HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2016/NQ-HĐND
|
Lạng
Sơn, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020; báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này định mức chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm
2017-2020.
Điều 2. Định mức này được áp dụng từ năm ngân sách 2017
và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- CPVP, CV VP HĐND tỉnh;
- CPVP, các phòng Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiệm
|
ĐỊNH MỨC
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 16 /2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của
HĐND tỉnh Lạng Sơn)
I. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC.
1. Cấp tỉnh:
1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục
cho các trường THPT, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp
- hướng nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp,
các khoản có tính chất lương; (chế độ chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản
lý giáo dục công tác tại trường chuyên biệt quy định tại Nghị định
61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ...) tối đa là 82%; chi khác tối thiểu
là 18% (chưa kể nguồn thu học phí theo quy định).
Riêng đối với trường Dân tộc Nội
trú và trường THPT Chu Văn An được đảm bảo thêm nhiệm vụ sau:
- Trường THPT Dân tộc Nội trú được
tính thêm theo số đầu học sinh/năm để đảm bảo chế độ chi học bổng, các chế độ hỗ
trợ cho học sinh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC -
BGDĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn một
số chế độ tài chính đối với học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú và
các trường dự bị Đại học dân tộc.
Cụ thể:
+ Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh:
15,3 triệu đồng/học sinh/năm.
+ Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú
THCS huyện: 15 triệu đồng/học sinh/năm.
- Trường THPT Chuyên Chu Văn An:
được tính thêm 4 triệu đồng/học sinh/năm (đối với học sinh chuyên theo chỉ tiêu
hàng năm được giao); đảm bảo chi học bổng, chi bồi dưỡng đội tuyển, bồi dưỡng
và khen thưởng học sinh giỏi, chi tham quan, học tập theo quy định.
1.2. Sự nghiệp giáo dục khác:
Gồm các nội dung chi nghiệp
vụ chuyên môn của ngành giáo dục; chi hỗ trợ các trường đạt chuẩn quốc gia, chi
duy trì công tác phổ cập giáo dục các cấp, chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn
thuộc lĩnh vực của ngành.
Chi sự nghiệp giáo dục khác ở cấp
tỉnh được quản lý thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Huyện, thành phố (sau đây gọi
chung là cấp huyện):
Định mức đảm bảo theo cơ cấu chi đủ
lương, phụ cấp lương, các khoản có tính chất lương (Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn, phụ cấp đặc thù ngành giáo dục; các chế độ
chính sách: Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ; phụ cấp thâm
niên đối với nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; các chế độ chính sách
theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP ; giáo viên mầm non hợp đồng...) được xác định như
sau:
2.1. Phân bổ cho các trường như
sau:
- Giáo dục mầm non; Giáo dục tiểu
học; Giáo dục trung học cơ sở; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên: Đảm bảo cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất lương tối đa 85%, chi
ngoài lương tối thiểu 15% (chưa kể nguồn thu học phí).
2.2. Phòng Giáo dục - Đào tạo các
huyện, thành phố:
Được phân bổ thêm kinh phí từ nguồn
sự nghiệp giáo dục để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chung thuộc lĩnh vực ngành
trên địa bàn, không lấy từ nguồn đã cân đối theo cơ cấu chi lương và chi khác
nêu trên của các trường làm ảnh hưởng đến các hoạt động của nhà trường.
Mức phân bổ thêm như sau:
- Huyện vùng núi cao: 800 triệu đồng/huyện/năm.
- Huyện vùng núi thấp: 700 triệu đồng/huyện/năm.
3. Xã, phường, thị trấn ( sau
đây gọi chung là cấp xã):
- Hàng năm ngân sách hỗ trợ kinh
phí cho các trung tâm học tập cộng đồng theo Đề án của UBND tỉnh (Đảm bảo chế độ
phụ cấp cho Giám đốc, phó giám đốc trung tâm).
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với
các xã:
+ Xã thuộc khu vực I: 20 triệu đồng/xã/năm
+ Xã thuộc khu vực II, III: 25 triệu
đồng/xã/năm
4.
Ngoài mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục tại cấp tỉnh, huyện, xã như nêu trên
ngân sách dành ra khoản kinh phí hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ phát sinh đột xuất
khác của ngành giáo dục... Trên cơ sở nhu cầu phát sinh thực tế, UBND tỉnh quyết
định phân bổ cụ thể cho từng huyện, thành phố thực hiện.
5. Các
nội dung không trong định mức phân bổ giao trong dự toán hằng năm, trên cơ sở số
đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho
trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 và Quyết
định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chính sách giáo dục đối với người
khuyết tật theo Thông tư số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của
Liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động thương binh và xã hội, Bộ Tài chính.
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học
theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kinh phí hỗ trợ đối với học sinh
bán trú và hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội
đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Riêng kinh phí miễn giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của
Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021, sau khi ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương,
ngân sách tỉnh sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu cho đơn vị và các huyện, thành
phố theo quy định.
II. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ:
1. Cấp tỉnh.
1.1. Định mức phân bổ theo chỉ
tiêu đào tạo học sinh, sinh viên được cấp có thẩm quyền giao hằng năm từ nguồn
NSNN.
Đơn
vị tính: Triệu đồng/ học sinh, sinh viên/năm.
STT
|
Nội dung
|
Định mức
|
1
|
Khối cao đẳng
|
|
-
|
Cao đẳng sư phạm
|
12
|
-
|
Cao đẳng y tế
|
12,5
|
-
|
Đào tạo liên thông Cao đẳng sư
phạm
|
7
|
-
|
Đào tạo liên thông Cao đẳng Y tế
|
7
|
-
|
Đào tạo Cao đẳng nghề
|
12
|
2
|
Khối trung học
|
|
-
|
Trung học sư phạm
|
9
|
-
|
Trung học y tế
|
9,5
|
-
|
Trung học kinh tế kỹ thuật
|
7,5
|
-
|
Trung học văn hóa nghệ thuật
|
|
+
|
Học sinh năng khiếu
|
13
|
+
|
Học sinh trung học dài hạn
|
9
|
-
|
Đào tạo nghề.
|
|
+
|
Hệ tập trung
|
7,5
|
+
|
Hệ tập trung đối với học sinh
dân tộc thiểu số nội trú
|
14
|
3
|
Đào tạo năng khiếu thể thao
|
20
|
- Đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo ngắn
hạn, bồi dưỡng, thực hiện theo quy định hiện hành.
- Ngoài định mức nêu trên các cơ sở
đào tạo còn được bổ sung kinh phí thực hiện chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ
Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015-2016 đến năm hóc 2020-2021; Chính sách đối với học sinh, sinh viên
học cao đẳng, trung cấp theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp.
- Riêng Trường Trung học Văn hóa
Nghệ thuật và Trường trung cấp kinh tế - kỹ thuật: Trường hợp định mức nêu trên
không đảm bảo được hoạt động do không tuyển được học sinh, sinh viên sẽ được đảm
bảo tỷ lệ chi các khoản lương, có tính chất lương đối với Cán bộ, giáo viên là
80%; chi khác 20%.
1.2. Trường Chính trị Hoàng
Văn Thụ
Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ được
áp dụng định mức chi trên biên chế tương đương với đơn vị quản lý hành chính
nhà nước cấp tỉnh (được quy định tại điểm 1 mục IV dưới đây).
Định mức trên đảm bảo công tác
nghiên cứu và giảng dạy theo nhiệm vụ được giao. Ngoài ra Trường
Chính trị Hoàng Văn Thụ đảm nhận việc giảng dạy các lớp đào tạo
theo chương trình, đề án của tỉnh, của ngành... còn được hưởng kinh
phí đào tạo theo từng chương trình, đề án đó.
* Các nội dung chi tại khoản
1.1, 1.2 theo định mức trên đã bao gồm phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thu hút
theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối
với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở các trường chuyên biệt, ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1.3. Ngoài kinh phí đào tạo theo định
mức nêu trên, hàng năm ngân sách còn dành ra khoản kinh phí để thực hiện các
chương trình đào tạo bồi dưỡng theo kế hoạch của tỉnh; kinh phí thực hiện nhiệm
vụ đột xuất khác không quy định theo định mức.
2. Cấp huyện:
Chi ngân sách huyện, thành phố cho
sự nghiệp đào tạo là chi cho Trung tâm bồi dưỡng chính trị: Định mức chi tính
theo biên chế được giao, đảm bảo cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất
lương tối đa 75%, chi ngoài lương tối thiểu 25% để đảm bảo chi công tác nghiên
cứu, giảng dạy theo nhiệm vụ được giao (chưa kể việc đảm nhận giảng dạy các lớp
đào tạo theo chương trình, đề án...).
III. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ:
1. Định mức chi chữa bệnh.
1.1. Tuyến tỉnh:
- Định mức đảm bảo chi lương, phụ
cấp, các khoản có tính chất lương; Định mức chi khác tính theo số giường bệnh:
Đơn
vị: Triệu đồng/ giường bệnh/năm.
STT
|
Nội dung
|
Định mức
|
1
|
Bệnh viện đa khoa Lạng Sơn
|
20
|
2
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
22
|
3
|
Bệnh viện Sản - Nhi
|
20
|
4
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
20
|
5
|
Bệnh viện y học cổ truyền
|
20
|
1.2. Tuyến huyện:
- Định mức đảm bảo chi lương, phụ
cấp, các khoản có tính chất lương;
- Định mức chi khác tính theo giường
bệnh được giao.
+ Huyện vùng cao: 18 triệu đồng/giường
bệnh/năm.
+ Huyện vùng thấp: 16 triệu đồng/giường
bệnh/năm.
+ Phòng khám đa khoa khu vực: 12
triệu đồng/giường bệnh/năm.
Định mức trên chưa kể nguồn thu
dịch vụ khám, chữa bệnh.
Định mức phân bổ trên đã
bao gồm: chế độ ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế
nhà nước theo Nghị định 56/2011/NĐ-CP ngày 4/7/2011 của Chính phủ Quy định chế
độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở
y tế công lập; định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước theo
Thông tư Liên tịch số 08/2007/TTLT- BYT -BNV ngày 05/6/2007 của Liên bộ Y tế -
Nội vụ và chế độ chính sách phụ cấp đặc thù ngành y tế theo Nghị định số
64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ; chế độ chính sách theo Nghị định
116/2010/NĐ-CP...;
Chi phòng dịch thường
xuyên (không bao gồm phòng dịch đột xuất); các hoạt động nghiệp vụ; các chương
trình y tế…
2. Định mức chi phòng bệnh:
2.1. Tuyến tỉnh:
- Đảm bảo lương, các khoản có tính
chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức
|
1
|
Chi phòng bệnh
|
|
1.1
|
Dưới 21 biên chế
|
25
|
1.2
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
24
|
1.3
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
23
|
1.4
|
Trên 60 biên chế
|
22
|
2.2. Tuyến huyện:
- Định mức chi đảm bảo lương, các
khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
- Chi khác: 24 triệu đồng/biên chế/năm
3. Trung tâm dân số Kế hoạch
hóa gia đình:
- Định mức chi đảm bảo lương, các
khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
- Chi khác: 19 triệu đồng/biên chế/năm
4. Y tế xã:
Mức phân bổ chi sự nghiệp y tế cho
các trạm y tế, theo nguyên tắc đảm bảo đủ lương, phụ cấp và các khoản có tính
chất lương, trợ cấp cho y tế thôn bản, phụ cấp ưu đãi đối với cán bộ y tế xã,
phụ cấp trực và chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trạm y tế xã, phường, thị trấn.
Các chế độ chính sách nhà nước ban hành đến 31/5/2016.
Ngoài lương và các khoản có tính
chất lương còn được phân bổ 50 triệu đồng/trạm/năm theo Thông tư liên tịch số 119/2002/TTLT-BTC-BYT
ngày 27/12/2002 của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế về hướng dẫn nội dung thu, chi
và mức chi thường xuyên của trạm y tế xã.
Định mức trên chưa kể nguồn thu
theo quy định.
5. Y tế khác:
Tuyến huyện:
- Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa trang thiết
bị y tế và đảm bảo các nội dung chi khác thuộc lĩnh vực y tế:
+ Hỗ trợ cho Thành Phố: 400 triệu
đồng/năm.
+ Hỗ trợ cho các huyện: 700 triệu
đồng/huyện/năm.
6. Ngoài tính định mức trên sự
nghiệp y tế đảm bảo các chế độ như sau :
6.1. Tuyến tỉnh :
- Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế đối
với trẻ em dưới 6 tuổi; Bảo hiểm y tế các đối tượng: người thuộc hộ gia
đình nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế-xã
hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật; bảo hiểm y tế đối
tượng Cựu chiến binh; hỗ trợ Ban quản lý dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông bắc bộ
và Đồng bằng sông hồng.
6.2. Tuyến huyện:
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho học
sinh, sinh viên; bảo hiểm y tế các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số
136/2013/NĐ-CP của Chính phủ; bảo hiểm y tế các đối tượng: người trực tiếp tham
gia kháng chiến chống mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong, dân công
hỏa tuyến, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức đóng hằng tháng
được thực hiện theo chế độ quy định.
- Hỗ trợ một phần kinh phí chạy thận
nhân tạo.
IV. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ:
1. Đối với các đơn vị dự toán cấp
tỉnh
1.1. Định mức chi đảm bảo phục vụ
hoạt động được tính theo chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao để phân
bổ và có tính đến yếu tố biên chế được giao cao, thấp giữa các đơn vị để đảm bảo
thực hiện nhiệm vụ chi. Cách tính định mức đảm bảo chi theo phương pháp lũy tiến
biên chế, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm.
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức
|
1
|
Quản lý nhà nước (Sở, ngành cấp
tỉnh), đoàn thể
|
|
1.1
|
Dưới 21 biên chế
|
32
|
1.2
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
30
|
1.3
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
28
|
1.4
|
Trên 60 biên chế
|
27
|
2
|
Các đơn vị trực thuộc các Sở,
ngành.
|
|
2.1
|
Đơn vị dự toán cấp 2
|
|
2.1.1
|
Dưới 21 biên chế
|
29
|
2.1.2
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
27
|
2.1.3
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
25
|
2.1.4
|
Trên 60 biên chế
|
24
|
2.2
|
Đơn vị dự toán cấp 3
|
27
|
3
|
Khối Đảng cấp tỉnh
|
35
|
* Định mức phân bổ trên bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc,
công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...)
- Các khoản chi nghiệp vụ mang
tính thường xuyên phát sinh hằng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra;
chi cho công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật; hoàn thiện, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật...).
- Các khoản chi mua sắm công cụ, dụng
cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
* Định mức phân bổ trên không
bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính
chất lương, các khoản đóng góp theo lương (gồm cả các khoản phụ cấp theo chế độ).
- Các khoản chi đặc thù mang tính
chất chung của các Sở, ngành, đơn vị: chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, tổ
công tác liên ngành, các Kế hoạch, Đề án của tỉnh, chi mua sắm trang thiết bị
và phương tiện làm việc cho cán bộ công chức, viên chức Nhà nước mới được bổ
sung biên chế, sửa chữa lớn trụ sở.
- Các khoản đặc thù mang tính chất
riêng biệt phát sinh thường xuyên hoặc không thường xuyên của từng cơ quan, đơn
vị.
Các cơ quan có nhiệm vụ đặc thù
như các cơ quan thuộc khối Đảng, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm được xem xét bổ sung
một phần kinh phí để đảm bảo hoạt động. Trong đó:
* Đối với Văn phòng Tỉnh ủy và
các Ban của Đảng:
+ Bố trí dự phòng 3% chi thường
xuyên của khối Đảng theo Thông tư liên tịch số 216/2004/TTLT-BTCQT-BTC ngày
29/3/2004 của Ban Tài chính-Quản trị trung ương- Bộ Tài chính.
+ Tiền nhuận bút báo Đảng được bố
trí theo quy định hiện hành hằng năm tại Sự nghiệp văn hóa.
+ Bố trí đảm bảo hoạt động đặc thù
của các cơ quan khối Đảng theo quy định, Thường trực Tỉnh ủy quyết định bổ sung
kinh phí theo từng nội dung công việc giao trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể của từng
đơn vị.
* Đối với Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.
Được đảm bảo cân đối ngân sách để
thực hiện chế độ theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 31/9/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định một số chế độ, định mức chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Lạng Sơn và các chế
độ, nhiệm vụ chi hoạt động khác của Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh
theo quy định.
Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh thực hiện theo quy định hiện hành.
1.2. Chi Quản lý Hành chính
khác:
Hàng năm ngân sách dành khoản
kinh phí để thực hiện mua sắm, sửa chữa lớn tài sản... cho các đơn
vị có nhu cầu; Kinh phí hỗ trợ theo nhiệm vụ cho các cơ quan làm công
tác tổng hợp; Kinh phí đảm bảo các nhiệm vụ phát sinh đột xuất
khác trong năm.
Căn cứ nhiệm vụ được UBND
tỉnh giao cụ thể, sẽ tính toán bổ sung cho đơn vị ngoài định mức
được phân bổ theo biên chế nêu trên từ nguồn này để đơn vị triển khai
thực hiện.
2. Cấp huyện:
Định mức phân bổ chi thường xuyên
được tính trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao và được phân
ra định mức đối với đơn vị thuộc huyện vùng núi cao và thuộc vùng núi thấp. Định
mức chi quản lý hành chính không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có
tính chất lương.
2.1. Huyện vùng núi cao:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm.
Đơn vị
|
Định mức
|
- Cơ quan Đảng (Huyện ủy)
|
33
|
- Cơ quan Quản lý Nhà nước, Đoàn thể
|
31
|
2.2. Huyện vùng núi thấp:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị
|
Định mức
|
- Cơ quan Đảng (Huyện ủy)
|
32
|
- Cơ quan Quản lý Nhà nước, Đoàn thể
|
30
|
2.2. Ngoài định mức trên, mỗi huyện, thành phố
còn được bổ sung thêm một phần kinh phí để đảm bảo hoạt động của các đơn vị
cấp huyện có tính đến nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước tổng hợp và
các cơ quan có nhiệm vụ đặc thù; Thực hiện các chế độ quy định theo phân cấp
như: Chế độ hoạt động cấp ủy; chế độ thăm hỏi của MTTQ… và các nhiệm
vụ khác phát sinh trên địa bàn huyện, thành phố.
Mức bổ sung được tính theo dân số, cụ thể:
+ Huyện, thành phố dưới 100.000 dân được hỗ trợ
thêm 1.800 triệu đồng/huyện/năm.
+ Huyện, thành phố từ 100.000 dân trở lên được hỗ
trợ thêm 2.000 triệu đồng/huyện/năm.
* Trường hợp chi Quản lý hành chính tính theo
Định mức (Không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) tại
Điểm 2.1, 2.2, 2.3 nêu trên nhỏ hơn 25% so với tổng chi Quản lý hành chính sẽ
được bổ sung đủ đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất
lương tối đa bằng 75%; chi khác ngoài lương tối
thiểu 25%.
3. Cấp xã:
- Đảm bảo kinh phí đối với cán bộ công chức cấp
xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính
phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức
ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 18/04/2013 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và Quyết định số 04/2010/QĐ -UB ngày 24 tháng 9 năm 2010
của UBND tỉnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
thuộc tỉnh Lạng Sơn; đảm bảo chế độ phụ cấp đại biểu HĐND cấp xã, phụ cấp cấp ủy
viên; Đồng thời đảm bảo 25% chi khác ngoài lương (lương và các khoản có tính chất
lương tối đa bằng 75%).
- Đảm bảo kinh phí cán bộ hoạt động không chuyên
trách ở xã theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11
tháng 5 năm 2011, quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối
phố; Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012, về việc bổ sung
Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hỗ trợ đảm bảo chế độ chi hoạt động công tác Đảng
các cấp theo QĐ 99-QĐ/TW ngày 30/05/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Hỗ trợ kinh phí bảo đảm hoạt
động của ban Thanh tra nhân dân theo Thông tư liên tịch số
40/2006/TT/BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12/5/2006 của Bộ Tài chính - Ban Thường
trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam hướng dẫn về kinh phí đảm hoạt động của ban Thanh tra nhân dân mức 2 triệu
đồng/ban/xã.
- Kinh phí cho hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” được phân bổ:
Mức 4 triệu đồng/ khu dân cư/năm; Đối với xã thuộc vùng khó khăn 6 triệu đồng/khu
dân cư/năm theo Thông tư 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/9/2014 của Bộ Tài
chính - Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc
các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số
49/2012/TT-BTC ngày 20/3/2012 của Bộ Tài chính, mức 2,5 triệu đồng/thôn/năm.
4. Ngoài mức chi cho khối tỉnh, huyện như
trên: Ngân sách đảm bảo tiền lương và các khoản có tính chất lương cho đối tượng
hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp
huyện:
V. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ
NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN.
1. Cơ quan tỉnh:
1.1 Đảm bảo lương, các khoản có
tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức
|
1.1
|
Dưới 21 biên chế
|
21
|
1.2
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
20
|
1.3
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
19
|
1.4
|
Trên 60 biên chế
|
18
|
1.2. Đối với hoạt động sự nghiệp:
- Chi chiếu phim phục vụ vùng cao,
mức chi căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao về số buổi chiếu bóng lưu động và đơn giá
1 buổi chiếu theo quy định.
- Đoàn Nghệ thuật Ca múa kịch ngoài
định mức phân bổ trên, được bổ sung thêm: 8 triệu đồng/buổi biểu diễn tại các
xã vùng sâu, vùng xa (Vùng III) để hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn
theo Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Về chế
độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong
lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.
- Chi nhuận bút cho các cơ quan
báo chí: Báo Lạng Sơn, Tạp chí xứ Lạng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Hỗ trợ hoạt động của Đoàn nghệ thuật
tỉnh, Trung tâm văn hóa thông tin tỉnh, Thư viện tỉnh.... và thực hiện các nhiệm
vụ đột xuất do tỉnh giao.
- Chi hỗ trợ in ấn bản phẩm cho Hội
văn học nghệ thuật, chi tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn, lễ đón giao thừa
hàng năm; Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào “ Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa”; chi hoạt động nghiệp vụ văn hóa khác...
- Hỗ trợ Chi sự nghiệp gia đình
Từng nội dung chi căn cứ vào chính
sách, chế độ quy định để cân đối kinh phí cho từng đơn vị.
2. Đối với huyện, thành phố:
- Đảm bảo lương, các khoản có
tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
19 triệu đồng/biên chế/năm.
- Ngoài ra còn được bổ sung các
hoạt động văn hóa, xã hội bình quân mỗi huyện, thành
phố là 60 triệu đồng/năm, đảm bảo thực hiện các chế độ do Nhà nước ban hành
trong lĩnh vực văn hóa.
- Đối với các hoạt động văn hóa
khác tại cơ sở:
Căn cứ số lượng đơn vị hành chính
cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố để phân bổ cho mỗi xã, phường, thị trấn
bình quân 10 triệu đồng/xã/năm cho các hoạt động văn hóa khác.
3. Đối với cấp xã:
Định mức phân bổ bình quân cho mỗi
xã, phường, thị trấn là 15 triệu đồng/năm (trong đó chi cho Ban chỉ đạo phong
trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa mỗi xã, phường, thị trấn là 2
triệu đồng/năm theo Thông tư 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/9/2014 của Bộ
Tài chính - Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch.
VI. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH.
1. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo lương, các khoản có tính
chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số
TT
|
Nội
dung
|
Định
mức
|
1.1
|
Dưới 21 biên chế
|
21
|
1.2
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
20
|
1.3
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
19
|
1.4
|
Trên 60 biên chế
|
18
|
Định mức trên đã đảm bảo chi thường
xuyên của đơn vị (chưa bao gồm kinh phí chi trả nhuận bút theo quy định hiện
hành tại Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài
Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã được
bố trí chi ở sự nghiệp văn hóa khác và chưa tính nguồn thu từ quảng cáo
truyền hình và các nguồn thu khác theo quy định).
Ngoài ra Đài Phát thanh truyền
hình tỉnh được bổ sung thêm kinh phí thực hiện hoạt động sự nghiệp phát thanh
truyền hình và các nhiệm vụ đột xuất được UBND tỉnh giao trong năm.
2. Đối với cấp huyện:
- Định mức phân bổ theo tiêu chí đảm
bảo đủ lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
19 triệu đồng/biên chế/năm
- Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung: Tiêu chí là trạm phát lại phát thanh, truyền hình: 60 triệu đồng/trạm/năm
Định mức đối với đài PTTH các huyện,
thành phố đã đảm bảo các hoạt động chuyên môn của Đài và của Trạm, kể cả tiền
nhuận bút theo quy định hiện hành.
Ngoài ra Đài Phát thanh truyền
hình các huyện, thành phố được bổ sung hỗ trợ thêm kinh phí thực hiện hoạt động
sự nghiệp phát thanh truyền hình và các nhiệm vụ đột xuất được Ủy ban nhân dân
tỉnh giao trong năm.
VII. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO.
1. Đối với cấp tỉnh:
1.1. Định mức phân bổ chi bộ máy.
- Đảm bảo lương, các khoản có tính
chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số
TT
|
Nội
dung
|
Định
mức
|
1.1
|
Dưới 21 biên chế
|
21
|
1.2
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
20
|
1.3
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
19
|
1.4
|
Trên 60 biên chế
|
18
|
1.2. Hoạt động sự nghiệp:
Kinh phí tổ chức các giải thi đấu,
huấn luyện vận động viên quốc gia, khu vực, cấp tỉnh... theo chỉ tiêu được giao
và khả năng ngân sách để phân bổ cho phù hợp.
2. Đối với cấp huyện:
- Đảm bảo lương, các khoản có tính
chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế: 19 triệu đồng/biên chế/năm.
- Đối với các hoạt động TDTT cơ sở:
Căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố để cân đối
bổ sung cho mỗi xã, phường, thị trấn bình quân 10 triệu đồng/năm đảm bảo các hoạt
động TDTT trên địa bàn.
3. Đối với cấp xã: Hoạt động thể dục
thể thao mang tính chất phong trào kết hợp giữa nhà nước và sự đóng góp của
nhân dân. Do vậy tiêu chí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã, mức bình quân
hỗ trợ mỗi xã, phường, thị trấn là 10 triệu đồng/năm.
VIII. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI ĐẢM BẢO XÃ HỘI.
Tiêu chí phân bổ chi Đảm bảo
xã hội thực hiện theo biên chế, theo các đối tượng chính sách, các
chế độ hiện hành thuộc lĩnh vực đảm bảo xã hội, cụ thể:
1. Đối với cấp tỉnh:
1.1. Định mức phân bổ chi bộ máy:
- Đảm bảo lương, các khoản có tính
chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số
TT
|
Nội
dung
|
Định
mức
|
1.1
|
Dưới 21 biên chế
|
21
|
1.2
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
20
|
1.3
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
19
|
1.4
|
Trên 60 biên chế
|
18
|
1.2. Sự nghiệp đảm bảo xã hội:
+ Đảm bảo chi theo quy định hiện
hành cho các đối tượng chính sách, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh.
+ Chi các hoạt động đảm bảo xã hội
khác theo nhiệm vụ được giao thuộc cấp tỉnh.
2. Đối với Cấp huyện:
- Kinh phí cho các gia đình thuộc
diện chính sách như: Gia đình: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công giúp đỡ cách mạng, quân
nhân bị tai nạn nghề nghiệp, được thăm hỏi, động viên 2 lần (dịp 27/7 và Tết cổ
truyền)/năm, mức quà tặng trị giá 400.000 đồng/gia đình/lần.
- Bố trí kinh phí đảm bảo xã hội
khác: ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện mức phí chi trả đơn vị cung cấp
dịch vụ trong công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ
xã hội theo đề án tại Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh; hỗ trợ các đối tượng cứu trợ xã hội đột xuất, cứu đói
hàng năm do thiên tai mất mùa, hỗ trợ các gia đình bị thiên tai như cháy
nhà, nhà bị sập hoặc mưa lũ cuốn trôi,... căn cứ vào thực tế các đối
tượng phát sinh trên địa bàn để hỗ trợ hợp lý.
- Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp
xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
3. Cấp xã.
- Đảm bảo kinh phí để thực hiện điều
chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định
130-CP ngày 20/6/1975 của hội đồng Chính Phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981
của Hội đồng Bộ trưởng.
- Ngoài ra bổ sung thêm kinh phí
trợ cấp và cứu tế xã hội mỗi xã 10 triệu đồng/xã/năm.
- Bổ sung kinh phí hỗ trợ trực tiếp
cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg
ngày 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
IX. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI QUỐC PHÒNG.
Căn cứ định mức phân bổ của Trung
ương theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10 /2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
năm 2017; Ngân sách đảm bảo nhiệm vụ chi được phân cấp tại cấp tỉnh, cấp huyện
và cấp xã cho các nhiệm vụ quốc phòng theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày
07/01/2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của
Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực Quốc phòng, An ninh; Kinh phí
thực hiện Nghị Định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/1/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành một số điều của luật Dân quân tự vệ; kinh phí đảm bảo
không thấp hơn năm 2016
Đối với kinh phí hỗ trợ diễn tập
phòng thủ khu vực hàng năm được Quân khu giao tổ chức: ngân sách tỉnh hỗ trợ có
mục tiêu cho đơn vị và các huyện, thành phố tùy theo khả năng cân đối ngân sách
của tỉnh.
- Ngoài Định mức chi cho Quốc
phòng như trên, ưu tiên cho các xã biên giới 150 triệu đồng/xã/năm.
X. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI AN
NINH.
Căn cứ định mức phân bổ của Trung ương theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10 /2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm
2017. Định mức phân bổ đối với cấp tỉnh và cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn, ngân sách đảm bảo nhiệm vụ chi được phân cấp theo quy định hiện hành; đảm
bảo thực hiện chế độ công an xã theo pháp lệnh công an xã; kinh
phí đảm bảo không thấp hơn năm 2016.
Ngoài Định mức chi cho an ninh như
trên, ưu tiên cho các xã biên giới 150 triệu đồng/xã/năm
* Ngoài Định mức chi cho Quốc
phòng Anh ninh nêu ở phần (IX và X) trên, ưu tiên các huyện biên giới được phân
bổ thêm 300 triệu đồng/huyện/năm;
XI. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ.
Theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ không quy định mức phân bổ cụ thể; căn cứ mức kinh phí trung ương bố
trí cho địa phương sẽ thực hiện phân bổ kinh phí cho các đơn vị thực hiện. Nội
dung chi theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của trung ương.
XII. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ VÀ SỰ NGHIỆP KHÁC.
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ chi sự
nghiệp kinh tế trong các năm qua và khả năng cân đối ngân sách, phân bổ chi sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác như sau:
1. Đối với sự nghiệp khác cấp tỉnh:
Định mức phân bổ chi bộ
máy: Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi
khác tính theo định mức biên chế:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức
|
1.1
|
Dưới 21 biên chế
|
21
|
1.2
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
20
|
1.3
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
19
|
1.4
|
Trên 60 biên chế
|
18
|
2. Đối với sự nghiệp khác cấp
huyện:
Gồm chi cho đơn vị là các hội đặc
thù như: Trung tâm phát triển quỹ đất; Phòng Quản lý đô thị; Hội chữ thập đỏ; Hội
đông y: Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức
biên chế: 19 triệu đồng/biên chế/năm
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế (cho một số khoản chi xác định được) phân bổ như sau:
3.1. Chi sự nghiệp giao thông.
- Chi sửa chữa thường xuyên đối với
đường tỉnh lộ, tỉnh quản lý: mức chi 30 triệu đồng/km/năm.
- Chi sửa chữa thường xuyên đường
huyện; đường đô thị thành phố quản lý; đường đô thị trong thị trấn các huyện quản
lý: Mức chi 25 triệu đồng/km/năm.
- Đường giao thông nông thôn do cấp
xã quản lý: Mức chi sửa chữa thường xuyên: 3 triệu đồng/km/năm.
3.2. Chi sự nghiệp kiến thiết thị
chính:
+ Thành phố Lạng Sơn: 10.000 triệu
đồng/năm.
+ Các huyện có 02 thị trấn: Huyện
Chi Lăng, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập: 2.000 triệu đồng/năm
- Các huyện khác còn lại: 1.800
triệu đồng/năm
3.3 Các khoản chi sự nghiệp kinh tế
khác còn lại:
- Chi sự nghiệp kinh tế và các sự
nghiệp khác còn lại: chi sự nghiệp nông, lâm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; địa
chính và sự nghiệp kinh tế khác không có định mức cụ thể: căn cứ theo chỉ tiêu
kế hoạch giao của tỉnh, chế độ quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách
hàng năm để bố trí chi cho phù hợp; đảm bảo không thấp hơn dự toán giao năm
2016.
- Chính sách thủy lợi phí: trên cơ
sở dự toán kinh phí miễn thu thủy lợi phí do ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, sẽ
thực hiện bổ sung có mục tiêu cho các đơn vị thực hiện.
- Chính sách hỗ trợ địa phương sản
xuất lúa xác định trên cơ sở các văn bản hướng dẫn hiện hành.
XIII. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
Căn cứ nguồn kinh phí chi sự nghiệp
bảo vệ môi trường của Trung ương phân bổ và tình hình thực tế sự nghiệp bảo vệ
môi trường của toàn tỉnh, được thực hiện như sau:
1. Cấp tỉnh.
Thực hiện chi sự nghiệp bảo vệ môi
trường của cấp tỉnh gồm: Chi cho công tác điều tra cơ bản môi trường; chi xử lý
triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường: thuốc bảo vệ thực vật, xử lý chất thải...
2. Cấp huyện:
- Chi cho công tác thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường; trên cơ sở khối lượng,
nhiệm vụ được giao thực hiện trong năm và căn cứ đơn giá chi sự nghiệp môi trường
phân bổ kinh phí hợp lý cho từng huyện, thành phố để thực hiện chi sự nghiệp
bảo vệ môi trường, công tác xử lý rác thải trên địa bàn... việc bố
trí kinh phí đảm bảo không thấp hơn dự toán năm 2016.
- Ngoài ra căn cứ điều kiện thực tế
ngân sách tỉnh hỗ trợ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của các huyện, thành phố
đảm bảo công tác tuyên truyền các ngày về môi trường thế giới, ngày nước thế giới…
XIV. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG.
1. Phân bổ chi thường xuyên khác của
ngân sách cấp tỉnh căn cứ khả năng nguồn ngân sách, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
2. Phân bổ chi thường xuyên khác của
ngân sách huyện bằng 0,5% tổng chi thường xuyên của ngân sách huyện;
XV. ĐỊNH MỨC DỰ
PHÒNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG.
Chi dự phòng: Theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước, mức chi dự phòng từ 2% - 4% tổng chi thường xuyên
của ngân sách nói cấp. Trên cơ sở số Bộ Tài chính phân bổ cho ngân sách Lạng
Sơn được thực hiện như sau:
1. Ngân sách tỉnh được phân bổ
trên khả năng nguồn ngân sách, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Ngân sách huyện được phân bổ 2
- 3% trên tổng chi thường xuyên ngân sách huyện.
XVI. MỘT SỐ ĐIỂM
CẦN LƯU Ý:
1. Phân bổ kinh phí ngoài định
mức thường xuyên.
Hằng năm ngân sách tỉnh dành kinh
phí phân bổ ngoài định mức thường xuyên cho các nội dung sau:
1.1. Hỗ trợ hoạt động của các Ban
chỉ đạo: Mức hỗ trợ được tính cụ thể căn cứ vào nhiệm vụ chi, tính chất hoạt động
của từng Ban chỉ đạo để bổ sung thêm ngoài định mức thường xuyên cho các cơ
quan được giao nhiệm vụ làm công tác thường trực.
1.2. Kinh phí Đại hội của các đoàn
thể cấp tỉnh theo nhiệm kỳ; các nội dung phát sinh không thường xuyên được cấp
có thẩm quyền giao cho các cơ quan, đơn vị thực hiện trong năm.
1.3. Đối với các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
1.3.1.Được ngân sách nhà nước hỗ
trợ theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Kinh
phí hoạt động do các tổ chức này tự đảm bảo. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ kinh
phí cho các tổ chức này nếu có những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước
theo các nguyên tắc sau đây.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 1 phần
kinh phí đối với các nhiệm vụ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân giao.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 1 phần
kinh phí để tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ được cấp có thẩm quyền đồng ý.
1.3.2. Ngân sách nhà nước đảm bảo
kinh phí hoạt động cho các đơn vị được UBND tỉnh giao biên chế (Hội văn học nghệ
thuật, Liên minh các hợp tác xã, Hội chữ thập đỏ, Hội làm vườn, Hội đông y, Hội
nhà báo), định mức bằng định mức chi của đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước
đảm bảo kinh phí 100%.
1.4. Đối với các cơ quan quản lý
nhà nước thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và quản
lý hành chính theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của
Chính phủ, định mức phân bổ trên là khoản ngân sách đảm bảo, đơn vị tự chủ động
bố trí chi hợp lý, đúng chính sách, chế độ và thực hiện theo quy chế chi tiêu nội
bộ đã được đơn vị xây dựng theo quy định (trừ trường hợp chính sách chế độ thay
đổi hoặc đơn vị được bổ sung nhiệm vụ mới).
1.5. Đối với các đơn vị sự nghiệp
thực hiện theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập: Định mức phân bổ trên là khoản ngân
sách đảm bảo đối với các đơn vị ngân sách đảm bảo 100%. Tùy theo từng tính chất,
đặc thù, nhiệm vụ hoạt động và khả năng thu từ hoạt động sự nghiệp theo quy định
của từng đơn vị, sẽ được tính toán cụ thể đảm bảo cân đối chi ngân sách bằng định
mức chung đối với từng loại hình đơn vị.
2. Dân
số của từng huyện, thành phố; Dân số miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở vùng
sâu (vùng thấp) và dân số vùng cao được xác định theo số liệu của Cục Thống kê
thông báo.
3. Xã,
thôn thuộc chương trình 135: Được xác định theo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hoặc cơ quan có thẩm quyền ban hành.
4. Số
người thuộc hộ gia đình nghèo được xác định theo chuẩn nghèo theo Quyết định số
09/2011/QĐ-TTg ngày 30/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ
nghèo, hộ cận nghèo;
5. Định
mức phân bổ trên đã đảm bảo toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền
lương, đảm bảo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng theo Nghị định số
47/2015/NĐ-CP ;
6. Đối
với cán bộ hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính
phủ thuộc khối Quản lý hành chính: Trên cơ sở nhu cầu phát sinh thực tế, hợp
lý, căn cứ vào nguồn ngân sách đảm bảo lương và các khoản có tính chất lương
cho đối tượng hợp đồng này.
7.
Hằng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách: Ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ cho
các huyện, thành phố một phần kinh phí tùy theo khả năng của ngân sách tỉnh để
giảm bớt khó khăn cho các huyện, thành phố.
8. Định
mức phân bổ trên đã bao gồm các chính sách, chế độ thuộc các lĩnh vực do Nhà nước
ban hành tính đến thời điểm này, đối tượng để tính thực hiện các chế độ chính
sách trên cơ sở đối tượng năm 2016./.