|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 151/2021/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách Quảng Trị
Số hiệu:
|
151/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
151/2021/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN
2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động
tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày
16/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các
cấp ngân sách tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH,
Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Báo QT, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN
THU GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 151/2021/NQ-HĐND ngày
09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
I. CÁC KHOẢN THU
HƯỞNG 100%
STT
|
Tên
các khoản thu
|
Ngân
sách cấp tỉnh
|
Ngân
sách cấp huyện
|
Ngân
sách cấp xã
|
1
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết,
kể cả hoạt động xổ số điện toán, bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định
của Luật Quản lý thuế
|
100%
|
|
|
2
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu
từ hộ gia đình
|
|
|
100%
|
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu
từ các đối tượng còn lại
|
|
100%
|
|
3
|
Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
(không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu,
khí), bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế
|
|
|
|
|
- Thu tiền cho thuê đất tại các Khu
công nghiệp, Khu thương mại do tỉnh quản lý (bao gồm tiền thuê đất trả tiền hàng
năm và tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê)
|
100%
|
|
|
|
- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước còn lại:
|
|
|
|
|
+ Trả tiền thuê đất hàng năm
|
|
100%
|
|
|
+ Trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê
|
70%
|
30%
|
|
4
|
Thu tiền cho thuê nhà và bán nhà
thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
|
- Nhà thuộc sở hữu Nhà nước do cấp
tỉnh quản lý
|
100%
|
|
|
|
- Nhà thuộc sở hữu Nhà nước do cấp
huyện quản lý
|
|
100%
|
|
5
|
Thu bán tài sản công, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội,
các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn ngân sách địa phương
tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức
khác thuộc địa phương quản lý (*)
|
|
|
|
|
- Thu từ bán tài sản nhà nước do
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
|
|
- Thu từ bán tài sản nhà nước do các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý
|
|
100%
|
|
6
|
Thu từ xử lý tài sản được xác lập
quyền sở hữu toàn dân do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý,
sau khi trừ đi chi phí theo quy định của pháp luật:
|
|
|
|
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
cấp tỉnh xử lý
|
100%
|
|
|
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
cấp huyện xử lý
|
|
100%
|
|
|
- Xã, phường, thị trấn xử lý
|
|
|
100%
|
7
|
Các khoản thu hồi vốn của ngân sách
địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn
góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc do các cơ quan cấp tỉnh) đại
diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc do các cơ quan cấp tỉnh)
đại diện chủ sở hữu
|
100%
|
|
|
8
|
Thu từ Quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh
|
100%
|
|
|
9
|
Phí (không bao gồm phí bảo vệ môi trường)
thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện,
trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập địa phương và doanh nghiệp nhà nước
địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu thực hiện, sau khi trừ
phần được trích lại theo quy định của pháp luật; Lệ phí do các cơ quan nhà nước
địa phương thực hiện thu theo quy định (không bao gồm lệ phí môn bài và lệ
phí trước bạ)
|
|
|
|
|
- Đơn vị cấp tỉnh quản lý và thực
hiện thu
|
100%
|
|
|
|
- Đơn vị cấp huyện quản lý và thực
hiện thu
|
|
100%
|
|
|
- Đơn vị cấp xã quản lý và thực hiện
thu
|
|
|
100%
|
10
|
Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải, khí thải, khai thác khoáng sản (phần địa phương hưởng)
|
|
|
|
|
- Đơn vị cấp tỉnh quản lý và tổ chức
thu
|
100%
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc cấp huyện quản lý và
tổ chức thu
|
|
100%
|
|
|
- Đơn vị thuộc cấp xã quản lý và tổ
chức thu
|
|
|
100%
|
11
|
Thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế bảo
vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu), bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo
quy định của Luật Quản lý thuế
|
100%
|
|
|
12
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
lợi công sản khác
|
|
|
100%
|
13
|
Huy động đóng góp từ các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh huy động
|
100%
|
|
|
|
- Cấp huyện huy động
|
|
100%
|
|
|
- Cấp xã huy động
|
|
|
100%
|
14
|
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước
|
|
|
|
|
- Đóng góp cho tỉnh
|
100%
|
|
|
|
- Đóng góp cho huyện, thị xã, thành
phố
|
|
100%
|
|
|
- Đóng góp cho xã, phường, thị trấn
|
|
|
100%
|
15
|
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước
địa phương quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu
|
|
|
|
|
- Các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết
định thực hiện xử phạt, tịch thu
|
100%
|
|
|
|
- Các cơ quan nhà nước cấp huyện
quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu
|
|
100%
|
|
|
- Các cơ quan nhà nước cấp xã quyết
định thực hiện xử phạt, tịch thu
|
|
|
100%
|
16
|
Thu kết dư ngân sách năm trước
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện
|
|
100%
|
|
|
- Ngân sách cấp xã
|
|
|
100%
|
17
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
- Ngân sách trung ương bổ sung cho
ngân sách tỉnh
|
100%
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân
sách cấp huyện
|
|
100%
|
|
|
- Ngân sách huyện bổ sung cho ngân
sách cấp xã
|
|
|
100%
|
18
|
Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân
sách năm trước sang ngân sách năm sau
|
|
|
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện
|
|
100%
|
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách cấp xã
|
|
|
100%
|
19
|
Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân
sách địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
- Viện trợ cho cấp tỉnh
|
100%
|
|
|
|
- Viện trợ cho cấp huyện
|
|
100%
|
|
|
- Viện trợ cho cấp xã
|
|
|
100%
|
20
|
Tiền bồi thường cho Nhà nước khi
gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi đất
|
|
|
|
|
- Đất thuộc tỉnh quản lý
|
100%
|
|
|
|
- Đất thuộc cấp huyện quản lý
|
|
100%
|
|
|
- Đất thuộc cấp xã quản lý
|
|
|
100%
|
21
|
Tiền sử dụng khu vực biển đối với trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm
quyền giao của địa phương
|
|
|
|
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan
quản lý nhà nước cấp tỉnh ra quyết định giao khu vực biển
|
100%
|
|
|
|
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ
quan quản lý nhà nước cấp huyện ra quyết định giao khu vực biển
|
|
100%
|
|
22
|
Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa
|
100%
|
|
|
23
|
Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước
cho đầu tư phát triển theo Khoản 6 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước năm
2015
|
100%
|
|
|
24
|
Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại
do các ngành quản lý
|
|
|
|
|
- Đối với tiền chậm nộp các khoản thu
ngân sách địa phương còn lại
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh quản lý thu
|
100%
|
|
|
|
+ Cấp huyện quản lý thu
|
|
100%
|
|
|
+ Cấp xã quản lý thu
|
|
|
100%
|
|
- Các khoản thu tiền chậm nộp do
đơn vị thuộc cấp trung ương quản lý nộp ngân sách nhưng ngân sách địa phương được
hưởng
|
100%
|
|
|
25
|
Các khoản thu khác của ngân sách
theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
- Đơn vị cấp tỉnh quản lý, nộp ngân
sách
|
100%
|
|
|
|
- Đơn vị cấp huyện quản lý, nộp
ngân sách
|
|
100%
|
|
|
- Đơn vị cấp xã quản lý, nộp ngân
sách
|
|
|
100%
|
(*) Riêng tiền thu được từ xử lý tài
sản công, tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp quyền
sử dụng đất có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê mà số tiền đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định hiện hành về quản
lý, sử dụng tài sản công; áp dụng quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia giữa các cấp ngân sách đối với khoản nộp ngân sách nhà nước theo
quy định pháp luật hiện hành.
II. CÁC KHOẢN THU
PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%)
STT
|
Tên
các khoản thu
|
Ngân
sách cấp tỉnh
|
Ngân
sách cấp huyện
|
Ngân
sách cấp xã
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế
GTGT hàng hóa nhập khẩu và thuế GTGT thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; thuế
GTGT do doanh nghiệp ngoại tỉnh phân bổ hoặc kê khai nộp thuế cho ngân sách tỉnh
đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản và hoạt động xây dựng trên địa
bàn tỉnh quy định tại khoản 12 mục II Phụ lục 01), bao gồm cả khoản tiền chậm
nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế
|
|
|
|
|
- Thuế GTGT thu từ các doanh nghiệp
nhà nước trung ương và địa phương quản lý (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết); doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
|
|
- Thuế GTGT của doanh nghiệp có vốn
góp của nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống; doanh nghiệp ngoài quốc
doanh; doanh nghiệp tư nhân; đơn vị sự nghiệp và hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã
|
|
|
|
|
+ Cục Thuế quản lý thu
|
100%
|
|
|
|
+ Chi cục Thuế quản lý thu
|
|
100%
|
|
|
- Thuế GTGT thu từ hộ gia đình, cá
nhân:
|
|
|
|
|
+ Thu tại các chợ trung tâm huyện,
thị xã, thành phố
|
|
100%
|
|
|
+ Thu trên địa bàn phường, thị trấn
|
|
50%
|
50%
|
|
+ Thu trên địa bàn xã
|
|
30%
|
70%
|
2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể
thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế TNDN thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết; thuế TNDN do doanh nghiệp ngoại tỉnh phân bổ hoặc kê khai nộp
thuế cho ngân sách tỉnh đối với hoạt động kinh doanh bất động sản quy định tại
khoản 12 mục II Phụ lục 01), bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định của
Luật quản lý thuế
|
|
|
|
|
- Thuế TNDN thu từ các doanh nghiệp
nhà nước trung ương và địa phương quản lý (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết); doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
|
|
- Thuế TNDN của doanh nghiệp có vốn
góp của nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống; doanh nghiệp ngoài quốc
doanh; doanh nghiệp tư nhân; đơn vị sự nghiệp và hợp tác xã hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã
|
|
|
|
|
+ Cục Thuế quản lý thu
|
100%
|
|
|
|
+ Chi cục Thuế quản lý thu
|
|
100%
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) thu từ
hàng hóa, dịch vụ trong nước (không kể thuế TTĐB hàng hóa nhập khẩu và thuế
TTĐB thu từ hoạt động xổ số kiến thiết), bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo
quy định của Luật Quản lý thuế
|
|
|
|
|
- Thuế TTĐB thu từ các doanh nghiệp
nhà nước trung ương và địa phương quản lý (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết); doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
|
|
- Thuế TTĐB của doanh nghiệp có vốn
góp của nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống; doanh nghiệp ngoài quốc
doanh; doanh nghiệp tư nhân; đơn vị sự nghiệp và hợp tác xã hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã
|
|
100%
|
|
|
+ Cục Thuế quản lý thu
|
100%
|
|
|
|
+ Chi cục Thuế quản lý thu
|
|
100%
|
|
|
- Thuế TTĐB thu từ hộ gia đình, cá nhân
|
|
30%
|
70%
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân, bao gồm cả
khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế
|
|
|
|
4.1
|
Thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng
xổ số kiến thiết, xổ số điện toán và thuế thu nhập từ trúng thưởng khác
|
100%
|
|
|
4.2
|
Thuế thu nhập cá nhân (không kể thuế
thu nhập cá nhân từ hoạt động xổ số kiến thiết)
|
|
|
|
|
a) Cục Thuế quản lý thu
|
100%
|
|
|
|
b) Chi cục Thuế quản lý thu:
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng
bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng từ bất động sản
|
|
50%
|
50%
|
|
- Thuế thu nhập cá nhân từ các cá
nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
|
+ Thu tại các chợ trung tâm huyện,
thị xã, thành phố
|
|
100%
|
|
|
+ Trên địa bàn phường
|
|
50%
|
50%
|
.
|
+ Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
30%
|
70%
|
|
- Thuế thu nhập cá nhân còn lại
|
|
100%
|
|
5
|
Thuế tài nguyên (không kể thuế tài
nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí), bao gồm cả khoản tiền
chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên thu từ các doanh
nghiệp nhà nước trung ương và địa phương quản lý (doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết); doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên của doanh nghiệp
có vốn góp của nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống; doanh nghiệp
ngoài quốc doanh; doanh nghiệp tư nhân; đơn vị sự nghiệp và hợp tác xã hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã
|
|
|
|
|
+ Cục Thuế quản lý thu
|
100%
|
|
|
|
+ Chi cục Thuế quản lý thu
|
|
100%
|
|
|
- Thuế tài nguyên thu từ hộ gia
đình, cá nhân
|
|
30%
|
70%
|
6
|
Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
- Lệ phí môn bài thu từ các doanh
nghiệp nhà nước trung ương và địa phương quản lý (doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết); doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
|
|
- Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp
có vốn góp của nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống; doanh nghiệp
ngoài quốc doanh; doanh nghiệp tư nhân; đơn vị sự nghiệp và hợp tác xã hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã:
|
|
|
|
|
+ Cục Thuế quản lý
|
100%
|
|
|
|
+ Chi cục Thuế quản lý
|
|
100%
|
|
|
- Lệ phí môn bài thu thu từ hộ gia
đình, cá nhân:
|
|
|
|
|
+ Thu tại các chợ trung tâm huyện,
thị xã, thành phố
|
|
100%
|
|
|
+ Trên địa bàn phường thuộc thành
phố
|
|
50%
|
50%
|
|
+ Trên địa bàn xã, phường thuộc thị
xã; xã, thị trấn thuộc huyện
|
|
30%
|
70%
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
- Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
|
|
|
+ Thành phố Đông Hà
|
|
50%
|
50%
|
|
+ Thị xã Quảng Trị, các huyện còn lại
|
|
30%
|
70%
|
|
- Lệ phí trước bạ còn lại
|
|
100%
|
|
8
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Thành phố Đông Hà
|
|
50%
|
50%
|
|
- Thị xã Quảng Trị, các huyện còn lại
|
|
|
100%
|
9
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản, bao gồm tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
- Giấy phép do cơ quan trung ương cấp
(phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định)
|
30%
|
70%
|
|
|
- Giấy phép do
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp (hoặc cơ quan địa phương cấp phép theo thẩm quyền)
|
30%
|
70%
|
|
10
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước, bao gồm tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
|
|
|
|
- Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép (phần ngân sách địa
phương được hưởng theo quy định)
|
100%
|
|
|
|
- Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép
|
100%
|
|
|
11
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
- Tỉnh thu (thuộc thẩm quyền cấp tỉnh)
|
100%
|
|
|
|
- Huyện, thị xã, thành phố thu (thuộc
thẩm quyền cấp huyện)
|
5%
|
95%
|
|
12
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp do doanh nghiệp ngoại tỉnh phân bổ hoặc kê khai nộp thuế cho
ngân sách tỉnh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động
sản và hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh (**)
|
70%
|
30%
|
|
(**) Đối với công trình xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Trường hợp công trình triển khai thực hiện
liên huyện (công trình, hạng mục công trình xây dựng nằm trên nhiều địa bàn cấp
huyện) thì xác định doanh thu công trình chi tiết theo từng huyện, thành phố,
thị xã để thực hiện phân bổ phần ngân sách cấp huyện hưởng (30%) cho từng huyện,
thành phố, thị xã tương ứng với số doanh thu công trình, hạng mục công trình
phát sinh tại từng địa phương.
PHỤ LỤC II
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 151/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Ngân
sách cấp tỉnh
|
Ngân
sách cấp huyện
|
Ngân
sách cấp xã
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho
các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực.
|
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các
chương trình, dự án do cấp huyện quản lý theo phân cấp. Riêng đối với thành
phố, thị xã có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các
cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và
các công trình phúc lợi công cộng khác theo phân cấp.
|
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các
chương trình, dự án do cấp xã quản lý theo phân cấp.
|
|
b) Chi đầu tư phát triển từ nguồn
thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết cho các chương
trình, dự án theo phân cấp đầu tư của tỉnh.
|
b) Chi đầu tư phát triển từ nguồn
thu tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
|
b) Chi đầu tư xây dựng các công
trình, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cấp xã từ nguồn huy động đóng góp của
các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do
Hội đồng nhân dân cấp xã quy định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý.
|
|
c) Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi các
chương trình, dự án theo phân cấp; bổ sung vốn điều lệ cho quỹ tài chính nhà
nước ngoài ngân sách cấp tỉnh (bao gồm bổ sung vốn cho Quỹ phát triển đất tỉnh);
cấp vốn ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; hỗ trợ đầu tư cho các đối
tượng chính sách khác theo phân cấp.
|
c) Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi
các chương trình, dự án theo phân cấp; cấp vốn ủy thác qua Ngân hàng chính
sách xã hội cấp huyện.
|
c) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
|
|
d) Chi lập, thẩm định, quyết định
hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng; nhiệm vụ
quy hoạch khác của cấp tỉnh sử dụng nguồn vốn đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư công.
|
d) Chi lập, thẩm định, quyết định
hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch cấp huyện; nhiệm vụ quy hoạch
khác của cấp huyện sử dụng nguồn vốn đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư công.
|
|
|
đ) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật.
|
đ) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
|
|
|
e) Chi đầu tư phát triển các chương
trình, dự án theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; đối ứng các chương
trình, dự án do Chính phủ quy định.
|
e) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
|
|
|
g) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên theo phân cấp
quản lý trong các lĩnh vực
|
Chi thường xuyên theo phân cấp
quản lý trong các lĩnh vực
|
Chi thường xuyên theo phân cấp
quản lý trong các lĩnh vực
|
|
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy
nghề
|
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy
nghề
|
a) Sự nghiệp giáo dục
|
|
- Giáo dục phổ thông trung học,
giáo dục thường xuyên, phổ thông dân tộc nội trú, tăng cường cơ sở vật chất
cho các khối học và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý.
|
- Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên ở các bậc mầm non, tiểu học và trung học
cơ sở; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, phổ thông dân
tộc nội trú; tăng cường cơ sở vật chất cho các khối học và các hoạt động giáo
dục khác do cấp huyện quản lý.
|
- Hỗ trợ các hoạt động giáo dục,
đào tạo trên địa bàn xã: Hội nghị giáo dục xã hàng năm; hỗ trợ các trường học
trên địa bàn xã; hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng; ...
|
|
- Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác theo
quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng của
các trung tâm chính trị; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên; đào tạo lại cán bộ, công chức khối Đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước cấp
huyện, xã.
|
|
|
b) Sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình, bao gồm: hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, kinh phí đóng
và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng do ngân sách nhà nước đóng hoặc
hỗ trợ theo quy định; vệ sinh an toàn thực phẩm; dân số và gia đình; các hoạt
động y tế khác.
|
b) Sự nghiệp y tế: kinh phí đóng bảo
hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định (các
đối tượng bảo trợ xã hội); hỗ trợ công tác dân số; hỗ trợ hoạt động phòng bệnh
và các hoạt động y tế khác trên địa bàn.
|
b) Sự nghiệp y tế: Hỗ trợ công tác
dân số và phục vụ công tác khám, chữa bệnh và các hoạt động thuộc lĩnh vực y
tế khác trên địa bàn cấp xã.
|
|
c) Chi quản lý hành chính nhà nước,
đảng, đoàn thể, gồm: Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
ở cấp tỉnh: Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh.
|
c) Chi quản lý hành chính nhà nước,
đảng, đoàn thể, gồm: Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban
mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên Hiệp Phụ nữ
Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
|
c) Chi quản lý hành chính nhà nước,
đảng, đoàn thể, gồm: Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam cấp xã; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp
xã: Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên
Hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh; chi hỗ trợ hoạt động cho các thôn, bản, tổ dân phố.
|
|
d) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh
theo quy định của Chính phủ và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
d) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện
theo quy định của pháp luật.
|
d) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã
theo quy định của pháp luật.
|
|
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin, bao
gồm: bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật; hoạt động thông tin,
truyền thông, xuất bản, báo chí; các hoạt động văn hóa, thông tin khác do cấp
tỉnh quản lý, thực hiện.
|
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin, bao
gồm: các hoạt động thư viện, trung tâm văn hóa, biểu diễn nghệ thuật và các
hoạt động văn hóa, thông tin khác do cấp huyện quản lý, thực hiện.
|
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin cấp
xã quản lý, thực hiện (bao gồm chi hỗ trợ thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa” được lồng ghép với cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
|
|
e) Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình và các hoạt động thông tin khác.
|
e) Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình, tiếp kênh truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
|
e) Chi sự nghiệp phát thanh truyền
thanh và các hoạt động thông tin khác do cấp xã quản lý.
|
|
g) Chi sự nghiệp thể dục thể thao,
bao gồm: bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp
tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao
và các hoạt động thể dục, thể thao khác cấp tỉnh quản lý.
|
g) Chi sự nghiệp thể dục thể thao,
bao gồm: bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp
huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao
và các hoạt động thể dục thể thao khác cấp huyện quản
lý.
|
g) Chi sự nghiệp thể dục thể thao
do xã, phường thị trấn quản lý (bao gồm hỗ trợ các hoạt động thể dục, thể
thao ở cơ sở).
|
|
h) Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội,
bao gồm: các hoạt động đảm bảo xã hội cho các trung tâm, các trại xã hội, Ban
Quản lý Nghĩa trang và Đón tiếp thân nhân liệt sỹ; hoạt động chăm sóc và bảo
vệ trẻ em; phòng chống các tệ nạn xã hội; cứu tế xã hội, cứu đói, trợ giúp đột
xuất trong các trường hợp cấp bách (khắc phục thiên tai, dịch bệnh, ...) trên
diện rộng với mức độ nghiêm trọng; thăm hỏi các đối tượng chính sách; các
chính sách an sinh xã hội đối với các đối tượng cấp tỉnh quản lý; các chính
sách xã hội và các hoạt động xã hội khác cấp tỉnh quản lý, thực hiện.
|
h) Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội,
bao gồm: chế độ trợ giúp thường xuyên, đột xuất các đối tượng bảo trợ xã hội;
cứu tế xã hội, cứu đói, trợ giúp đột xuất trong các trường hợp cấp bách (khắc
phục thiên tai, dịch bệnh, tai nạn...); thăm hỏi các đối tượng chính sách;
chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ; hoạt động quản lý, điều tra thống kê hộ nghèo
và giảm nghèo; lao động việc làm; các hoạt động chăm sóc và bảo vệ trẻ em;
các chính sách an sinh xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý; các
chính sách xã hội và các hoạt động xã hội khác do cấp huyện quản lý, thực hiện.
|
h) Chi đảm bảo xã hội: chi trợ cấp
hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định; chi tặng quà, chúc
thọ, mừng thọ đối với người cao tuổi; chi cứu tế xã hội; thăm hỏi các đối tượng
chính sách; chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ; các chính sách xã hội và công tác
xã hội khác.
|
|
i) Chi quốc phòng, an ninh, trật tự,
an toàn xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
|
i) Chi quốc phòng, an ninh, trật tự,
an toàn xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
|
i) Chi quốc dân quân tự vệ, trật tự,
an toàn xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
|
|
i1. Chi quốc
phòng:
|
i1. Chi quốc
phòng:
|
i1. Chi quốc
phòng:
|
|
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp
vụ và báo cáo công tác quốc phòng của địa phương; nhiệm vụ xây dựng và hoạt động
khu vực phòng thủ.
|
- Chi tổ chức hội nghị, tập huấn
nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng; các cuộc hội thao, hội thi; nhiệm vụ
xây dựng và hoạt động khu vực phòng thủ.
|
- Hoạt động Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã.
|
|
- Tổ chức và huy động lực lượng dự
bị động viên; tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ; thực hiện
công tác tuyển quân; chi mua sắm trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ.
|
- Chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ:
tập huấn, huấn luyện dân quân tự vệ và các nhiệm vụ dân quân tự vệ khác do cấp
huyện tổ chức, thực hiện (không bao gồm mua sắm trang phục cho lực lượng dân
quân tự vệ).
|
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ,
các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ; tổ chức và hoạt động của lực lượng
dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định.
|
|
- Đảm bảo chế
độ, chính sách đối với sĩ quan dự bị và học viên đào tạo sĩ quan dự bị; công
tác giáo dục quốc phòng toàn dân và chi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho
cán bộ, công chức lãnh đạo chủ chốt học tại trường quân sự theo quy định; đào
tạo cán bộ quân sự xã, phường, thị trấn.
|
- Tổ chức và huy động lực lượng dự
bị động viên; thực hiện công tác tuyển quân.
|
- Công tác đăng ký nghĩa vụ quân sự,
công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo
quy định của pháp luật.
|
|
- Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các
công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan
quân sự địa phương, trường quân sự địa phương theo khả năng ngân sách.
|
- Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các
công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan
quân sự địa phương, trường quân sự địa phương theo khả năng ngân sách.
|
- Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc
nhiệm vụ chi quốc phòng do ngân sách xã đảm bảo theo quy định của pháp luật.
|
|
- Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc
nhiệm vụ chi quốc phòng do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của pháp luật.
|
- Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc
nhiệm vụ chi quốc phòng do ngân sách huyện đảm bảo theo quy định của pháp luật.
|
|
|
i2. Chi an ninh và trật tự, an toàn
xã hội:
|
i2. Chi an
ninh và trật tự, an toàn xã hội:
|
i2. Chi trật tự an toàn xã hội:
|
|
- Hỗ trợ các chiến dịch phòng,
phòng chống các loại tội phạm, giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xã hội; sơ kết,
tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc.
|
- Hỗ trợ thực hiện chiến dịch giữ
gìn an ninh trật tự cơ sở.
|
- Đảm bảo hoạt động của Công an cấp
xã theo phân cấp; hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố.
|
|
- Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa
cháy; hỗ trợ cải tạo, sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị,
phương tiện nghiệp vụ theo khả năng ngân sách địa phương.
|
- Xây dựng phong trào quần chúng bảo
vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội; sơ kết, tổng kết
phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc.
|
- Chi tuyên truyền, vận động và tổ
chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã.
|
|
- Các nhiệm vụ khác về lĩnh vực an
ninh và trật tự, an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định.
|
- Các nhiệm vụ khác về lĩnh vực an
ninh và trật tự, an toàn xã hội do ngân sách huyện đảm bảo theo quy định.
|
- Các nhiệm vụ khác thuộc an ninh,
trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo quy định.
|
|
k) Chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ, bao gồm các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ; các hoạt
động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
|
k) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
Chi ứng dụng, chuyển giao khoa học, công nghệ; các hoạt động sự nghiệp khoa học,
công nghệ khác (cấp huyện không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công
nghệ).
|
|
|
l) Chi hoạt động sự nghiệp kinh tế
|
l) Chi hoạt động sự nghiệp kinh tế
|
l) Chi hoạt động sự nghiệp kinh tế
|
|
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo
dưỡng và sửa chữa cầu, đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo
và các biện pháp an toàn giao thông trên các tuyến đường do tỉnh quản lý.
|
- Sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt
động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông trên
các tuyến đường nội thị, liên huyện được tỉnh phân cấp quản lý.
|
- Sự nghiệp giao thông: Hoạt động bảo
trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông do cấp xã quản lý
theo phân cấp.
|
|
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính:
Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát
nước, công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác do đơn vị cấp tỉnh
quản lý thực hiện.
|
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính:
Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống thoát nước, công
viên, cây xanh đô thị và các hoạt động sự nghiệp thị chính khác do các đơn vị
cấp huyện thực hiện.
|
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo
dưỡng trụ sở, điện chiếu sáng, vỉa hè và thoát nước công cộng tại trung tâm
xã và các đường hẻm thuộc khu dân cư; các công trình phúc lợi công cộng khác
do cấp xã quản lý.
|
|
- Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp,
diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn: Duy tu, bảo dưỡng
các tuyến đê, các công trình thủy lợi do tỉnh quản lý, các trạm trại nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư;
chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do
các đơn vị cấp tỉnh quản lý, thực hiện.
|
- Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp,
diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn: Duy tu, bảo dưỡng
các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo
vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, ... do cấp huyện quản
lý, thực hiện.
|
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: Hoạt động bảo vệ, nuôi trồng, chăm sóc, bảo dưỡng,
sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy
sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn do cấp xã quản lý
thực hiện; hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm.
|
|
- Sự nghiệp tài nguyên: Các hoạt động
điều tra, quản lý đất đai, tài nguyên; đo đạc và bản đồ, đo đạc địa giới hành
chính; lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động quản lý tài nguyên khác thuộc
cấp tỉnh quản lý.
|
- Sự nghiệp tài nguyên: Đo đạc, chỉnh
lý bản đồ địa chính, lập bản đồ, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính, lưu trữ
hồ sơ địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai và các hoạt động sự nghiệp tài
nguyên khác cơ quan cấp huyện thực hiện theo phân cấp.
|
- Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp
xã quản lý.
|
|
- Công tác khuyến công; hoạt động
xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch do cấp tỉnh quản lý.
|
- Công tác khuyến công; hoạt động
xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch do cấp huyện quản lý; điều
tra cơ bản do đơn vị cấp huyện thực hiện.
|
|
|
- Chi hỗ trợ theo các chương trình,
chính sách về kinh tế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định.
|
- Chi hỗ trợ theo các chương trình,
chính sách về kinh tế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
|
|
|
- Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp
tỉnh quản lý.
|
- Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp
huyện quản lý.
|
|
|
m) Sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
m) Sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
m) Sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
|
- Xây dựng chiến lược, đề án,
chương trình, kế hoạch, quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh; hoạt động thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của tỉnh.
|
- Thống kê, đánh giá tình hình ô
nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, phòng ngừa, ứng
phó khắc phục sự cố môi trường, quản lý chất thải trên địa bàn theo phân cấp.
|
- Xác nhận, kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch bảo vệ môi trường theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
|
- Hoạt động của hệ thống quan trắc tài
nguyên và môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản lý (bao gồm vận
hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị
phụ trợ, công cụ, dụng cụ); xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc
hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường của tỉnh.
|
- Hỗ trợ duy trì, vận hành các công
trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng do huyện quản lý; hỗ trợ sửa chữa, cải
tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển.
|
- Quản lý các công trình vệ sinh
công cộng trên địa bàn xã; hỗ trợ các hoạt động giảm thiểu, thu gom, vận chuyển,
xử lý rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường khu dân cư, nơi công cộng thuộc
địa bàn quản lý; xây dựng mô hình về bảo vệ môi trường tại khu dân cư.
|
|
- Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi
trường theo dự án, nhiệm vụ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại,
vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt tại địa phương.
|
- Hỗ trợ khắc phục, xử lý ô nhiễm
sau sự cố môi trường.
|
|
- Hoạt động hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu về môi trường; thống kê môi trường; xây dựng, cập nhật bộ chỉ thị
môi trường; xây dựng báo cáo môi trường; truyền thông về bảo vệ môi trường; hỗ
trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường.
|
- Truyền thông về bảo vệ môi trường;
hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường.
|
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về bảo vệ môi trường cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn; kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của hộ gia đình, cá nhân.
|
|
- Điều tra, thống kê, đánh giá tình
hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự
cố môi trường, quản lý chất thải.
|
- Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường đơn giản; xây dựng báo cáo môi trường định kỳ, đột xuất.
|
- Các hoạt động khác có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền cấp xã quản lý, thực hiện.
|
|
- Hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban điều
hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập; vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường;
triển khai kế hoạch về bảo tồn đa dạng sinh học.
|
- Các hoạt động khác có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền cấp huyện quản lý, thực
hiện.
|
|
|
- Các hoạt động khác có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường do cấp tỉnh quản lý, thực hiện.
|
|
|
|
n) Các khoản chi thường xuyên khác
của ngân sách theo quy định của pháp luật.
|
n) Các khoản chi thường xuyên khác của
ngân sách theo quy định của pháp luật
|
n) Các khoản chi thường xuyên khác
của ngân sách theo quy định của pháp luật
|
3
|
Chi các Chương trình mục tiêu Quốc
gia, chương trình mục tiêu, dự án và nhiệm vụ khác bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
|
Chi các Chương trình mục tiêu Quốc
gia, chương trình mục tiêu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương được
phân cấp theo quy định.
|
|
4
|
Trả nợ gốc, lãi, phí và chi phí
phát sinh khác của các khoản nợ chính quyền địa phương.
|
|
|
5
|
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính cấp
tỉnh.
|
|
|
6
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
|
Chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp xã.
|
|
7
|
Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh
năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
|
Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện
năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
|
Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã
năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
|
8
|
Chi nộp lên ngân sách cấp trên.
|
Chi nộp lên ngân sách cấp trên.
|
Chi nộp lên ngân sách cấp trên.
|
9
|
Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ
quy định tại điểm a, b, c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách
nhà nước.
|
Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ
quy định tại điểm a, b, c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách
nhà nước.
|
Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ
quy định tại điểm a, b, c khoản 9
Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước.
|
Nghị quyết 151/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 151/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
1.617
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|