quyền (huyện
Phú Quý), bố trí thêm 300 triệu đồng bù chi phí đắt đỏ, công tác phí và các hoạt
động khác của trường.
b) Sự nghiệp đào
tạo:
Đơn vị
|
Định mức chi
(triệu đồng/ học sinh/năm)
|
Định mức chi
(triệu đồng/ biên chế/năm)
|
1. Trường Cao Đẳng
cộng đồng
|
|
|
- Hệ Cao đẳng
khối kỹ thuật, du lịch
|
2,6
|
|
- Hệ Cao đẳng
nghề
|
3,4
|
|
- Hệ Cao đẳng
sư phạm
|
2,6
|
|
- Hệ Cao đẳng
ngành học khác
|
2,6
|
|
- Hệ Trung cấp ngành
học khác
|
2,4
|
|
- Hệ Trung cấp
khối kỹ thuật, du lịch
|
2,4
|
|
2. Trường Cao đẳng
Y tế
|
|
|
- Hệ Cao đẳng
|
3,6
|
|
- Hệ Trung cấp
|
3,2
|
|
3. Trường Cao đẳng
nghề
|
|
|
- Hệ Cao đẳng
|
3,4
|
|
- Hệ Trung cấp
|
3,2
|
|
4. Trường Chính
trị tỉnh
|
|
25,5
|
5. Trung tâm bồi
dưỡng chính trị cấp huyện.
Riêng Phú Quý
|
|
18,5
20
|
6. Trung tâm
Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh
|
|
18,5
|
c) Sự nghiệp y tế:
- Định mức phân bổ
dự toán chi ngân sách năm 2021 của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và các Trung
tâm chuyên ngành cấp tỉnh là 19 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm y tế huyện,
thị xã, thành phố: khối dự phòng là 17,5 triệu đồng/biên chế/năm, khối khám chữa
bệnh là 19 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện,
thị xã, thành phố là 17,5 triệu đồng/biên chế/năm, riêng Trung tâm Dân số kế hoạch
hóa gia đình huyện Phú Quý là 22,5 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm y tế quân
dân y huyện Phú Quý là 25,5 triệu đồng/biên chế/năm.
- Định mức phân bổ
dự toán chi ngân sách năm 2021 của y tế xã, phường, thị trấn là 10,5 triệu đồng/biên
chế/năm, riêng y tế xã của huyện Phú Quý là 20,5 triệu đồng/biên chế/năm.
4. Đối với các sự
nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Khối tỉnh
|
19
|
- Khối huyện,
thị xã, thành phố
|
19
|
+ Riêng huyện
Phú Quý
|
20,5
|
5. Đối với khối
xã, phường, thị trấn:
a) Đối với cán bộ,
công chức cấp xã (Chỉ tính kinh phí hoạt động):
|
Định mức chi
(triệu đồng/người/năm)
|
- Xã loại 1
|
16,5
|
- Xã loại 2
|
16,5
|
- Xã loại 3
|
16
|
b) Đối với chi hoạt
động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ
chi hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn là 465 triệu đồng/xã,
phường, thị trấn/năm.
Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị
trấn có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cụ thể mức phân
bổ để đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn.
6. Đối với hợp đồng
một số loại công việc tại các cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, định mức chi được
tính bằng một nửa (1/2) định mức phân bổ dự toán chi ngân sách của biên chế
tương ứng.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng định mức
Định mức phân bổ
chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách
cấp dưới là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán
giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp
thứ 11 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021 và áp dụng đối với năm ngân sách 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (TH.09) Nhân
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|