HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 15/2020/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI, HỖ TRỢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO ĐẢM
TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử
dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2019/TT-BTC
ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao
thông;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày
05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-HĐND-PC
ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định một số nội
dung chi, mức chi, hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
b) Những nội dung khác về công tác bảo
đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước không quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông và Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày
21 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông và
các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các lực lượng tham gia làm nhiệm vụ
bảo đảm trật tự an toàn giao thông (ngoại trừ lực lượng Thanh tra giao thông trực
thuộc Sở Giao thông vận tải);
b) Ban An toàn giao thông tỉnh; Ban
An toàn giao thông cấp huyện; Ban An toàn giao thông cấp xã;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
Điều 2. Nội dung
chi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh
1. Chi công tác chỉ đạo, điều hành,
đôn đốc việc phối hợp hoạt động của Trưởng, Phó Trưởng ban và thành viên Ban An
toàn giao thông tỉnh (trừ Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải), Văn phòng Ban
An toàn giao thông tỉnh, Trưởng, Phó Trưởng ban và thành viên Ban An toàn giao
thông huyện, thị xã, thành phố, Tổ giúp việc Ban An toàn giao thông huyện, thị
xã, thành phố.
2. Chi hỗ trợ cho công tác bảo đảm trật
tự an toàn giao thông đứng chốt.
3. Chi hỗ trợ bảo đảm trật tự an toàn
giao thông cấp xã.
Điều 3. Mức chi,
hỗ trợ; nguồn kinh phí thực hiện và định mức phân bổ nguồn kinh phí
1. Mức chi hỗ trợ
a) Chi hỗ trợ cho Ban An toàn giao
thông: Căn cứ kinh phí được cấp các đơn vị, địa phương thực hiện mức chi như
sau:
- Trưởng, Phó Trưởng Ban An toàn giao
thông tỉnh: mỗi tháng không quá 2.000.000 đồng/người/tháng;
- Thành viên Ban An toàn giao thông tỉnh,
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh: mỗi tháng không quá 1.500.000 đồng/người/tháng;
- Trưởng, Phó Trưởng Ban An toàn giao
thông huyện, thị xã, thành phố: mỗi tháng không quá 1.000.000 đồng/người/tháng;
- Thành viên Ban An toàn giao thông và
Tổ giúp việc Ban An toàn giao thông huyện, thị xã, thành phố: mỗi tháng không
quá 500.000 đồng/người/tháng.
b) Chi hỗ trợ cho lực lượng ra quân bảo
đảm trật tự an toàn giao thông đứng chốt, mức chi không quá 100.000 đồng/người/ca
(01 ca tính 04 giờ trở lên);
c) Ban An toàn giao thông các huyện,
thị xã, thành phố hằng năm bố trí kinh phí hỗ trợ cho các xã, phường, thị trấn
hoạt động trên địa bàn từ 10.000.000 đồng trở lên/đơn vị, tùy vào tình hình thực
tế và khả năng kinh phí được cấp.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn
trích xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ hằng năm và
các nguồn khác.
3. Mức phân bổ kinh phí ngân sách
Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách của tỉnh từ nguồn thu xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
a) Phân bổ 70% cho Công an tỉnh để thực
hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh;
b) Phân bổ 30% cho các lực lượng khác
của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn
tỉnh.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đong nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mươi hai thông qua ngày 09 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTƯ, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Ban ATGT tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|