HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2021/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 12082/TTr-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
163/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số
263/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách năm 2022.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các sở, ban, ngành, các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm
ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã). Đối với ngân sách các huyện, thị xã,
thành phố, trên cơ sở định mức phân bổ được giao, Hội đồng nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố quyết định điều chỉnh dự toán cho phù hợp với thực tế của từng
địa phương.
Điều 3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin
Định mức không bao gồm định mức phân bổ cho Nhà thiếu
nhi cấp huyện (định mức phân bổ cho Nhà thiếu nhi cấp huyện theo biên chế đơn vị
sự nghiệp: 22 triệu đồng/biên chế/năm đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước đảm bảo
toàn bộ kinh phí; 12 triệu đồng/biên chế/năm đối với đơn vị sự nghiệp ngân sách
đảm bảo một phần kinh phí và kinh phí hoạt động 150 triệu đồng/đơn vị/năm).
1. Cấp huyện
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
7.100
|
|
3.300
|
3.700
|
2. Cam Ranh
|
7.100
|
|
3.300
|
3.700
|
3. Ninh Hòa
|
7.100
|
5.500
|
3.300
|
3.700
|
4. Vạn Ninh
|
8.200
|
|
3.800
|
4.100
|
5. Diên Khánh
|
8.200
|
|
3.800
|
4.100
|
6. Cam Lâm
|
8.200
|
|
3.800
|
4.100
|
7. Khánh Vĩnh
|
23.400
|
17.000
|
|
9.600
|
8. Khánh Sơn
|
23.400
|
|
|
|
2. Cấp xã
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
7.100
|
|
3.300
|
3.600
|
2. Cam Ranh
|
7.100
|
|
3.300
|
3.600
|
3. Ninh Hòa
|
7.100
|
5.600
|
3.300
|
3.600
|
4. Vạn Ninh
|
8.900
|
|
4.000
|
4.400
|
5. Diên Khánh
|
8.900
|
|
4.000
|
4.400
|
6. Cam Lâm
|
8.900
|
|
4.000
|
4.400
|
7. Khánh Vĩnh
|
13.700
|
11.200
|
|
6.400
|
8. Khánh Sơn
|
13.700
|
|
|
|
Điều 4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
1. Cấp huyện
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
8.800
|
|
3.900
|
4.500
|
2. Cam Ranh
|
8.800
|
|
3.900
|
4.500
|
3. Ninh Hòa
|
8.800
|
6.400
|
3.900
|
4.500
|
4. Vạn Ninh
|
8.500
|
|
3.800
|
4.400
|
5. Diên Khánh
|
8.500
|
|
3.800
|
4.400
|
6. Cam Lâm
|
8.500
|
|
3.800
|
4.400
|
7. Khánh Vĩnh
|
24.200
|
16.900
|
|
9.500
|
8. Khánh Sơn
|
24.200
|
|
|
|
2. Cấp xã
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
4.700
|
|
2.300
|
2.500
|
2. Cam Ranh
|
4.700
|
|
2.300
|
2.500
|
3. Ninh Hòa
|
4.700
|
4.000
|
2.300
|
2.500
|
4. Vạn Ninh
|
5.200
|
|
2.400
|
2.800
|
5. Diên Khánh
|
5.200
|
|
2.400
|
2.800
|
6. Cam Lâm
|
5.200
|
|
2.400
|
2.800
|
7. Khánh Vĩnh
|
9.300
|
7.600
|
|
4.200
|
8. Khánh Sơn
|
9.300
|
|
|
|
Điều 5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
1. Cấp huyện
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
5.800
|
|
4.100
|
3.100
|
2. Cam Ranh
|
5.800
|
|
4.100
|
3.100
|
3. Ninh Hòa
|
5.800
|
3.600
|
4.100
|
3.100
|
4. Vạn Ninh
|
3.800
|
|
2.700
|
2.000
|
5. Diên Khánh
|
3.800
|
|
2.700
|
2.000
|
6. Cam Lâm
|
3.800
|
|
2.700
|
2.000
|
7. Khánh Vĩnh
|
12.600
|
8.600
|
|
5.000
|
8. Khánh Sơn
|
12.600
|
|
|
|
2. Cấp xã
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
4.100
|
|
2.900
|
2.000
|
2. Cam Ranh
|
4.100
|
|
2.900
|
2.000
|
3. Ninh Hòa
|
4.100
|
2.700
|
2.900
|
2.000
|
4. Vạn Ninh
|
3.300
|
|
2.300
|
1.700
|
5. Diên Khánh
|
3.300
|
|
2.300
|
1.700
|
6. Cam Lâm
|
3.300
|
|
2.300
|
1.700
|
7. Khánh Vĩnh
|
4.200
|
3.400
|
|
1.900
|
8. Khánh Sơn
|
4.200
|
|
|
|
Điều 6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Cấp huyện
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
60.300
|
|
32.300
|
35.600
|
2. Cam Ranh
|
60.300
|
|
32.300
|
35.600
|
3. Ninh Hòa
|
60.300
|
49.900
|
32.300
|
35.600
|
4. Vạn Ninh
|
72.200
|
|
38.700
|
42.100
|
5. Diên Khánh
|
72.200
|
|
38.700
|
42.100
|
6. Cam Lâm
|
72.200
|
|
38.700
|
42.100
|
7. Khánh Vĩnh
|
151.300
|
106.000
|
|
65.600
|
8. Khánh Sơn
|
151.300
|
|
|
|
2. Cấp xã
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
6.400
|
|
3.400
|
3.900
|
2. Cam Ranh
|
6.400
|
|
3.400
|
3.900
|
3. Ninh Hòa
|
6.400
|
5.500
|
3.400
|
3.900
|
4. Vạn Ninh
|
6.700
|
|
3.700
|
4.200
|
5. Diên Khánh
|
6.700
|
|
3.700
|
4.200
|
6. Cam Lâm
|
6.700
|
|
3.700
|
4.200
|
7. Khánh Vĩnh
|
20.300
|
17.400
|
|
10.700
|
8. Khánh Sơn
|
20.300
|
|
|
|
Trong định mức chi sự nghiệp đảm bảo xã hội dành
75% kinh phí trong định mức để thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ. Trong đó chi hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng bảo trợ xã
hội được hạch toán trong nội dung chi sự nghiệp y tế.
Điều 7. Định mức phân bổ chi quốc phòng, an ninh
1. Đối với cấp tỉnh
Căn cứ nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh, nhu cầu
kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đối với con người và nhiệm vụ đặc
thù, khả năng cân đối ngân sách hàng năm và Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2016 để bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh hằng
năm.
2. Đối với cấp huyện, cấp xã
Định mức bao gồm kinh phí huấn luyện dân quân tự vệ
theo Quyết định điều động của Ủy ban nhân dân cấp huyện, kinh phí bồi dưỡng lực
lượng tham gia công tác bảo vệ an ninh trật tự trên địa bàn xã, phường, thị trấn
và các nhiệm vụ chi của cấp huyện, cấp xã theo phân cấp.
2.1. Chi quốc phòng
a) Cấp huyện
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
34.500
|
|
16.800
|
16.800
|
2. Cam Ranh
|
34.500
|
|
16.800
|
16.800
|
3. Ninh Hòa
|
34.500
|
16.900
|
16.800
|
16.800
|
4. Vạn Ninh
|
17.300
|
|
7.800
|
7.800
|
5. Diên Khánh
|
17.300
|
|
7.800
|
7.800
|
6. Cam Lâm
|
17.300
|
|
7.800
|
7.800
|
7. Khánh Vĩnh
|
59.200
|
42.400
|
|
23.100
|
8. Khánh Sơn
|
59.200
|
|
|
|
b) Cấp xã
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
14.300
|
|
7.300
|
7.300
|
2. Cam Ranh
|
14.300
|
|
7.300
|
7.300
|
3. Ninh Hòa
|
14.300
|
8.900
|
7.300
|
7.300
|
4. Vạn Ninh
|
12.400
|
|
6.200
|
6.200
|
5. Diên Khánh
|
12.400
|
|
6.200
|
6.200
|
6. Cam Lâm
|
12.400
|
|
6.200
|
6.200
|
7. Khánh Vĩnh
|
18.200
|
13.400
|
|
7.300
|
8. Khánh Sơn
|
18.200
|
|
|
|
2.2. Chi an ninh trật tự
a) Cấp huyện
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
8.200
|
|
5.200
|
4.600
|
2. Cam Ranh
|
8.200
|
|
5.200
|
4.600
|
3. Ninh Hòa
|
8.200
|
4.800
|
5.200
|
4.600
|
4. Vạn Ninh
|
6.400
|
|
4.100
|
3.500
|
5. Diên Khánh
|
6.400
|
|
4.100
|
3.500
|
6. Cam Lâm
|
6.400
|
|
4.100
|
3.500
|
7. Khánh Vĩnh
|
23.600
|
16.700
|
|
10.500
|
8. Khánh Sơn
|
23.600
|
|
|
|
b) Cấp xã
Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm
Địa phương
|
Vùng đặc biệt
khó khăn
|
Vùng
khó khăn
|
Đô thị
|
Vùng khác còn lại
|
1. Nha Trang
|
18.100
|
|
12.300
|
11.000
|
2. Cam Ranh
|
18.100
|
|
12.300
|
11.000
|
3. Ninh Hòa
|
18.100
|
16.300
|
12.300
|
11.000
|
4. Vạn Ninh
|
22.500
|
|
14.500
|
12.500
|
5. Diên Khánh
|
22.500
|
|
14.500
|
12.500
|
6. Cam Lâm
|
22.500
|
|
14.500
|
12.500
|
7. Khánh Vĩnh
|
59.100
|
48.800
|
|
29.800
|
8. Khánh Sơn
|
59.100
|
|
|
|
Điều 8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ không bao gồm: Chi tiền lương,
các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương; các chế độ
đặc thù do địa phương ban hành như: Chi các chính sách miễn giảm học phí và hỗ
trợ chi phí học tập theo quy định, chi cho công tác phổ cập giáo dục; hỗ trợ lễ,
Tết và một số chính sách đặc thù khác. Riêng đối với các hoạt động mang tính chất
toàn ngành như: Chế độ cử tuyển, bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp, bồi dưỡng
giáo viên, Hội khỏe Phù Đổng,... căn cứ nhu cầu và khả năng cân đối ngân sách
hàng năm để bố trí cho phù hợp.
2. Trường hợp có sự sụt giảm số học sinh lớn so với
chỉ tiêu Nhà nước giao làm giảm dự toán ảnh hưởng đến chi hoạt động của đơn vị,
thì căn cứ nhiệm vụ chi thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ.
STT
|
Tiêu chí phân bổ
|
Số tiền
(nghìn đồng/học sinh/năm)
|
1
|
Địa bàn thành phố, thị xã và các huyện đồng bằng
|
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo
|
1.579
|
|
- Tiểu học
|
878
|
|
- Trung học cơ sở
|
876
|
|
- Trung học phổ thông
|
876
|
|
- Trung học phổ thông chuyên
|
1.752
|
|
- Giáo dục hướng nghiệp
|
180
|
|
- Giáo dục thường xuyên
|
701
|
2
|
Địa bàn huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo
|
2.220
|
|
- Tiểu học
|
1.231
|
|
- Trung học cơ sở
|
1.248
|
|
- Trung học phổ thông
|
1.248
|
|
- Giáo dục thường xuyên
|
998
|
|
- Giáo dục hướng nghiệp
|
180
|
3
|
Địa bàn huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo
|
2.381
|
|
- Tiểu học
|
1.322
|
|
- Trung học cơ sở
|
1.337
|
|
- Trung học phổ thông
|
1.337
|
|
- Giáo dục thường xuyên
|
1.070
|
|
- Giáo dục hướng nghiệp
|
180
|
4
|
Phổ thông dân tộc nội trú: Trung học cơ sở và
trung học phổ thông
|
2.016
|
Điều 9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Định mức không bao gồm chi các chính sách miễn
giảm học phí theo quy định và chi tiền lương, các khoản đóng góp lương, chế độ
hỗ trợ lễ, Tết.
2. Định mức được phân bổ cho 10 tháng/năm.
3. Trường hợp có sự sụt giảm số học viên, sinh viên
lớn so với chỉ tiêu Nhà nước giao làm giảm dự toán ảnh hưởng đến chi hoạt động
của đơn vị, thì căn cứ nhiệm vụ chi thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ.
STT
|
Tiêu chí phân bổ
|
Số tiền
(nghìn đồng/học
viên, sinh viên/năm)
|
1
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị
|
300 triệu đồng/trung
tâm/năm
|
2
|
Đại học Khánh Hòa
|
|
|
a) Ngành sư phạm
|
|
|
- Hệ đại học
|
5.000
|
|
- Hệ cao đẳng
|
4.000
|
|
b) Ngành nghệ thuật
|
|
|
- Hệ đại học
|
4.500
|
|
- Hệ cao đẳng
|
4.000
|
|
- Hệ trung cấp
|
3.000
|
|
- Hệ sơ cấp
|
1.100
|
|
c) Ngành văn hóa và du lịch
|
|
|
- Hệ đại học
|
4.500
|
|
- Hệ cao đẳng
|
4.000
|
|
- Hệ trung cấp
|
3.000
|
3
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang
|
|
|
- Hệ cao đẳng
|
4.000
|
|
- Hệ trung cấp
|
3.000
|
4
|
Trường Cao đẳng Y tế tỉnh Khánh Hòa
|
|
|
- Hệ cao đẳng
|
4.000
|
|
- Hệ trung cấp
|
3.000
|
5
|
Trường Trung cấp kinh tế
|
3.000
|
6
|
Trường Trung cấp nghề
|
3.000
|
7
|
Trường Chính trị tỉnh
|
|
|
Các lớp đào tạo của trường
|
5.200
|
|
Cao cấp lý luận chính trị
|
4.500
|
Điều 10. Định mức phân bổ sự nghiệp y tế
1. Hệ điều trị
Định mức bao gồm tiền lương, phụ cấp của bộ phận
gián tiếp của cơ sở y tế (kế toán, văn thư, văn phòng...), những yếu tố chưa được
kết cấu vào giá dịch vụ khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế
Định mức không bao gồm kinh phí mua thẻ bảo hiểm y
tế cho các đối tượng theo quy định; kinh phí mua sắm thiết bị chuyên dùng phục
vụ cho công tác khám chữa bệnh. Cụ thể:
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
(nghìn đồng/giường
bệnh/năm)
|
1. Bệnh viện Đa khoa Cam Ranh
|
21.000
|
2. Bệnh viện Đa khoa Ninh Hòa
|
21.000
|
3. Bệnh viện Chuyên khoa tuyến tỉnh
|
|
- Bệnh viện Da liễu
|
45.000
|
- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
45.000
|
- Bệnh viện Chuyên khoa tâm thần
|
35.000
|
- Bệnh viện Nhiệt đới
|
29.000
|
4. Trung tâm Y tế Nha Trang
|
29.000
|
5. Trung tâm Y tế Cam Ranh
|
38.000
|
6. Trung tâm Y tế Ninh Hòa
|
22.000
|
7. Trung tâm Y tế Vạn Ninh
|
30.000
|
8. Trung tâm Y tế Diên Khánh
|
19.000
|
9. Trung tâm Y tế Cam Lâm
|
23.000
|
10. Trung tâm Y tế Khánh Vĩnh
|
25.000
|
11. Trung tâm Y tế Khánh Sơn
|
26.000
|
Khi ngành y tế tính đầy đủ chi phí khám chữa bệnh
theo lộ trình kết cấu vào giá dịch vụ khám chữa bệnh thì điều chỉnh giảm dự
toán ngân sách cấp theo đúng quy định. Đối với các cơ sở khám chữa bệnh có số
thu không đủ chi, sau khi xác định chênh lệch thu chi, ngân sách nhà nước cấp
bù phần thiếu.
2. Hệ dự phòng
Tính theo định mức dân số, mức phân bổ: 59.000 đồng/người
dân/năm.
Định mức bao gồm lương và phụ cấp ưu đãi ngành, các
khoản đóng góp mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng, chi bộ máy quản lý; đảm bảo
chi cơ số thuốc phòng, chống dịch bệnh thường xuyên tăng cường công tác bảo vệ,
chăm sóc, nâng cao sức khỏe Nhân dân.
3. Y tế xã
Định mức bao chi lương và phụ cấp ưu đãi ngành, các
khoản đóng góp (của trạm y tế xã, phường, thị trấn và phân trạm y tế) mức tiền
lương tối thiểu 1.490.000 đồng (không bao gồm phụ cấp y tế thôn bản của cán bộ
y tế); định mức để tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
Định mức trạm và phân trạm phân bổ cho các đơn vị
trực thuộc ngành y tế quản lý; định mức năm 2022 chỉ phân bổ để chi hoạt động
cho phân trạm y tế.
Đối với công tác tuyên truyền, huy động các lực lượng
để phòng chống dịch sử dụng nguồn dự phòng ngân sách cấp huyện và cấp xã.
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1. Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (nghìn đồng/trạm/năm)
|
800.000
|
2. Phân trạm Y tế (nghìn đồng/phân trạm/năm)
|
200.000
|
4. Đối với hoạt động của công tác dân số - kế hoạch
hóa gia đình: Phân bổ theo định mức biên chế sự nghiệp.
Điều 11. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng và các tổ chức chính
trị - xã hội
Định mức bao gồm toàn bộ các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy các cơ quan hàng năm như: Các khoản
khen thưởng theo chế độ (riêng quỹ khen thưởng cấp xã được phân bổ thêm ngoài định
mức), phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, văn
phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn;
chi đào tạo chuẩn hóa công chức; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ
đạo, kiểm tra; phụ cấp cấp ủy và kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở đảng;
các khoản chi mua sắm công cụ, phương tiện làm việc và chi sửa chữa thường
xuyên tài sản và các chế độ chi của tỉnh như: Phụ cấp cán bộ tiếp nhận và trả kết
quả một cửa...
Định mức không bao gồm chi tiền lương, các khoản có
tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (đối với biên chế chưa
tuyển được xác định trên cơ sở hệ số lương bậc 1 của ngạch vị trí tuyển dụng
chuyên viên là 2,34).
1. Đối với cấp tỉnh
a) Các cơ quan quản lý nhà nước
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
(nghìn đồng/biên
chế/năm)
|
1. Đối với các sở, ban, ngành
|
|
- Từ 10 biên chế trở xuống
|
33.400
|
- Từ 11 đến 20 biên chế
|
32.200
|
- Từ 21 đến 40 biên chế
|
31.000
|
- Từ 41 biên chế trở lên
|
29.800
|
2. Đối với các đơn vị trực thuộc sở
|
|
- Từ 10 biên chế trở xuống
|
30.400
|
- Từ 11 đến 20 biên chế
|
29.200
|
- Từ 21 đến 40 biên chế
|
28.000
|
- Từ 41 biên chế trở lên
|
26.800
|
- Tiêu chí bổ sung cơ quan tổng hợp thực hiện các
nhiệm vụ do Đảng, Nhà nước giao: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: 200 triệu
đồng/đơn vị/năm.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh được bố trí dự toán ngoài định mức chung theo khả
năng cân đối ngân sách.
b) Đối với cơ quan Đảng
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
(nghìn đồng/biên
chế/năm)
|
1. Từ 10 biên chế trở xuống
|
33.400
|
2. Từ 11 đến 20 biên chế
|
32.200
|
3. Từ 21 đến 40 biên chế
|
31.000
|
4. Từ 41 biên chế trở lên
|
29.800
|
Tiêu chí bổ sung: Văn phòng Tỉnh ủy được bố trí dự
toán ngoài định mức chung theo khả năng cân đối ngân sách.
c) Đối với các tổ chức chính trị - xã hội (Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu chiến
binh; Hội Nông dân; Hội Liên hiệp Phụ nữ).
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
(nghìn đồng/biên
chế/năm)
|
1. Từ 10 biên chế trở xuống
|
33.400
|
2. Từ 11 đến 20 biên chế
|
32.200
|
3. Từ 21 đến 40 biên chế
|
31.000
|
4. Từ 41 biên chế trở lên
|
29.800
|
Tiêu chí bổ sung để thực hiện thực hiện các nhiệm vụ
do Đảng, Nhà nước giao:
- Kinh phí cho các hoạt động phong trào Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: 915 triệu đồng/năm.
- Kinh phí cho các hoạt động phong trào Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh: 2.390 triệu đồng/năm.
- Kinh phí cho các hoạt động phong trào Hội Cựu chiến
binh tỉnh: 420 triệu đồng/năm.
- Kinh phí cho các hoạt động phong trào Hội Nông
dân tỉnh: 750 triệu đồng/năm.
- Kinh phí cho các hoạt động phong trào Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh: 715 triệu đồng/năm.
d) Các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Kinh phí hoạt động của người làm việc theo biên
chế của cấp có thẩm quyền giao theo định mức 22 triệu đồng/người/năm.
- Hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách
nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao
theo quy định.
2. Đối với các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung
là cấp huyện)
a) Các cơ quan quản lý nhà nước
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
(nghìn đồng/biên
chế/năm)
|
1. Từ 10 biên chế trở xuống
|
30.400
|
2. Từ 11 đến 20 biên chế
|
29.200
|
3. Từ 21 đến 40 biên chế
|
28.000
|
4. Từ 41 biên chế trở lên
|
26.800
|
Huyện Khánh Vĩnh được phân bổ thêm 20% so với định
mức; huyện Khánh Sơn được phân bổ thêm 25% so định mức.
Các cơ quan, đơn vị được phân bổ thêm tiêu chí bổ
sung để thực hiện nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước giao gồm Phòng Tài chính - Kế
hoạch 100 triệu đồng/năm. Riêng Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
được phân bổ theo từng địa phương như sau:
- Nha Trang, Khánh Vĩnh: 1.200 triệu đồng/đơn vị/năm;
- Cam Ranh, Ninh Hòa: 960 triệu đồng/đơn vị/năm;
- Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm: 840 triệu đồng/đơn
vị/năm;
- Khánh Sơn: 1.800 triệu đồng/đơn vị/năm.
b) Đối với cơ quan Đảng
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
(nghìn đồng/biên
chế/năm)
|
1. Từ 10 biên chế trở xuống
|
30.400
|
2. Từ 11 đến 20 biên chế
|
29.200
|
3. Từ 21 đến 40 biên chế
|
28.000
|
4. Từ 41 biên chế trở lên
|
26.800
|
Huyện Khánh Vĩnh được phân bổ thêm 20% so với định
mức; huyện Khánh Sơn được phân bổ thêm 25% so định mức.
Phân bổ thêm tiêu chí bổ sung để thực hiện nhiệm vụ
được Đảng và Nhà nước giao cho Văn phòng Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy được phân bổ
theo từng địa phương như sau:
- Nha Trang, Khánh Vĩnh: 1.200 triệu đồng/đơn vị/năm;
- Cam Ranh, Ninh Hòa: 960 triệu đồng/đơn vị/năm;
- Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm: 840 triệu đồng/đơn
vị/năm;
- Khánh Sơn: 1.800 triệu đồng/đơn vị/năm.
c) Đối với các tổ chức chính trị - xã hội
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
(nghìn đồng/biên
chế/năm)
|
1. Từ 10 biên chế trở xuống
|
30.400
|
2. Từ 11 đến 20 biên chế
|
29.200
|
3. Từ 21 đến 40 biên chế
|
28.000
|
4 Từ 41 biên chế trở lên
|
26.800
|
Huyện Khánh Vĩnh được phân bổ thêm 20% so với định
mức; huyện Khánh Sơn được phân bổ thêm 25% so định mức.
Các cơ quan, đơn vị được phân bổ thêm tiêu chí bổ
sung để thực hiện nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước giao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện) 500 triệu đồng/huyện/năm.
d) Đối với xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp
xã):
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1. Cán bộ, công chức
|
|
- Phường, thị trấn và các xã thuộc huyện đồng bằng
|
24 triệu đồng/biên
chế/năm
|
- Thị trấn và các xã thuộc huyện miền núi
|
27,6 triệu đồng/biên
chế/năm
|
2. Người hoạt động không chuyên trách
|
|
- Phường, thị trấn và các xã huyện đồng bằng
|
12 triệu đồng/người/năm
|
- Thị trấn, xã thuộc huyện miền núi
|
13,8 triệu đồng/người/năm
|
3. Chi chế độ, chính sách cấp xã
|
|
- Phường, thị trấn và các xã huyện đồng bằng
|
413 triệu đồng/xã/năm
|
- Thị trấn và các xã huyện miền núi
|
360 triệu đồng/xã/năm
|
Định mức chi chế độ, chính sách cấp xã bao gồm các
chế độ, chính sách do Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành như: Phụ cấp
cán bộ một cửa, kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã;
Ban Thanh tra nhân dân cấp xã; Ban Chấp hành Hội Người cao tuổi cấp xã; Ban
Tuyên giáo Đảng ủy xã; Ban Công tác mặt trận thôn; cụm văn hóa dân cư; phụ cấp
cấp ủy; kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân cấp xã... Đối với các xã, phường,
thị trấn có số thôn, tổ dân phố lớn hơn 7 thì ngân sách phân bổ số kinh phí cho
số thôn, tổ dân phố tăng thêm với mức 29,4 triệu đồng/thôn, tổ dân phố.
Điều 12. Đối với các đơn vị sự nghiệp và hợp đồng lao động theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ
1. Các đơn vị sự nghiệp
Định mức không bao gồm chi lương, các khoản có tính
chất tiền lương và đóng góp theo lương; chế độ hỗ trợ lễ, Tết của tỉnh.
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
(triệu đồng/biên
chế/năm)
|
Định mức phân bổ theo biên chế
|
|
1. Đơn vị sự nghiệp ngân sách đảm bảo một phần
kinh phí
|
12
|
2. Đơn vị sự nghiệp ngân sách đảm bảo kinh phí
|
22
|
2. Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ
Đảm bảo chi tiền lương thực tế (mức hưởng lương
không thấp hơn lương tối thiểu vùng theo quy định tại Thông tư số
03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ) theo chế độ tiền lương
hiện hành đối với số người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với
các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh,
cấp huyện, các đơn vị thuộc ngành y tế, giáo dục - đào tạo, các đơn vị sự nghiệp
được ngân sách đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động (không áp dụng đối với các đơn
vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí).
Điều 13. Đối với Trung tâm Học tập cộng đồng; Trung tâm Văn hóa thể
thao cấp xã; Trung tâm Học tập cộng đồng - Văn hóa thể thao cấp xã
1. Trung tâm Học tập cộng đồng bố trí định mức 44
triệu đồng/trung tâm/năm.
2. Trung tâm Văn hóa thể thao cấp xã bố trí 26 triệu
đồng/trung tâm/năm từ kinh phí trong định mức sự nghiệp văn hóa thông tin cấp
xã.
3. Trung tâm Học tập cộng đồng - Văn hóa thể thao cấp
xã bố trí 70 triệu đồng/trung tâm/năm để chi cho phụ cấp và hoạt động trung tâm
từ nguồn kinh phí Trung tâm Học tập cộng đồng là 44 triệu đồng và bố trí 26 triệu
đồng từ kinh phí trong định mức sự nghiệp văn hóa thông tin cấp xã (sau khi có
Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền).
Điều 14. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
Phân bổ theo dự toán Trung ương giao. Trong đó căn
cứ vào nhu cầu thực tế, hàng năm bố trí cho các huyện, thị xã, thành phố với mức
bình quân 200 triệu đồng/địa phương để thực hiện nội dung chi ứng dụng khoa học
công nghệ, hội thảo khoa học.
Điều 15. Chi sự nghiệp môi trường
- Ngân sách cấp tỉnh:
53.000 triệu đồng;
- Nha Trang:
89.500 triệu đồng;
- Cam Ranh:
3.000 triệu đồng;
- Ninh Hòa:
4.000 triệu đồng;
- Vạn Ninh:
2.000 triệu đồng;
- Diên Khánh:
2.000 triệu đồng;
- Cam Lâm:
2.000 triệu đồng;
- Khánh Vĩnh:
2.000 triệu đồng;
- Khánh Sơn:
1.500 triệu đồng.
Điều 16. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Định mức phân bổ theo tỷ lệ phần trăm trên tổng
chi thường xuyên các lĩnh vực quy định Nghị quyết này là 5%. Định mức đã bao gồm
các khoản chi trợ giá, hỗ trợ theo quy định.
2. Định mức không bao gồm tiền lương, phụ cấp và
các khoản đóng góp theo lương; chế độ hỗ trợ lễ, Tết của biên chế sự nghiệp.
Riêng đối với tiền lương của sản phẩm đặt hàng được tính trong đơn giá.
3. Đối với đô thị được phân bổ thêm như sau:
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
(triệu đồng/năm)
|
1. Đô thị loại I
|
140.000
|
2. Đô thị loại II
|
85.000
|
3. Đô thị loại III
|
24.000
|
4. Đô thị loại IV
|
17.000
|
5. Đô thị loại V
|
8.500
|
Điều 17. Chi thường xuyên khác ngân sách
1. Phân bổ 0,5% trên tổng chi thường xuyên.
2. Số thu từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính
(trừ lĩnh vực xử phạt an toàn giao thông) để lại chi cho hoạt động xử phạt (bao
gồm trang bị, mua sắm phương tiện xử phạt, xe ô tô chuyên dùng).
Điều 18. Định mức dự phòng ngân sách
Dự phòng chi ngân sách phân bổ tính theo tỷ lệ 2% tổng
chi ngân sách các cấp để sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này; hướng dẫn các địa phương, đơn vị xây dựng dự toán chi ngân
sách năm 2022 bảo đảm đúng thời gian quy định của Luật Ngân sách nhà nước; chủ
động cân đối nguồn ngân sách khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chế độ,
chính sách mới.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Toàn
|