HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2014/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 15 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH
PHÍ ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NHÂN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2014 -
2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật
tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc đào
tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Quyết
định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ
Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng giai đoạn 2014 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu
hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020 với nội dung chủ
yếu như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều
chỉnh
Quy định chính
sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
giai đoạn 2014 - 2020 (trừ các trường hợp đi học
theo các Chương trình học bổng, Đề án trong và ngoài nước và trường hợp được hưởng
chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày
09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua chính sách hỗ
trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng).
b) Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách
này.
2. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực
a) Đối tượng được hỗ trợ kinh phí
đào tạo
Cán bộ, công
chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo sau đại học trong
nước.
b) Đối tượng được hỗ trợ kinh phí
thu hút nhân lực
Người có học hàm, học vị giáo sư,
phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, có hộ khẩu trong và ngoài tỉnh tự nguyện đến công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Điều kiện
và mức hỗ trợ đào tạo
a) Điều kiện được hỗ trợ kinh phí
đào tạo
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc
đối tượng được hưởng hỗ trợ đào tạo có quyết định cử đi học thạc sĩ, tiến sĩ của
cấp có thẩm quyền, có cam kết bằng văn bản công tác tại tỉnh Sóc Trăng 5 năm trở
lên kể từ khi nhận kinh phí hỗ trợ.
b) Mức hỗ trợ
Được hưởng hỗ trợ một lần (sau khi
có bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời), với các mức như
sau:
- Tiến sĩ: 50.000.000 đồng/người/toàn
khóa học;
- Thạc sĩ: 30.000.000 đồng/người/toàn
khóa học.
4. Điều kiện
và mức hỗ trợ thu hút nhân lực
a) Điều kiện được cấp kinh phí thu
hút nhân lực
- Người có học
hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, có cam kết bằng văn bản tự nguyện về
công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng từ 5 năm trở lên.
- Người có bằng
thạc sĩ có chuyên môn đào tạo phù hợp theo danh mục các ngành nghề, lĩnh vực mà
tỉnh có nhu cầu thu hút (do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm), cam kết bằng
văn bản tự nguyện về công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng từ 5 năm trở lên.
- Về độ tuổi:
+ Người có học hàm, học vị giáo
sư, phó giáo sư, tiến sĩ: Không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối
với nữ.
+ Người có học vị thạc sĩ: Không
quá 45 tuổi đối với nam và không quá 40 tuổi đối với nữ.
- Những người
chưa là công chức, viên chức thuộc diện được hỗ trợ kinh phí thu hút nhân lực
phải thực hiện việc xét tuyển theo quy định; được nhận kinh phí hỗ trợ 1 lần
sau khi có quyết định bổ nhiệm ngạch công chức hoặc bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp.
- Đối với những
người thuộc đối tượng hỗ trợ kinh phí thu hút đang là công chức, viên chức thì
được nhận kinh phí hỗ trợ 1 lần sau khi nhận nhiệm vụ theo quyết định tiếp nhận,
điều động của cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp một
người đáp ứng nhiều tiêu chuẩn, chỉ được hưởng hỗ trợ thu hút tương ứng với
trình độ, tiêu chuẩn cao nhất.
b) Mức hỗ trợ thu hút
- Giáo sư, phó giáo sư:
300.000.000 đồng;
- Tiến sĩ: 200.000.000 đồng;
- Thạc sĩ: 100.000.000 đồng.
5. Các chính
sách ưu đãi khác
a) Đối với giáo sư, phó giáo sư,
tiến sĩ khi đến làm việc sẽ được bố trí nhà công vụ.
b) Đối với người ngoài tỉnh nếu có
vợ (chồng), con ruột có nhu cầu đến công tác tại tỉnh Sóc Trăng thì sẽ được xem
xét ưu tiên bố trí công tác theo trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo.
6. Đền bù kinh phí hỗ trợ đào tạo
và hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực
Những người được hỗ trợ đào tạo và
thu hút nguồn nhân lực không thực hiện đúng thời gian công tác như đã cam kết
thì phải đền bù đủ gấp 1,5 lần kinh phí đã nhận,
các chính sách ưu đãi khác và tùy theo trường hợp thực tế phải chịu các trách
nhiệm có liên quan theo quy định.
Không giải quyết cho cán bộ, công
chức, viên chức đã nhận kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực
chuyển công tác ngoài tỉnh khi chưa thực hiện đền bù đủ kinh phí đã nhận và những
chính sách ưu đãi khác, trừ những trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định.
7. Thời gian thực hiện
- Giai đoạn 2014 - 2020.
- Đối với các trường hợp sinh viên (không thuộc đối tượng hỗ trợ theo
chính sách này) đã nộp hồ sơ hưởng hỗ trợ kinh phí đào tạo năm học 2013 - 2014
thì được tiếp tục hỗ trợ theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh đến hết năm 2014.
8. Kinh phí thực
hiện
- Tổng kinh phí thực hiện chính
sách giai đoạn 2014 - 2020 khoảng 26.000.000.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách từ
nguồn ngân sách của tỉnh.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp lần thứ 10 thông qua
và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- TT. TU, TT. HÐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Ðại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Ðại biểu HÐND tỉnh;
- TT. HÐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Khương
|