HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
150/2015/NQ-HĐND
|
Pleiku, ngày 11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
(Từ
ngày 08/12 đến ngày 11/12/2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2002;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC
ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Sau khi xem xét Tờ trình số
5430/TTr-UBND, ngày 30/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt dự toán ngân sách địa
phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận thống nhất của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 11, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua dự
toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 theo
nội dung Tờ trình số 5430/TTr-UBND ngày 30/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm
một số chỉ tiêu tổng hợp như sau:
I. Dự toán ngân
sách địa phương:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn:
Thu cân đối NSNN trên địa bàn Chính
phủ dự kiến giao: 3.185.000 triệu đồng.
Tổng thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn:
3.415.000
triệu đồng
a) Các khoản thu cân đối
NSNN
3.235.000
-
b) Các khoản thu được để lại chi quản
lý qua ngân sách
180.000
-
Tổng thu ngân
sách địa
phương:
8.580.519
-
a) Thu NSĐP hưởng theo phân cấp
3.104.150
-
b) Các khoản được để lại chi quản lý
qua ngân
sách
180.000
-
c) Thu từ nguồn kết dư năm trước
61.797
-
d) Thu NSTW bổ sung
5.093.066
-
+ Bổ sung cân đối ngân
sách
2.216.751
-
+ Bổ sung có mục
tiêu
1.722.664
-
+ Bổ sung tiền tăng lương tối thiểu
1.153.651
-
đ) Thu chuyển nguồn
141.506
-
2. Dự toán chi ngân sách địa phương:
Dự toán chi ngân sách địa phương
Chính phủ giao là 8.288.722 triệu đồng. Trong đó, chi cân
đối ngân sách là 6.566.058 triệu đồng; chi thực hiện một số chương trình, dự
án, nhiệm vụ khác là 1.722.664 triệu đồng.
Trên cơ sở dự toán thu ngân sách của
địa phương, dự toán chi ngân sách địa phương được xây dựng
như sau:
Tổng chi ngân sách địa
phương:
8.580.519
triệu đồng
a) Các khoản chi cân đối
NSĐP
6.937.819
-
+ Chi đầu tư phát triển
982.000
-
Trong đó: Chi trả nợ vay NHPT: 72.000
triệu đồng, chi cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
để thực hiện cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách trên địa bàn tỉnh (từ nguồn kết dư) 20.000 triệu đồng.
+ Chi thường
xuyên
5.814.419
-
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
1.400
-
(Bằng số trung ương giao)
+ Dự phòng ngân
sách
140.000
-
(Chiếm 2% chi cân đối NSĐP theo
quy định của Luật NSNN)
b) Các khoản chi quản lý qua ngân
sách
180.000
-
Gồm: Chi xổ số kiến thiết: 100 tỷ đồng, học phí: 36 tỷ
đồng, các khoản chi được quản lý qua NSNN khác: 44
tỷ đồng)
c) Chi các khoản trung ương bổ sung
có mục tiêu
1.462.700
-
(Trong đó: đã bổ sung cân đối chi thường xuyên NS tỉnh là
259.964 triệu đồng)
Gồm:
+ Chi các mục tiêu về đầu
tư
842.257
-
+ Chi các mục tiêu sự nghiệp
620.443
-
* Tổng chi đầu tư phát triển được bố
trí: 1.924.257 triệu đồng (Gồm: vốn cân đối NSĐP chi cho đầu tư phát triển:
982.000 triệu đồng, vốn xổ số kiến thiết:
100.000 triệu đồng, vốn trung ương bổ sung chi đầu
tư: 842.257 triệu đồng), tăng 20,6% so với dự toán năm
2015 (1.924.257 / 1.595.080), chiếm 22,4% tổng chi ngân sách địa phương
năm 2016.
* Chi thường xuyên được bố trí:
5.814.419 triệu đồng, tăng 1,1% so với dự toán năm 2015, tương ứng với số tiền
tăng 65.821 triệu đồng. Cụ thể như sau:
+ Sự nghiệp giáo dục - đào tạo - dạy
nghề là 2.766.454 triệu đồng, tăng 7,7% so dự toán trung ương giao năm 2016 (tương
ứng tăng 197.804 triệu đồng), tăng 2,35% so dự toán HĐND giao năm 2015 (tương
ứng tăng 63.728 triệu đồng).
+ Sự nghiệp khoa học và công nghệ là
21.900 triệu đồng, bằng dự toán trung ương giao, tăng 4 triệu đồng so với dự
toán năm 2015 (chiếm 0,31% tổng chi cân đối
NSĐP);
+ Sự nghiệp môi trường là 60.000 triệu
đồng, bằng với dự toán trung ương giao (chiếm 0,86% tổng chi cân đối NSĐP);
+ Các khoản chi thường xuyên còn lại
là 2.966.065 triệu đồng, tăng 4,7% so với dự toán trung ương giao năm 2016 (2.966.065/2.830.688);
giảm 0,01% so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015, tương ứng với số tiền giảm
311 triệu đồng (2.966.065-2.966.376).
* Chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính là 1.400 triệu đồng, bằng với dự toán trung ương giao.
* Dự phòng ngân sách được bố trí
140.000 triệu đồng, chiếm 2% dự toán chi cân đối NSĐP.
Chi thực hiện các chương trình, nhiệm
vụ do trung ương bổ sung có mục tiêu được bố trí theo đúng
chương trình, nội dung được Chính phủ giao.
II. Phương án phân
bổ ngân sách cấp tỉnh:
Nguyên tắc phân bổ:
- Đảm bảo cân đối nguồn thu và nhiệm
vụ chi của ngân sách địa phương;
- Đảm bảo việc thực hiện Luật Đầu tư
công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Đảm bảo mức tối thiểu cho sự nghiệp
giáo dục và đào tạo, sự nghiệp môi trường, sự nghiệp khoa học công nghệ mà
trung ương đã giao (bao gồm vốn đầu tư và vốn sự nghiệp);
- Đảm bảo thực hiện định mức phân bổ
tại Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho thời kỳ 2011 - 2015 trên địa
bàn tỉnh Gia Lai và các chế độ chính sách, chế độ cụ thể đã được cấp có thẩm
quyền ban hành. Trong đó, chi tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương tính
theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng; việc thực hiện cải cách tiền
lương trong năm 2016 theo đúng quy định của trung ương hướng
dẫn.
- Ưu tiên bố trí chi đảm bảo an sinh
xã hội; chi quốc phòng, an ninh đảm bảo giữ vững an ninh,
trật tự trong tình hình mới; chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
chi quản lý nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, giao kinh phí tiền lương theo biên chế
có mặt, số biên chế đã được giao nhưng chưa tuyển đủ sẽ đưa vào biên chế dự
phòng.
- Nguồn kinh phí đặc thù, cơ bản như
năm 2015, có bố trí tăng thêm cho một số cơ quan.
- Những nhiệm vụ chi trong năm 2015
đã có nhưng năm 2016 không còn nhiệm vụ thì chuyển sang
các nhiệm vụ mới bổ sung phát sinh trong năm 2016.
- Những nhiệm vụ
chi chưa xác định được số kinh phí cụ thể thì chưa phân bổ chi tiết. Trong đó,
dành một phần để dự nguồn cho các nhiệm vụ: bố trí vốn đối ứng và chi khác khi
có nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong năm chưa dự lường được (thấp hơn so với
năm 2015).
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cấp
tỉnh như sau:
1. Dự toán thu:
Tổng thu ngân
sách cấp tỉnh:
7.598.974 triệu đồng
Trong đó:
- Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo
phân cấp
2.188.105 -
- Thu ngân sách trung ương bổ sung
5.093.066 -
+ Bổ sung cân đối ngân sách
2.216.751 -
+ Bổ sung có mục tiêu
1.722.664 -
+ Bổ sung tiền tăng lương tối thiểu
1.1553.651 -
- Thu từ nguồn kết dư năm trước
61.797 -
- Thu chuyển nguồn kinh phí cải cách
tiền lương
141.506 -
- Các khoản được để lại chi quản lý
qua ngân sách
114.500 -
2. Dự toán chi:
Căn cứ nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh,
nhiệm vụ chi đã được phân cấp, định mức phân bổ ngân sách, dự toán chi ngân
sách cấp tỉnh được xây dựng như sau:
Tổng chi ngân
sách cấp tỉnh:
7.598.974 triệu đồng
a) Nhiệm vụ chi của NS cấp tỉnh theo
phân cấp
3.729.103
-
Gồm:
- Chi đầu tư phát triển
510.170
-
Trong đó: Chi trả nợ vốn vay NHPT: 72.000 triệu đồng, chi cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
để thực hiện cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh (từ
nguồn kết dư) 20.000 triệu đồng.
- Chi thường
xuyên
2.018.983
-
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
1.400
-
- Dự phòng ngân
sách
58.000
-
(Chiếm 2,2% chi cân đối ngân sách
tỉnh)
- Các khoản chi
quản lý qua ngân
sách
114.500
-
- Chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
TW bổ sung
1.026.050
-
b) Bổ sung cho ngân sách huyện, thành
phố
3.869.871
-
- Bổ sung cân đối ngân
sách
1.981.012
-
- Bổ sung có mục
tiêu
515.466
-
- Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền
lương
1.373.393
-
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện theo đúng quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11
tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; VPQH;
- Ban Công tác đại biểu;
- Thủ tướng CP; VPCP;
- Bộ Tài chính; Bộ KHĐT;
- TT Tỉnh ủy; VP Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh;
- LĐ các Ban của HĐND tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP. UBND tỉnh (đăng công báo);
- CV Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT-CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|