HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 158/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ DỰ TOÁN
THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 374/TTr-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm
tra số 78/BC-BKTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách
địa phương năm 2024
1. Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn: 16.906 tỷ đồng, bao gồm:
a) Thu nội địa: 16.846 tỷ đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu: 60 tỷ đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa
phương được hưởng: 21.990,065 tỷ đồng, bao gồm:
a) Thu được hưởng theo phân cấp:
16.535,890 tỷ đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương: 4.828,317 tỷ đồng, trong đó:
- Bổ sung cân đối ổn định:
3.229,589 tỷ đồng.
- Bổ sung có mục tiêu:
1.598,728 tỷ đồng.
c) Thu từ nguồn cải cách tiền
lương: 625,858 tỷ đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa
phương là: 21.976,565 tỷ đồng, bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa
phương: 20.377,837 tỷ đồng.
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu và mục tiêu
quốc gia: 1.598,728 tỷ đồng.
4. Bội thu ngân sách địa
phương: 13,5 tỷ đồng (dành để trả nợ gốc).
(kèm
theo các phụ lục: I, II, III, IV)
Điều 2. Một
số biện pháp chủ yếu tổ chức thực hiện tài chính ngân sách năm 2024
1. Tiếp tục thực hiện nhất quán
mục tiêu bảo đảm cân đối ngân sách các cấp, thúc đẩy tăng trưởng, phục hồi và
phát triển bền vững các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Tăng cường sự phối hợp chặt
chẽ, hiệu quả giữa các cấp, các ngành trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
tháo gỡ khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng; kịp
thời đề xuất, xử lý các vấn đề phát sinh, đồng thời triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp trung, dài hạn để thúc đẩy phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội nhanh,
bền vững.
2. Quyết liệt thực hiện các giải
pháp tăng thu, phấn đấu hoàn thành dự toán thu được giao ở mức cao nhất, đảm bảo
nguồn lực phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời
các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Chống thất thu
thuế, chống chuyển giá, thu hồi nợ thuế đúng, đủ, theo kịp yêu cầu phát sinh từ
thực tiễn trong nền kinh tế số,...; đồng thời thúc đẩy sự tuân thủ tự nguyện
trên cơ sở phân loại mức độ rủi ro của người nộp thuế. Tập trung quản lý đối với
hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, hoạt động khai thác
tài nguyên khoáng sản, thuế thu nhập cá nhân của cá nhân có nhiều nguồn thu nhập.
Kiểm soát chặt chẽ hoàn thuế giá trị gia tăng, tổ chức việc thu ngân sách nhà
nước hiệu quả.
Đẩy mạnh chuyển đổi số, điện tử
hóa trong quản lý thuế, hiện đại hóa quản lý thu ở tất cả các khâu như quản lý
đăng ký, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử, thực hiện phân tích rủi ro, quản
lý nợ đọng thuế. Kết nối đồng bộ cơ sở thông tin dữ liệu ngành thuế với hệ thống
dữ liệu của các cơ quan quản lý Nhà nước khác để tăng cường hiệu quả quản lý
nguồn thu, nhất là các nguồn thu từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản.
Tập trung chỉ đạo ngành thuế
theo dõi chặt chẽ tiến độ thu ngân sách nhà nước, đánh giá, phân tích cụ thể từng
địa bàn, từng khu vực, từng sắc thuế, chỉ đạo thu quyết liệt đối với các khu vực
thu, sắc thuế còn đạt thấp; tổng hợp báo cáo kịp thời kết quả thu, qua đó xác định
các nguồn thu còn tiềm năng, các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu để kịp thời đề
xuất các giải pháp quản lý có hiệu quả.
Bên cạnh đó, để thực hiện đạt số
thu tiền sử dụng đất dự kiến như trên, Ủy ban nhân dân tỉnh cần sớm xây dựng và
triển khai kế hoạch khai thác nguồn thu từ đất trên địa bàn tỉnh, tập trung chỉ
đạo quyết liệt đối với các sở, ban ngành tỉnh và địa phương như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (đặc biệt là 03 thành phố lớn: Phú Quốc; Hà Tiên; Rạch Giá): khẩn
trương hoàn tất các thủ tục có liên quan để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất đối
với các khu đất giao Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện đấu giá; cần có giải
pháp thiết thực, hiệu quả trong việc định giá đất giao, thuê đối với các dự án
đủ điều kiện.
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Trên cơ sở các khu đất đã được
rà soát lập danh mục đưa vào khai thác, tổ chức bán đấu giá, tiến hành rà soát
sự phù hợp về nhu cầu sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cập nhập, điều
chỉnh bổ sung quy hoạch (gồm quy hoạch chi tiết xây dựng; các quy hoạch ngành
có liên quan; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định), để tổ
chức triển khai thực hiện.
Khẩn trương hoàn tất các thủ tục
có liên quan để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, bán tài sản trên đất đối với
các cơ sở nhà, đất giao sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đấu giá.
Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với
Cục Thuế tỉnh trong triển khai thực hiện Quyết định số 935/QĐ-UBND ngày 07
tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về chống thất thu ngân sách
nhà nước từ các khoản thu từ đất, bất động sản và chứng khoán trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo rà soát lại các dự án theo danh sách đã được
Ban Quản lý Khu Kinh tế Phú Quốc cung cấp để có biện pháp xử lý dứt điểm. Kịp
thời nắm bắt tiến độ đấu giá tiền sử dụng đất trên địa bàn; tăng cường quản lý
chống thất thu trong các giao dịch chuyển nhượng bất động sản; tiếp tục triển
khai thực hiện Chuyên đề chống thất thu ngân sách nhà nước qua Giám sát kê
khai, giám sát tờ khai thuế của doanh nghiệp một cách hiệu quả, góp phần tăng
thu cho ngân sách nhà nước.
- Cục Thuế tỉnh: Rà soát, lập bộ
xác định nguồn thu, nhất là các khoản nợ thuế, có biện pháp thu, giảm nợ đọng
thuế. Tăng cường phối hợp với các sở, ban ngành cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố rà soát các dự án thuê đất, sử dụng đất trên địa bàn chưa ban
hành giá đất, tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên
quan sớm ban hành đơn giá thuê đất và tiến hành thu tiền cho thuê đất, tiền sử
dụng đất vào ngân sách nhà nước kịp thời.
3. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân
sách địa phương theo hướng bền vững. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính,
nâng cao hiệu quả quản lý, phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước gắn với các mục
tiêu về tái cơ cấu nền kinh tế, phát triển bền vững. Cụ thể:
Tiếp tục cơ cấu lại chi đầu tư
công; tập trung nguồn lực bố trí cho các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách, các
công trình có tính thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội liên vùng. Thực hiện đột
phá xây dựng kết cấu hạ tầng và đô thị đồng bộ, hiện đại, xanh và thân thiện với
môi trường.
Xác định đẩy nhanh phân bổ, giải
ngân vốn đầu tư công, tiến độ các công trình, dự án trọng điểm là một trong những
nhiệm vụ, giải pháp quan trọng nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Gắn tiến độ
giải ngân, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công với trách nhiệm của người đứng đầu.
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý thủ
tục về đầu tư công. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kịp thời tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc trong giải ngân đầu tư công, trong đó có vướng mắc về đất
đai, giải phóng mặt bằng.
Đổi mới quản lý chi thường
xuyên, tăng cường phân cấp, trao quyền tự chủ, khuyến khích sử dụng nguồn lực
phù hợp với đặc thù của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, địa phương. Bố trí đủ nguồn
lực thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW của Hội
nghị Trung ương 7 khóa XII, ưu tiên dành nguồn thực hiện các chính sách an sinh
xã hội, bảo đảm các nhiệm vụ về chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, các
nhiệm vụ quan trọng thiết yếu. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế đấu thầu, đặt hàng
cung cấp dịch vụ. Triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thực sự cấp thiết, các
khoản kinh phí tổ chức hội nghị, công tác phí trong và ngoài nước, mua sắm
trang thiết bị đắt tiền.
Quản lý, kiểm soát chặt chẽ nợ
công, nợ của chính quyền địa phương. Các khoản vay mới vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài chỉ sử dụng cho chi đầu tư phát triển, không
sử dụng cho chi thường xuyên. Bố trí thanh toán trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng
hạn.
Các sở, ban, ngành tỉnh, địa
phương thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm
tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là
trong các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực; triệt để tiết kiệm, chống lãng phí. Xử
lý nghiêm các vi phạm trong đấu thầu, mua sắm tài sản công, quản lý, sử dụng
tài sản, ngân sách nhà nước.
4. Nâng cao hiệu lực hiệu quả
hoạt động của hệ thống chính trị gắn với tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy, tinh giản biên chế, đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập.
Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị, chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập theo các Nghị quyết số 18- NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25
tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII và các Kết luận của Bộ
Chính trị.
Đẩy nhanh công tác quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập, hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xác định
giá dịch vụ sự nghiệp công; đẩy mạnh cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo
phương thức đấu thầu, đặt hàng.
5. Tiếp tục xây dựng nền hành chính
hiện đại, đẩy mạnh cải cách hành chính kết hợp chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện
trong ngành tài chính; tiếp tục cải thiện thực chất môi trường đầu tư kinh
doanh, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng tính
công khai, minh bạch.
6. Trường hợp thu ngân sách địa
phương dự kiến giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao, các địa phương
phải chủ động sử dụng các nguồn lực theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và nguồn cải cách tiền lương còn dư để xử lý cân đối ngân sách địa phương; trường
hợp sau khi sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp không bảo đảm bù đắp số giảm
thu, phải thực hiện sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi đã bố trí dự toán
năm 2024 sang năm sau.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 08 tháng
12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày ký./.
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2024
|
1
|
2
|
3
|
A
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN
|
16.906.130
|
1
|
Thu nội địa
|
16.846.130
|
2
|
Thu từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu
|
60.000
|
B
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
21.990.065
|
I
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
|
16.535.890
|
II
|
THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP
TRÊN
|
4.828.317
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.229.589
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.598.728
|
III
|
CÂN ĐỐI TỪ NGUỒN CẢI CÁCH
TIỀN LƯƠNG
|
625.858
|
C
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
21.976.565
|
I
|
TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
|
20.377.837
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
8.807.519
|
2
|
Chi thường xuyên
|
11.134.941
|
3
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.040
|
4
|
Dự phòng ngân sách
|
407.637
|
5
|
Chi trả nợ lãi vay
|
26.700
|
II
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU
|
1.598.728
|
1
|
Chi đầu tư phát triển thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.218.753
|
2
|
Chi thực hiện các chương
trình sự nghiệp có mục tiêu
|
379.975
|
D
|
BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
|
13.500
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
|
-
|
G
|
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
13.500
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2024
|
Bao gồm
|
|
Trung ương giao
|
Hội đồng nhân dân tỉnh giao
|
|
Ngân sách Trung ương hưởng
|
Ngân sách địa phương hưởng
|
Trong đó
|
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện và xã
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (I+II)
|
12.520.000
|
16.906.130
|
370.240
|
16.535.890
|
13.612.966
|
2.922.924
|
|
I
|
THU NỘI ĐỊA
|
12.460.000
|
16.846.130
|
310.240
|
16.535.890
|
13.612.966
|
2.922.924
|
|
|
Trong đó: - Thu nội địa
trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết
|
9.070.000
|
9.070.000
|
310.240
|
8.759.760
|
7.208.436
|
1.551.324
|
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước
Trung ương
|
320.000
|
320.000
|
|
320.000
|
320.000
|
|
|
a
|
Thuế trị giá gia tăng
|
268.000
|
268.000
|
|
268.000
|
268.000
|
|
|
b
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
18.000
|
18.000
|
|
18.000
|
18.000
|
|
|
c
|
Thuế tài nguyên
|
34.000
|
34.000
|
|
34.000
|
34.000
|
|
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước
địa phương
|
235.000
|
235.000
|
|
235.000
|
235.000
|
|
|
a
|
Thuế trị giá gia tăng
|
130.000
|
130.000
|
|
130.000
|
130.000
|
|
|
b
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
80.000
|
80.000
|
|
80.000
|
80.000
|
|
|
c
|
Thuế tài nguyên
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
25.000
|
|
|
3
|
Thu từ doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
187.000
|
187.000
|
|
187.000
|
187.000
|
|
|
a
|
Thuế trị giá gia tăng
|
109.000
|
109.000
|
|
109.000
|
109.000
|
|
|
b
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
66.000
|
66.000
|
|
66.000
|
66.000
|
|
|
c
|
Thuế tài nguyên
|
12.000
|
12.000
|
|
12.000
|
12.000
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực công thương
nghiệp ngoài quốc doanh
|
4.841.000
|
4.841.000
|
0
|
4.841.000
|
3.785.216
|
1.055.784
|
|
a
|
Thuế trị giá gia tăng
|
2.678.700
|
2.678.700
|
|
2.678.700
|
1.771.416
|
907.284
|
|
b
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1.198.000
|
1.198.000
|
|
1.198.000
|
1.049.500
|
148.500
|
|
c
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng
hoá, dịch vụ trong nước
|
920.000
|
920.000
|
|
920.000
|
920.000
|
|
|
d
|
Thuế tài nguyên
|
44.300
|
44.300
|
|
44.300
|
44.300
|
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
430.000
|
430.000
|
|
430.000
|
61.200
|
368.800
|
|
6
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.160.000
|
1.160.000
|
|
1.160.000
|
1.160.000
|
|
|
7
|
Thu phí và lệ phí
|
161.000
|
161.000
|
58.000
|
103.000
|
54.900
|
48.100
|
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
240.000
|
240.000
|
96.000
|
144.000
|
144.000
|
0
|
|
|
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
-
|
|
|
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất
trong nước
|
144.000
|
144.000
|
|
144.000
|
144.000
|
|
|
9
|
Thu tiền sử dụng đất
|
1.500.000
|
5.816.130
|
|
5.816.130
|
4.444.530
|
1.371.600
|
|
10
|
Thu tiền cho thuê mặt đất,
mặt nước
|
1.100.000
|
1.100.000
|
|
1.100.000
|
1.100.000
|
|
|
11
|
Thu khác
|
353.000
|
353.000
|
140.000
|
213.000
|
136.360
|
76.640
|
|
12
|
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, tài nguyên nước; tiền sử dụng khu vực biển
|
34.000
|
34.000
|
16.240
|
17.760
|
17.760
|
0
|
|
13
|
Thu cổ tức, lợi nhuận được
chia và lợi nhuận còn lại
|
7.000
|
7.000
|
|
7.000
|
7.000
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
1.890.000
|
1.960.000
|
|
1.960.000
|
1.960.000
|
|
|
15
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
16
|
Thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản tại xã
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
II
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP
KHẨU
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
-
|
0
|
0
|
|
1
|
Thuế xuất nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
|
20.500
|
20.500
|
20.500
|
-
|
|
|
|
2
|
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập
khẩu
|
39.500
|
39.500
|
39.500
|
-
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2024
(Kèm theo Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2024
|
Số Trung ương giao
|
Hội đồng nhân dân tỉnh giao
|
Bao gồm
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện, xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B)
|
17.312.987
|
21.976.565
|
13.183.870
|
8.792.695
|
|
Trong đó: - Vốn đầu tư
phát triển
|
5.640.142
|
10.026.272
|
8.654.672
|
1.371.600
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
11.334.550
|
11.514.916
|
4.239.333
|
7.275.583
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
15.714.259
|
20.377.837
|
11.585.142
|
8.792.695
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
4.421.389
|
8.807.519
|
7.435.919
|
1.371.600
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Bổ sung vốn ngân sách địa
phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
|
45.000
|
45.000
|
|
|
- Cấp vốn điều lệ cho Quỹ
Hỗ trợ nông dân tỉnh
|
|
5.000
|
5.000
|
|
1
|
Vốn trong nước
|
1.031.389
|
1.031.389
|
1.031.389
|
-
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất
|
1.500.000
|
5.816.130
|
4.444.530
|
1.371.600
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
1.890.000
|
1.960.000
|
1.960.000
|
-
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
10.954.575
|
11.134.941
|
3.859.358
|
7.275.583
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
4.046.488
|
4.506.126
|
976.384
|
3.529.742
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
38.207
|
129.716
|
129.716
|
-
|
3
|
Chi sự nghiệp y tế
|
|
1.154.416
|
1.154.416
|
-
|
4
|
Chi quản lý hành chính, nhà
nước, Đảng, đoàn thể
|
|
2.033.247
|
471.135
|
1.562.113
|
5
|
Chi sự nghiệp văn hoá - thông
tin, thể dục - thể thao, phát thanh - truyền hình
|
|
177.181
|
92.040
|
85.141
|
6
|
Chi đảm bảo xã hội
|
|
507.500
|
73.881
|
433.619
|
7
|
Chi quốc phòng - an ninh
|
|
259.387
|
152.270
|
107.117
|
8
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
1.744.015
|
560.499
|
1.183.516
|
9
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
|
282.249
|
13.466
|
268.783
|
10
|
Chi thường xuyên khác
|
|
341.102
|
235.551
|
105.551
|
III
|
CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN
DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY
|
26.700
|
26.700
|
26.700
|
|
IV
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI
CHÍNH
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
-
|
V
|
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
310.555
|
407.637
|
262.125
|
145.512
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
1.598.728
|
1.598.728
|
1.598.728
|
|
1
|
Vốn đầu tư
|
1.218.753
|
1.218.753
|
1.218.753
|
-
|
2
|
Vốn sự nghiệp
|
379.975
|
379.975
|
379.975
|
-
|
I
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA
|
403.213
|
403.213
|
403.213
|
-
|
|
- Vốn đầu tư phát triển
|
203.353
|
203.353
|
203.353
|
-
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
199.860
|
199.860
|
199.860
|
-
|
1
|
Chương trình giảm nghèo bền
vững
|
83.330
|
83.330
|
83.330
|
|
|
- Vốn đầu tư phát triển
|
13.667
|
13.667
|
13.667
|
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
69.663
|
69.663
|
69.663
|
|
2
|
Chương trình xây dựng nông
thôn mới
|
147.187
|
147.187
|
147.187
|
|
|
- Vốn đầu tư phát triển
|
115.630
|
115.630
|
115.630
|
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
31.557
|
31.557
|
31.557
|
|
3
|
Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
172.696
|
172.696
|
172.696
|
|
|
- Vốn đầu tư phát triển
|
74.056
|
74.056
|
74.056
|
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
98.640
|
98.640
|
98.640
|
|
II
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
1.195.515
|
1.195.515
|
1.195.515
|
|
1
|
VỐN ĐẦU TƯ
|
1.015.400
|
1.015.400
|
1.015.400
|
|
1.1
|
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn
ngoài nước
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
|
1.2
|
Đầu tư dự án từ nguồn vốn
trong nước
|
965.400
|
965.400
|
965.400
|
|
2
|
VỐN SỰ NGHIỆP
|
180.115
|
180.115
|
180.115
|
|
2.1
|
Vốn ngoài nước
|
|
-
|
|
|
2.2
|
Vốn trong nước
|
180.115
|
180.115
|
180.115
|
|
a
|
Bổ sung thực hiện các chế
độ, nhiệm vụ, chính sách theo quy định năm 2024
|
67.720
|
67.720
|
67.720
|
|
b
|
Bổ sung thực hiện chính
sách an sinh xã hội
|
112.395
|
112.395
|
112.395
|
|
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2024
|
1
|
2
|
3
|
A
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
21.990.065
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
21.976.565
|
C
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
13.500
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
4.960.767
|
Đ
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
I
|
TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM 2024
|
128.725
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
2.6%
|
1
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
128.725
|
2
|
Vay Ngân hàng Phát triển Việt
Nam
|
|
II
|
TRẢ NỢ GỐC VAY TRONG NĂM
2024
|
13.500
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
13.500
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
13.500
|
-
|
Vay trong nước
|
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
13.500
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
-
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
|
III
|
TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM
2024
|
-
|
IV
|
TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM 2024
|
115.225
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
2.3%
|
1
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
115.225
|
2
|
Vốn Ngân hàng Phát triển Việt
Nam
|
|
E
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
26.700
|