1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ
trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (viết tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành, các huyện,
xã và các đơn vị quản lý, sử dụng vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hằng năm nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nội dung của Chương
trình.
1. Chính sách này hỗ trợ cho
các đối tượng đảm bảo điều kiện theo quy định và chỉ hỗ trợ một lần.
2. Trường hợp một nội dung hỗ
trợ được quy định tại nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ được lựa chọn thụ hưởng
chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
3. Hỗ trợ trên cơ sở các định mức
kinh tế kỹ thuật, các quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt và mức hỗ trợ từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước được căn cứ vào tổng mức đầu tư hoặc dự toán của từng
dự án, công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Vốn ngân sách trung ương cho
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và
vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
b) Vốn lồng ghép Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2025.
c) Các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác (Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, huy động nhân dân và cộng đồng dân
cư…).
1. Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của Chương trình để phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội
a) Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của Chương trình để xây dựng công trình hạ tầng cấp huyện (chi tiết
phụ lục I đính kèm).
b) Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của Chương trình để xây dựng công trình hạ tầng cấp xã. Hỗ trợ từ
ngân sách Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn các xã (trừ các xã đặc biệt khó khăn khu vực III tại
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tại Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ chưa được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Riêng nguồn vốn đầu tư phát triển
năm 2021 chuyển sang năm 2022 thực hiện, hỗ trợ 100% ngân sách Nhà nước cho các
xã đặc biệt khó khăn đầu tư thực hiện các công trình (chi tiết phụ lục II
đính kèm).
2. Hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự
nghiệp của Chương trình để thực hiện một số nội dung của Chương trình (chi tiết
phụ lục III đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 10 năm
2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2022./.
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Đối tượng hỗ trợ
|
Điều kiện hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ từ
Ngân sách Nhà nước (bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương)
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ hỗ trợ
(%)
|
Theo giá trị
(triệu đồng)
|
Địa bàn miền
núi
|
Địa bàn còn lại
|
Địa bàn miền
núi
|
Địa bàn còn lại
|
I
|
Hỗ trợ phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội (Nội dung thành phần số 02 của Chương trình)
|
1
|
Hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống
thông tin và truyền thông cơ sở (Mua sắm, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng
của đài truyền thanh xã, phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên
truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện)
|
Đài truyền thanh
xã, huyện
|
Căn cứ dự toán được
cấp thẩm quyền phê duyệt
|
100%
|
100%
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/Hệ thống đài xã, huyện
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/Hệ thống đài xã, huyện
|
Mức hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê
duyệt
|
2
|
Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải
sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn
|
Hộ gia đình; thôn
|
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình
|
Kinh phí hỗ trợ từ NSTW tối đa không quá 70% kinh
phí thực hiện mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá
50% kinh phí thực hiện mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại
|
II
|
Hỗ trợ thực hiện có hiệu
quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn (Nội dung
thành phần số 03 của Chương trình)
|
3
|
Hỗ trợ tưới tiết kiệm (Hỗ
trợ chi phí vật liệu, máy thi công và thiết bị)
|
Hộ gia đình, cá
nhân đang trực tiếp sản xuất cây nho, táo, bưởi da xanh, cây trồng cạn, rau
an toàn có đơn đề nghị được UBND xã xác nhận và có trong kế hoạch dự toán được
phân bổ
|
- Quy mô khu tưới đạt từ 0,3 ha trở lên, riêng
khu vực miền núi từ 0,1 ha trở lên.
- Được địa phương xác nhận đang sản xuất loại cây
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Hệ thống được hỗ trợ lần đầu đáp ứng các yêu cầu
kỹ thuật theo quy định hiện hành nhưng chưa được hỗ trợ từ các chính sách,
chương trình, dự án khác.
|
≤ 50
|
≤ 50
|
Tối đa không quá
40 triệu đồng/ha
|
Tối đa không quá
40 triệu đồng/ha
|
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ
thanh toán
|
4
|
Hỗ trợ chuyển đổi diện tích trồng lúa kém hiệu quả
sang các loại cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao:
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ chuyển đổi sang cây nho, cây táo:
- Hỗ trợ một (01) lần chi phí mua giống
|
Hộ gia đình, cá nhân
trực tiếp trồng mới cây nho, cây táo, cây trồng cạn trên diện tích đất trồng
lúa kém hiệu quả
|
- Trồng mới cây nho, cây táo, cây trồng cạn trên
diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng của địa phương.
- Cây giống, hạt giống phải được mua từ các cơ sở
sản xuất giống đạt tiêu chuẩn.
- Có quy mô tập trung từ 0,1 ha trở lên đối với
cây nho (2.000 gốc/ha), cây táo (600 gốc/ha), quy mô từ 0,2 ha trở lên đối với
cây trồng cạn.
|
40%
|
30%
|
Tối đa không quá
8,2 triệu đồng/ha đối với cây nho gốc ghép, không quá 4,2 triệu đồng/ha đối với
cây táo ghép
|
Tối đa không quá
8,2 triệu đồng/ha đối với cây nho gốc ghép, không quá 4,2 triệu đồng/ha đối với
cây táo ghép
|
Nguồn kinh phí bố trí từ nguồn đối ứng ngân sách
địa phương, không sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương phân bổ để thực hiện
và không hỗ trợ các đối tượng, diện tích cây trồng đã được Ngân sách Nhà nước
đã hỗ trợ trong giai đoạn 2017-2021
|
b
|
Hỗ trợ chuyển đổi sang cây trồng cạn:
- Hỗ trợ một lần kinh phí mua giống cho vụ sản xuất
đầu tiên
|
|
|
03 triệu đồng/ha
|
03 triệu đồng/ha
|
5
|
Hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản (Ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho 01 dự án liên kết từ điểm
a đến điểm d tối đa không quá 80% tổng chi phí thực hiện cho 01 dự án trên địa
bàn đặc biệt khó khăn, không quá 70% tổng chi phí thực hiện 01 dự án trên địa
bàn khó khăn, không quá 50% tổng chi phí thực hiện 01 dự án trên địa bàn còn
lại thuộc phạm vi đầu tư của Chương trình nông thôn mới, nhưng tối đa không
quá 02 tỷ đồng/dự án. Phần còn lại là đối ứng của chủ trì liên kết và các bên
tham gia liên kết).
|
a
|
Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết (để tư vấn,
nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch
sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường)
|
Đơn vị chủ trì
liên kết (doanh nghiệp, HTX)
|
- Đơn vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên kết
phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng
vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu
mua, tiêu thụ sản phẩm
|
100%
|
100%
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án liên kết
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án liên kết
|
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án liên kết
thông qua đơn vị chủ trì liên kết (doanh nghiệp, HTX)
|
b
|
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (Hỗ trợ đầu tư
máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết gồm:
nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
|
30%
|
30%
|
Tối đa không quá
01 tỷ đồng/01 dự án liên kết
|
Tối đa không quá
01 tỷ đồng/01 dự án liên kết
|
c
|
Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
|
Các bên tham gia
liên kết (doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân)
|
- Các dự án liên kết phải đảm bảo tối thiểu 50%
người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của Chương trình; ưu tiên các dự án có
trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ
nghèo
|
|
|
|
|
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ
thanh toán
|
-
|
Hỗ trợ mua giống cây trồng trong vụ sản xuất đầu
tiên đối với liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt
|
30%
|
30%
|
Theo định mức kinh
tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Hỗ trợ mua thuốc bảo vệ thực vật (không hỗ trợ
công phun thuốc)
|
30%
|
30%
|
Theo định mức kinh
tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Hỗ trợ một (01) lần mua vắc xin (không hỗ trợ
công tiêm phòng) đối với các bệnh nguy hiểm đối với liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi (bò, dê, cừu)
|
100%
|
100%
|
Theo định mức kinh
tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Hỗ trợ bao bì, nhãn mác sản phẩm
|
100%
|
100%
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án liên kết
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án liên kết
|
d
|
Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ
thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi
|
|
|
≤40%
|
≤40%
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án liên kết
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án liên kết
|
6
|
Hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt (Nguồn kinh phí bố trí từ nguồn đối ứng ngân sách địa phương, không
sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương phân bổ để thực hiện)
|
a
|
Hỗ trợ chứng nhận VietGap
|
|
|
100%
|
100%
|
Tối đa không quá
50 triệu đồng/vùng sản xuất
|
Tối đa không quá
50 triệu đồng/vùng sản xuất
|
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ
thanh toán
|
b
|
Hỗ trợ tập huấn, đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật cho
cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông các cấp; lao động nông
thôn áp dụng VietGAP trong sản xuất, sơ chế
|
|
|
100%
|
100%
|
|
|
Mức hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt;
theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ thanh toán
|
7
|
Hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của
xã (Hỗ trợ kinh phí thuê tổ chức thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông,
lâm, thủy sản chủ lực của xã gồm: chi phí điều tra, khảo sát cơ sở có sản phẩm
thực hiện truy xuất nguồn gốc; xây dựng bộ nhận diện ấn, QR code; đăng ký mã
số vạch, GS1, QR code và lệ phí đăng ký bảo hộ)
|
Hợp tác xã, doanh
nghiệp trên địa bàn các xã sản xuất các sản phẩm nông, lâm, thủy sản chủ lực
của xã
|
Mỗi xã được hỗ trợ
01 lần và không quá 02 sản phẩm chủ lực của xã
|
100%
|
100%
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/sản phẩm được truy xuất nguồn gốc
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/sản phẩm được truy xuất nguồn gốc
|
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ
thanh toán
|
8
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông
nghiệp hiện đại
|
Doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư dự án nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
|
Tỷ lệ và mức hỗ trợ
cụ thể cho từng loại hình dự án thực hiện theo Điều 3 Quy định Chính sách hỗ
trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng cao ban hành kèm theo Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Trong đó sử dụng kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách
trung ương tối đa không quá 50% tổng kinh phí hỗ trợ cho mỗi dự án. Nguồn
Ngân sách tỉnh hằng năm bố trí thực hiện Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày
11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh là nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025
|
9
|
Hỗ trợ bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền
thống (Rà soát, thống kê, đánh giá, phân loại làng nghề truyền thống và lập hồ
sơ, xét công nhận; Hỗ trợ các làng nghề truyền thống phát triển: phổ biến,
nhân rộng nghề truyền thống; xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sản
xuất và bảo vệ môi trường làng nghề)
|
Các làng nghề,
làng nghề truyền thống
|
|
50%
|
50%
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/làng nghề
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/làng nghề
|
Tính theo tổng giá trị dự toán được cấp thẩm quyền
phê duyệt
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình liên kết sản xuất muối
theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ; mô hình thí điểm sản
xuất muối kết hợp du lịch nông thôn, du lịch nghỉ dưỡng; mô hình áp dụng tiến
bộ kỹ thuật trong sản xuất muối sạch; mô hình sản xuất muối chứa nhiều khoáng
chất, vi chất dinh dưỡng tự nhiên theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân trong tỉnh hoạt động sản xuất, chế
biến, kinh doanh muối
|
|
|
≤50%
|
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/mô hình
|
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 50% kinh phí thực hiện mô hình được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
11
|
Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử giới thiệu
sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây
dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu
cho sản phẩm muối
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử giới thiệu
sản phẩm, bán hàng trực tuyến
|
Doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân trong tỉnh hoạt động sản xuất, chế
biến, kinh doanh muối
|
|
|
≤100%
|
|
Tối đa không quá
95 triệu đồng/ trang thông tin điện tử
|
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ
thanh toán
|
b
|
Hỗ trợ thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói
|
|
|
≤ 50%
|
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/cơ sở
|
Hỗ trợ trên tổng chi phí thực tế phát sinh và chứng
từ thanh toán
|
c
|
Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất
xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu cho sản phẩm muối
|
|
|
≤100%
|
|
Tối đa không quá
35 triệu đồng/sản phẩm
|
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ
thanh toán
|
12
|
Hỗ trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản
phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền; hỗ trợ xây dựng và triển
khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh,
có trách nhiệm và bền vững theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các tổ chức, cá nhân,
cộng đồng tham gia vào lĩnh vực du lịch nông thôn
|
|
50%
|
50%
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/điểm, mô hình du lịch
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/điểm, mô hình du lịch
|
Trong đó: mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương
tối đa không quá 50% kinh phí thực hiện điểm, mô hình được phê duyệt
|
III
|
Hỗ trợ nâng cao hiệu quả
hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở (Nội dung
thành phần số 06 của Chương trình)
|
13
|
Hỗ trợ mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể thao các cấp
|
Cơ quan quản lý
văn hóa, thể thao các cấp
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
|
100%
|
Tối đa 1.000 triệu
đồng/ thiết chế
|
Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và thực hiện chi theo quy định tài chính hiện hành
|
b
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện
|
|
100%
|
100%
|
Tối đa 500 triệu đồng/
thiết chế
|
Tối đa 500 triệu đồng/
thiết chế
|
c
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã
|
|
100%
|
100%
|
Tối đa 80 triệu đồng/thiết
chế
|
Tối đa 80 triệu đồng/thiết
chế
|
d
|
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn
|
|
100%
|
100%
|
Tối đa 50 triệu đồng/thiết
chế
|
Tối đa 50 triệu đồng/thiết
chế
|
14
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cho Thư viện cấp huyện; tủ
sách cho Trung tâm Văn hóa, Thể thao cấp xã, Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn
|
|
|
|
|
|
a
|
Thư viện, tủ sách tại Trung tâm Văn hóa - Thể
thao cấp huyện
|
Cơ quan quản lý
văn hóa, thể thao các cấp
|
|
100%
|
100%
|
Tối đa 100 triệu đồng/
tủ sách
|
Tối đa 100 triệu đồng/
tủ sách
|
Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và thực hiện chi theo quy định tài chính hiện hành
|
b
|
Thư viện, tủ sách xã
|
|
100%
|
100%
|
Tối đa 50 triệu đồng/tủ
sách
|
Tối đa 50 triệu đồng/tủ
sách
|
c
|
Tủ sách thôn
|
|
100%
|
100%
|
Tối đa 30 triệu đồng/tủ
sách
|
Tối đa 30 triệu đồng/tủ
sách
|
15
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với thiết chế văn
hóa, thể thao xã, thôn và hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ tổ chức giải thể thao cấp xã
|
|
|
80%
|
70%
|
Tối đa không quá
50 triệu đồng/01 năm
|
Tối đa không quá
50 triệu đồng/01 năm
|
Hỗ trợ theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và thực hiện chi theo quy định tài chính hiện hành
|
b
|
Hỗ trợ tổ chức giải thể thao cấp thôn
|
|
|
80%
|
70%
|
Tối đa không quá 30
triệu đồng/01 năm
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/01 năm
|
|
IV
|
Hỗ trợ nâng cao chất lượng
môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng-xanh-sạch-đẹp, an toàn; giữ gìn
và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn (Nội dung thành phần số
07 của Chương trình)
|
16
|
Hỗ trợ thí điểm và nhân rộng các mô hình phân loại
chất thải tại nguồn phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực
hiện mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh
phí thực hiện mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại
|
a
|
Hỗ trợ mô hình thí điểm
|
|
≥ 50 hộ tham gia/
mô hình
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/ mô hình
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|
b
|
Hỗ trợ nhân rộng mô hình
|
|
≥ 50 hộ tham gia/
mô hình
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
50 triệu đồng/ mô hình
|
Tối đa không quá
50 triệu đồng/mô hình
|
17
|
Hỗ trợ xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất
lượng môi trường (Hỗ trợ điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng, xác định
khu vực ô nhiễm; xây dựng và thực hiện các giải pháp xử lý, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện chất lượng môi trường; theo dõi diễn biến chất lượng môi trường
tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm)
|
Cơ quan quản lý
Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
100%
|
100%
|
|
|
Hỗ trợ theo Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phù hợp với quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Trong đó mức hỗ trợ từ
ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện dự án được phê
duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện dự án được
phê duyệt đối với các huyện còn lại
|
18
|
Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn,
xóm, sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu (Hỗ trợ đầu tư hệ thống
điện chiếu sáng dọc các tuyến đường; đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường; đảm
bảo 3 sạch; hàng rào xanh; cảnh quan xanh mát, sạch đẹp; không gian phù hợp với
truyền thống văn hóa địa phương)
|
Các thôn, khu dân
cư
|
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/mô hình
|
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện thực hiện mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% đối với các huyện còn lại và thực hiện chi theo
quy định tài chính hiện hành
|
19
|
Hỗ trợ xây dựng và triển khai thí điểm một số mô
hình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo Quyết định số 925/QĐ-TTg
ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Tăng cường bảo
vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Cơ quan quản lý
Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
≤ 100%
|
≤ 100%
|
|
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, trong đó mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương tối đa không quá
70% kinh phí thực hiện mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi,
không quá 50% kinh phí thực hiện đối với các huyện còn lại
|
V
|
Hỗ trợ triển khai thí điểm
mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số
924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển
đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
(Nội dung thành phần số 08 của Chương trình)
|
20
|
Hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông
thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
|
UBND cấp xã
|
|
100%
|
100%
|
Tối đa không quá
250 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
250 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, trong đó mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương tối đa không quá
70% kinh phí thực hiện đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực
hiện đối với các huyện còn lại
|
VI
|
Hỗ trợ nâng cao chất lượng,
phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn
mới (Nội dung thành phần số 09 của Chương trình)
|
21
|
Hỗ trợ các hoạt động xây dựng mô hình, nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội nghề nghiệp
|
Hội Nông dân các cấp
|
Tối thiểu 10 thành
viên/ Chi hội, Tổ hội nghề nghiệp
|
80%
|
70%
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt
và thực hiện chi theo quy định tài chính hiện hành
|
22
|
Hỗ trợ thành lập mô hình và duy trì sinh hoạt mô
hình Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp cấp tỉnh; mạng lưới cố vấn/tư vấn cho các
doanh nghiệp khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và mới thành lập do phụ nữ làm
chủ
|
Hội Liên hiệp phụ
nữ cấp tỉnh
|
|
80%
|
70%
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt
và thực hiện chi theo quy định tài chính hiện hành
|
23
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm và nhân rộng các
mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ gia
đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”
|
Hội Liên hiệp phụ
nữ các cấp
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm
|
|
Tối thiểu 10 thành
viên/ Mô hình
|
80%
|
70%
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt
và thực hiện chi theo quy định tài chính hiện hành
|
b
|
Hỗ trợ nhân rộng các mô hình
|
|
Tối thiểu 10 thành
viên/ Mô hình
|
50%
|
40%
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình
|
VII
|
Hỗ trợ thí điểm và nhân rộng
mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động người
dân tham gia giám sát cộng đồng (Nội dung thành phần số 10 của
Chương trình)
|
24
|
Hỗ trợ mô hình thí điểm
|
UBND cấp xã
|
|
100%
|
80%
|
Tối đa không quá
300 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt
và thực hiện chi theo quy định tài chính hiện hành
|
25
|
Hỗ trợ nhân rộng mô hình (Hỗ trợ các thiết bị
chính: Camera, máy tính điều khiển hệ thống, màn hình hiển thị, tủ rack...)
|
UBND cấp xã
|
|
50%
|
40%
|
Tối đa không quá
150 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá 100
triệu đồng/mô hình
|