|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 13/NQ-HĐND 2021 kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Tây Ninh
Số hiệu:
|
13/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Tâm
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/NQ-HĐND
|
Tây
Ninh, ngày 01 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra,
quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn
05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết lập kế hoạch
tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2019/TT-BTC
ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05
năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch tài
chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Báo cáo số 183/BC-UBND ngày 15
tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện tài chính - ngân
sách giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách 05 năm giai đoạn
2021-2025; Tờ trình số 1934/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết về Kế hoạch tài chính 05 năm
địa phương giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
- Huy động, phân bổ, sử dụng hiệu quả
các nguồn lực tài chính của Nhà nước và xã hội phục vụ các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội theo định hướng của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần
thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Phấn đấu thu ngân sách nhà nước
trên cơ sở các chính sách thu và nguồn lực thực tế của địa phương theo hướng
tăng tỷ trọng các khoản thu từ sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư nước ngoài.
- Chi ngân sách địa phương theo nguồn
thu ngân sách địa phương được hưởng, dự kiến nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ,
nguồn vốn tín dụng trong và ngoài nước. Cơ cấu chi ngân sách đảm bảo thực hiện
Nghị quyết của Quốc hội theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm
dần tỷ trọng chi thường xuyên.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn: 65.142,8 tỷ đông, tăng 56,9% so với giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng thu
bình quân hàng năm là 10,3%; trong đó: thu nội địa là 58.777,8 tỷ đồng, tăng
62% so với giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng thu bình quân hàng năm là 10,6%. Tỷ
lệ thu NSNN so với tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) là từ 11,5% trở lên,
trong đó: tỷ lệ thu thuế, phí so với GRDP là từ 9,3% trở lên.
- Tổng chi ngân sách địa phương:
74.863,3 tỷ đồng, tăng 77,2% so với giai đoạn 2016 - 2020, tốc độ tăng chi bình
quân hàng năm là 11,8%; trong đó: Chi cân đối NSĐP: 63.566 tỷ đồng, tăng 65,6%
so với giai đoạn 2016 - 2020, tốc độ tăng bình quân hàng năm là 10,6%.
- Các chỉ tiêu về quản lý nợ của địa
phương:
+ Tổng mức dư nợ đầu kỳ là 40,1 tỷ đồng;
+ Tổng chi trả nợ gốc vay trong kỳ là
33,8 tỷ đồng;
+ Tổng mức vay để bù đắp bội chi
trong kỳ là 2.153,8 tỷ đồng;
+ Tổng mức dư nợ cuối kỳ là 2.160,1 tỷ
đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
3. Giải pháp thực hiện
a) Về thu ngân
sách
- Đẩy mạnh tái cơ cấu các ngành, lĩnh
vực kinh tế hợp lý, hiệu quả, đảm bảo định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế,
xã hội của Đảng bộ tỉnh. Phát triển công nghiệp theo chiều sâu, chú trọng phát
triển các ngành, lĩnh vực, những công đoạn có hàm lượng khoa học - công nghệ,
giá trị gia tăng cao; ưu tiên phát triển công nghiệp phụ trợ phục vụ các ngành
điện, điện tử, cơ khí, chế tạo, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp. Cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng phát triển sản phẩm
có giá trị gia tăng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường và gắn với chuỗi giá trị. Đẩy
mạnh phát triển thương mại dịch vụ, mở rộng và đa dạng hóa thị trường trong nước;
tập trung phát triển và thúc đẩy xuất khẩu, những sản phẩm thế mạnh có lợi thế cạnh tranh của địa phương.
- Tích cực cải thiện môi trường đầu
tư, cải cách thủ tục hành chính; công khai minh bạch các cơ chế, chính sách,
thông tin ngân sách nhà nước,...; vận động, kêu gọi đầu tư đối với một số Tập
đoàn kinh tế lớn trong nước, thu hút nhà đầu tư nước ngoài; ưu tiên các dự án
có giá trị gia tăng cao, công nghệ và mô hình quản trị hiện đại, có tác động
lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng; lấy chất lượng, hiệu quả công nghệ
và bảo vệ tài nguyên môi trường làm tiêu chí đánh giá chủ yếu.
- Tạo mọi điều kiện để phát triển các
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư
nhân, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp vừa và nhỏ, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy
mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn nhất là các dự án áp dụng công nghệ sạch, nông
nghiệp hữu cơ.
- Chủ động khai thác các khoản thu từ
đất và có phương án sử dụng, đầu tư hiệu quả. Thường xuyên rà soát các trụ sở
nhà, đất công trên địa bàn, xây dựng phương án sắp xếp, sử dụng hợp lý, hiệu quả.
Đối với các trụ sở, đất công dôi dư thực hiện bán đấu giá, cho thuê,... để tạo
nguồn thu cho ngân sách nhà nước dành chi đầu tư phát triển; lựa chọn phương án
tối ưu, hiệu quả, không để xảy ra tình trạng nhà đầu tư lợi dụng làm thất
thoát, lãng phí tài sản nhà nước.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công
tác quản lý, điều hành thu ngân sách. Các ngành, các cấp phải nỗ lực thực hiện
các biện pháp quản lý, kiểm tra, giám sát nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ
theo quy định pháp luật, không để thất thu; Theo dõi chặt chẽ tiến độ thu ngân
sách; thường xuyên rà soát, xác định những nguồn thu còn tiềm năng, các lĩnh vực,
loại thuế còn thất thu để kịp thời đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả. Khen
thưởng kịp thời đối với các doanh nghiệp hoàn thành nộp ngân sách nhà nước để khuyến khích tác động mạnh mẽ trong cộng đồng
doanh nghiệp.
b) Về chi ngân
sách
- Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương
tài chính, kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách; thực hiện chế độ công khai tài
chính, ngân sách đầy đủ đối với các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và doanh
nghiệp theo quy định. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; Luật Phòng, chống tham nhũng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán việc mua sắm, xây dựng, quản lý, sử dụng tài sản công nhằm đảm bảo việc
mua sắm, sử dụng, khai thác đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn, định mức, chế
độ. Phân khai nguồn vốn đầu tư công kịp thời, tổ chức triển khai thực hiện dự
án ngay khi có nguồn vốn bổ sung với tinh thần khẩn trương, quyết tâm cao, tập
trung giải quyết dứt điểm khó khăn vướng mắc. Xử lý nghiêm minh theo pháp luật
và công khai đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, gây lãng phí tài sản
công.
- Đẩy mạnh việc sắp xếp tinh giản
bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII; tổ chức thực hiện có hiệu
quả Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, thôn, tổ dân phố,...
- Đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực
như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục
thể thao,... để thu hút nguồn lực từ các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
c) Về quản lý nợ
chính quyền địa phương:
Bảo đảm bố trí đủ nguồn thanh toán trả
nợ đầy đủ, đúng hạn các khoản vay của chính quyền địa phương; kiểm soát chặt chẽ
bội chi ngân sách địa phương, đảm bảo không vượt hạn mức dư nợ vay theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh Khóa X Kỳ họp thứ nhất thông qua và có hiệu lực từ ngày 01
tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ KH&ĐT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Lưu: VT.VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05
NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
ngày 01/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn
vị: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Thực hiện giai đoạn trước
|
So sánh thực hiện với kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
|
So sánh kế hoạch 2021-2025 với thực hiện 2016-2020
|
Tổng giai đoạn
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tương đối (%)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
Tuyệt đối
|
A
|
B
|
1
|
2=3+...+7
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=2/1
|
9=2-1
|
10
|
11=10/2
|
12=10-2
|
A
|
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
|
363.315.695
|
56.979.082
|
65.288.161
|
72.374.429
|
81.799.023
|
86.875.000
|
|
|
564.700.000
|
155.4%
|
201.384.305
|
B
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
36.242.210
|
41.530.919
|
7.178.683
|
6.945.392
|
7.673.047
|
9.603.606
|
10.130.191
|
114.6%
|
5.288.709
|
65.142.800
|
156.9%
|
23.611.881
|
|
Tốc độ tăng
thu NSNN trên địa bàn (%)
|
>9%
|
10,2%
|
15,1%
|
-3,2%
|
10,5%
|
25,2%
|
5,5%
|
|
|
10,3%
|
|
|
|
Tỷ lệ thu
NSNN so với GRDP (%)
|
|
11,4%
|
12,6%
|
10,6%
|
10,6%
|
11,7%
|
11,7%
|
|
|
11,5%
|
|
|
|
Tỷ lệ thu từ
thuế, phí so với GRDP (%)
|
|
9,8%
|
10,1%
|
9,4%
|
9,3%
|
10,4%
|
9,9%
|
|
|
9,3%
|
|
|
|
Thu từ thuế,
phí
|
29.545.000
|
35.700.165
|
5.774.528
|
6.124.869
|
6.713.064
|
8.488,764
|
8.598.940
|
|
|
52.489.900
|
|
|
I
|
Thu nội địa
|
32.457.000
|
36.278.768
|
6.196.431
|
6.183.966
|
6.800.174
|
8.065.936
|
9.032.261
|
111,8%
|
3.821.768
|
58.777.800
|
162,0%
|
22.499.032
|
|
Tốc độ tăng
thu (%)
|
>12%
|
12,6%
|
24,1%
|
-0,2%
|
10,0%
|
18,6%
|
12,0%
|
|
|
10,6%
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
87,4%
|
86,3%
|
89,0%
|
88,6%
|
84,0%
|
89,2%
|
|
|
90,2%
|
|
|
|
Trong đó:
Thu tiền sử dụng đất
|
533.000
|
2.091.843
|
314.589
|
234.962
|
384.707
|
495.629
|
661.956
|
392,5%
|
1.558.843
|
3.179.600
|
152,0%
|
1.087.757
|
|
Thu xổ số kiến thiết
|
6.400.000
|
8.027.109
|
1.374.997
|
1.536.494
|
1.552.403
|
1.653.648
|
1.909.567
|
125.4%
|
1.627.109
|
8.900.000
|
110,9%
|
872.891
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
3.655.210
|
5.169.712
|
921.077
|
761.426
|
858.643
|
1.530.636
|
1.097 930
|
141,4%
|
1.514.502
|
6.365.000
|
123,1%
|
1.195.288
|
|
Tốc độ tăng
thu (%)
|
|
-1,8%
|
-23,5%
|
-17,3%
|
12,8%
|
78,3%
|
-28,3%
|
|
|
7,7%
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
10,1%
|
12,4%
|
12,8%
|
11,0%
|
11,2%
|
15,9%
|
10,8%
|
|
|
9,8%
|
|
|
III
|
Thu viện trợ (nếu có)
|
|
1.844
|
|
|
589
|
1.255
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng
thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
0,004%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu đóng góp
|
|
19.420
|
|
|
13.641
|
5.779
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng
thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
0,05%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Thu để lại
chi quản lý qua ngân sách (nếu có)
|
130.000
|
61.175
|
61.175
|
|
|
|
|
47,1%
|
-68.825
|
|
0,0%
|
-61.175
|
|
Tốc độ tăng
thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn
(%)
|
|
0,15%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TỔNG THU NSĐP (I+II)
(Không kể
thu kết dư và chuyển nguồn)
|
39.912.360
|
44.836.012
|
7.340.435
|
7.831.764
|
9.182.789
|
9.558.681
|
10.922.343
|
112,3%
|
4.923.652
|
72.709.500
|
162,2%
|
27.873.488
|
|
Tốc độ tăng thu NSĐP (%)
|
|
8,2%
|
-0,2%
|
6,7%
|
17,3%
|
4,1%
|
14,3%
|
|
|
10,7%
|
|
|
|
Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)
|
|
12,3%
|
12,9%
|
12,0%
|
12,7%
|
11,7%
|
12.6%
|
|
|
12,9%
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu NSĐP
được hưởng theo phân cấp
|
32.022.160
|
34.191.594
|
6.121.261
|
5.741.206
|
6.351.299
|
7.493.935
|
8.483.892
|
106,8%
|
2.169.434
|
54.828.457
|
160,4%
|
20.636.863
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
11,6%
|
24,8%
|
-6,2%
|
10,6%
|
18,0%
|
13,2%
|
|
|
10,4%
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
80,2%
|
76,3%
|
83,4%
|
73,3%
|
69,2%
|
78,4%
|
77,7%
|
|
|
75,4%
|
|
|
II
|
Thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên
|
7.890.200
|
10.644.419
|
1.219.174
|
2.090.557
|
2.831.490
|
2.064.746
|
2.438.451
|
134,9%
|
2.754.219
|
17.881.043
|
168,0%
|
7.236.624
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
-0,1%
|
-50,3%
|
71,5%
|
35,4%
|
-27,1%
|
18,1%
|
|
|
11,5%
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
19,8%
|
23,7%
|
16,6%
|
26,7%
|
30,8%
|
21,6%
|
22,3%
|
|
|
24,6%
|
|
|
1
|
Thu bổ sung
cân đối ngân sách
|
4.427.600
|
5.734.993
|
415.173
|
1.329.731
|
1.329.731
|
1.356.731
|
1.303.627
|
129,5%
|
1.307.393
|
6.583.731
|
114,8%
|
848.738
|
2
|
Thu bổ sung
có mục tiêu
|
3.462.600
|
4.909.426
|
804.001
|
760.826
|
1.501.759
|
708.015
|
1.134.824
|
141,8%
|
1.446.826
|
11.297.312
|
230,1%
|
6.387.886
|
III
|
Thu kết
dư
|
|
2.616.172
|
556.312
|
518.721
|
425.292
|
481.736
|
634.111
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu chuyển
nguồn
|
|
7.760.202
|
770.199
|
650.416
|
1.367.230
|
2.179.934
|
2.792.423
|
|
|
|
|
|
D
|
TỔNG CHI NSĐP
|
39.912.360
|
42.256.062
|
7.444.516
|
7.167.482
|
8.298.523
|
8.770.913
|
10.574.629
|
105.9%
|
2.343.702
|
74.863.280
|
177,2%
|
32.607.218
|
|
Tốc độ tăng
chi NSĐP (%)
|
|
9,0%
|
8.2%
|
-3,7%
|
15,8%
|
5,7%
|
20,6%
|
|
|
11,8%
|
|
|
|
Tỷ lệ chi
NSĐP so với GRDP (%)
|
|
11,6%
|
13,1%
|
11,0%
|
11,5%
|
10,7%
|
12,2%
|
|
|
13,3%
|
|
|
I
|
TỔNG
CHI NSĐP (không kể chi QLQNS)
|
39.782.360
|
42.201.077
|
7.389.530
|
7.167.482
|
8.298.523
|
8.770.913
|
10.574.629
|
106,1%
|
2.418.717
|
74.863.280
|
177,4%
|
32.662.203
|
|
Tốc độ tăng chi
(%)
|
|
9,1%
|
8,0%
|
-3,0%
|
15.8%
|
5,7%
|
20,6%
|
|
|
11,8%
|
|
|
|
Tỷ lệ chi
NSĐP so với GRDP (%)
|
|
11,6%
|
13,0%
|
11,0%
|
11,5%
|
10,7%
|
12,2%
|
|
|
13,3%
|
|
|
1
|
Chi đầu
tư phát triển
|
13.481.377
|
16.299.904
|
2.967.969
|
2.379.244
|
3.078.683
|
3.201.211
|
4.672.797
|
120,9%
|
2.818.527
|
33.604.600
|
206,2%
|
17.304.696
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
15,2%
|
28,6%
|
-19,8%
|
29,4%
|
4,0%
|
46,0%
|
|
|
13,0%
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
33,9%
|
38,6%
|
40,2%
|
33,2%
|
37,1%
|
36,5%
|
44,2%
|
|
|
44,9%
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi từ
nguồn vay (bội chi)
|
|
35.974
|
12.135
|
|
|
|
23.840
|
|
|
2.153. 780
|
5987,0%
|
2.117.806
|
|
Chi bổ
sung vốn Điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển
|
|
354.000
|
50.000
|
68.000
|
112.000
|
124.000
|
|
|
|
300.000
|
|
-54.000
|
|
Chi Ủy
thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000
|
|
50.000
|
|
Chi đầu
tư phát triển (không kể chi từ nguồn thu sắp xếp nhà đất theo NĐ
167/2017/NĐ-CP)
|
13.481.377
|
16.299.904
|
2.967.969
|
2.379.244
|
3.078.683
|
3.201.211
|
4.672.797
|
120,9%
|
2.818.527
|
33.219.400
|
203,8%
|
16.919.496
|
|
Tỷ trọng
chi ĐTPT không kể từ nguồn thu NĐ 167/2017/NĐ-CP
trong tổng chi NSĐP (%)
|
33,9%
|
38,6%
|
40.2%
|
33,2%
|
37,1%
|
36,5%
|
44,2%
|
|
|
44,4%
|
|
|
2
|
Chi
thường xuyên
|
26.022.760
|
25.544.865
|
4.301.585
|
4.731.908
|
5.110.755
|
5.545.827
|
5.854.790
|
98,2%
|
-477.895
|
39.355.720
|
154,1%
|
13.810.855
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
6,3%
|
-0,2%
|
10,0%
|
8,0%
|
8,5%
|
5,6%
|
|
|
10,4%
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
65,4%
|
60,5%
|
58,2%
|
66,0%
|
61,6%
|
63,2%
|
55,4%
|
|
|
52,6%
|
|
|
3
|
Chi
trả nợ gốc và lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
273.223
|
245.628
|
104.976
|
55.330
|
54.204
|
15.675
|
15.443
|
89,9%
|
-27.595
|
8.440
|
3,4%
|
-237.188
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
-41,5%
|
-53,3%
|
-47,3%
|
-2,0%
|
-71,1%
|
-1,5%
|
|
|
-35,7%
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
0,7%
|
0,6%
|
1,4%
|
0,8%
|
0,7%
|
0,2%
|
0,1%
|
|
|
0,0%
|
|
|
a
|
Chi
trả nợ gốc
|
265.750
|
237.250
|
102.599
|
53.012
|
52.432
|
14.448
|
14.759
|
89,3%
|
-28.500
|
0
|
0,0%
|
-237.250
|
b
|
Chi trả lãi vay
|
7.473
|
8.379
|
2.377
|
2.318
|
1.773
|
1.227
|
684
|
112,1%
|
906
|
8.440
|
100,7%
|
61
|
4
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
661.240
|
|
661.240
|
5
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính địa phương
|
5.000
|
5.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
100,0%
|
0
|
5.000
|
100,0%
|
0
|
6
|
Chi Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội
|
0
|
105.680
|
14.000
|
0
|
53.880
|
7.200
|
30.600
|
|
105.680
|
0
|
0,0%
|
-105.680
|
7
|
Dự
phòng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
1.228.280
|
|
1.228.280
|
II
|
CÁC
KHOẢN CHI QUẢN LÝ QUA NSNN
|
130.000
|
54.986
|
54.986
|
0
|
0
|
0
|
0
|
42,3%
|
-75.014
|
0
|
0,0%
|
54.986
|
1
|
Học phí
|
0
|
39.351
|
39.351
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
39.351
|
|
0,0%
|
-39.351
|
2
|
Chi đóng
góp
|
130.000
|
15.635
|
15.635
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12,0%
|
-114.365
|
|
0,0%
|
-15.635
|
|
Phân tích
chi NSĐP theo nguồn cân đối NSĐP và TW bổ sung:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D1
|
Tổng chi cân đối ngân sách (không kể chi
QLQNS)
|
36.319.760
|
38.396.461
|
6.943.110
|
6.782.725
|
7.461.441
|
7.798.462
|
9.410.723
|
105,7%
|
2.076.701
|
63.565.968
|
165,6%
|
25.169.507
|
|
Tốc độ tăng
chi CĐNS (%)
|
|
8,4%
|
10,5%
|
-2,3%
|
10,0%
|
4,5%
|
20,7%
|
|
|
10,6%
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
91,3%
|
91,0%
|
|
|
|
|
|
|
|
84,9%
|
|
|
1
|
Chi đầu
tư phát triển
|
11.560.377
|
13.783.947
|
2.868.072
|
2.203.087
|
2.465.618
|
2.471.901
|
3.775.270
|
119,2%
|
2.223.570
|
23.522.460
|
170,7%
|
9.738.513
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
12,9%
|
39,4%
|
-23,2%
|
11,9%
|
0,3%
|
52,7%
|
|
|
9,9%
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi cân đối NSĐP (%)
|
31,8%
|
35,9%
|
41,3%
|
32,5%
|
33,0%
|
31,7%
|
40,1%
|
|
|
37,0%
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi từ
nguồn vay (bội chi)
|
|
35.974
|
12.135
|
|
|
|
23.840
|
|
|
2.153.780
|
5987,0%
|
2.117.806
|
|
Chi bổ
sung vốn Điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển
|
|
354.000
|
50.000
|
68.000
|
112.000
|
124.000
|
|
|
|
300.000
|
|
-54.000
|
|
Chi Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000
|
|
50.000
|
|
Chi đầu
tư phát triển (không kể khoản chi từ nguồn
thu sắp xếp nhà đất theo NĐ 167/2017/NĐ-CP)
|
11.560.377
|
13.783.947
|
2.868.072
|
2.203.087
|
2.465.618
|
2.471.901
|
3.775.270
|
1/9.2%
|
2.223.570
|
23.137.260
|
167,9%
|
9.353.313
|
|
Tỷ trọng
chi ĐTPT không kể từ nguồn thu NĐ 167/2017/NĐ-CP trong tổng chi cân đối NSĐP (%)
|
31,8%
|
35,9%
|
41,3%
|
32,5%
|
33,0%
|
31,7%
|
40,1%
|
|
|
36,4%
|
101,4%
|
0,5%
|
2
|
Chi
thường xuyên
|
24.481.160
|
24.256.205
|
3.955.063
|
4.523.308
|
4.886.738
|
5.302.686
|
5.588.410
|
99.1%
|
-224.955
|
38.140.548
|
157,2%
|
13.884.343
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
6,9%
|
-1,1%
|
14.4%
|
8,0%
|
8,5%
|
5,4%
|
|
|
10,6%
|
152,6%
|
3,6%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi cân đối NSĐP (%)
|
67,4%
|
63,2%
|
57,0%
|
66,7%
|
65,5%
|
68,0%
|
59,4%
|
|
|
60,0%
|
95,0%
|
|
3
|
Chi
trả nợ gốc và lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
273.223
|
245.628
|
104.976
|
55.330
|
54.204
|
15.675
|
15.443
|
89,9%
|
-27.595
|
8.440
|
3,4%
|
-237.188
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
-41,5%
|
-53,3%
|
-47,3%
|
-2,0%
|
-71,1%
|
-1,5%
|
|
|
-35,7%
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi cân đối NSĐP (%)
|
0,8%
|
0,6%
|
1,5%
|
0,8%
|
0,7%
|
0,2%
|
0,2%
|
|
|
0,0%
|
|
|
a
|
Chi trả
nợ gốc
|
265.750
|
237.250
|
102 599
|
53.012
|
52.432
|
14.448
|
14.759
|
89,3%
|
-28.500
|
0
|
0,0%
|
-237.250
|
b
|
Chi trả
lãi vay
|
7.473
|
8.379
|
2.377
|
2.348
|
1.773
|
1.227
|
684
|
112,1%
|
906
|
8.440
|
100,7%
|
61
|
4
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
661.240
|
#DIV/0!
|
661.240
|
5
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính địa phương
|
5.000
|
5.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
100,0%
|
0
|
5.000
|
100,0%
|
0
|
6
|
Chi Ủy
thác Ngân hàng Chính sách xã hội
|
|
105.680
|
14.000
|
0
|
53.880
|
7.200
|
30.600
|
|
105.680
|
0
|
0,0%
|
-105.680
|
7
|
Dự
phòng
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1.228.280
|
|
1.228.280
|
D2
|
Chi NSTW
bổ sung các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ
|
3.462.600
|
3.804.616
|
446.420
|
384.757
|
837.082
|
972.451
|
1.163.906
|
109,9%
|
342.016
|
11.297.312
|
296,9%
|
7.492.696
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
15,7%
|
-20,6%
|
-13,8%
|
117,6%
|
16,2%
|
19,7%
|
|
|
20,1%
|
128,1%
|
4,4%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi cân đối NSĐP (%)
|
8,7%
|
9,0%
|
|
|
|
|
|
|
|
15,1%
|
167,4%
|
6,1%
|
*
|
Chi đầu
tư phát triển
|
1.921.000
|
2.515.956
|
99.898
|
176.157
|
613.065
|
729.309
|
897.527
|
131,0%
|
594.956
|
10.082 140
|
400,7%
|
7.566.184
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
29,2%
|
-60,0%
|
76,3%
|
248,0%
|
19,0%
|
23,1%
|
|
|
23,2%
|
79,6%
|
-5,9%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi cân đối NSĐP (%)
|
55,5%
|
66,1%
|
22,4%
|
45,8%
|
73,2%
|
75,0%
|
77,1%
|
|
|
89,2%
|
135,0%
|
23,1%
|
**
|
Chi
thường xuyên
|
1.541.600
|
1.288.660
|
346.522
|
208.600
|
224.017
|
243.142
|
266.379
|
83,6%
|
-252.940
|
1.215.172
|
94,3%
|
-73.488
|
|
Tốc độ tăng
(%)
|
|
-3,1%
|
10,9%
|
-39,8%
|
7,4%
|
8,5%
|
9,6%
|
|
|
5,9%
|
-186,5%
|
9,0%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi cân đối NSĐP (%)
|
44,5%
|
33,9%
|
77,6%
|
54,2%
|
26,8%
|
25,0%
|
22,9%
|
|
|
10,8%
|
31,8%
|
-23,1%
|
1
|
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình 135
|
467.800
|
588.827
|
48.435
|
89.712
|
97.755
|
122.611
|
230.315
|
125,9%
|
121.027
|
1.591.000
|
270,2%
|
1.002.173
|
|
Chi đầu tư
phát triển
|
210.500
|
446.669
|
29.556
|
64.880
|
73.913
|
89.943
|
188.377
|
212,2%
|
236.169
|
1.213.700
|
271.7%
|
767.031
|
|
Chi thường
xuyên
|
257.300
|
142.158
|
18.879
|
24.832
|
23.841
|
32.668
|
41.938
|
55,3%
|
-115.142
|
377.300
|
265,4%
|
235.142
|
2
|
Chi các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
2.994.800
|
3.215.789
|
397.985
|
295.045
|
739.327
|
849.840
|
933.591
|
107,4%
|
220.989
|
9.706.312
|
301,8%
|
6.490.523
|
2.1
|
Chi đầu
tư phát triển
|
1.710.500
|
2.069.287
|
70.342
|
111.278
|
539.151
|
639.367
|
709.150
|
121.0%
|
358.787
|
8.868.440
|
428,6%
|
6.799.153
|
a
|
Đầu tư các
dự án từ nguồn vốn nước ngoài
|
0
|
664.822
|
33.151
|
80.507
|
284.413
|
95.928
|
170.823
|
|
664.822
|
2.549.875
|
383,5%
|
1.885.053
|
b
|
Đầu tư các
dự án từ nguồn vốn trong nước
|
1.710.500
|
809.199
|
37.190
|
3.0.771
|
150.946
|
203.862
|
386.431
|
47,3%
|
-901.301
|
6.318.565
|
780,8%
|
5.509.366
|
c
|
Vốn trái
phiếu chính phủ
|
0
|
595.266
|
0
|
0
|
103.793
|
339.577
|
151.896
|
|
595.266
|
0
|
0,0%
|
-595.266
|
2.2
|
Chi
thường xuyên
|
1.284.300
|
1.146.502
|
327.643
|
183.768
|
200.176
|
210.473
|
224.441
|
89,3%
|
-137.798
|
837.872
|
73,1%
|
-308.630
|
a
|
Vốn ngoài
nước) Ghi thu - ghi chi)
|
0
|
27.638
|
0
|
25.650
|
892
|
1.096
|
0
|
|
27.638
|
2.210
|
8,0%
|
-25.428
|
b
|
Vốn trong
nước
|
1.284.300
|
1.118.864
|
327.643
|
158.118
|
199.284
|
209.377
|
224.441
|
87.1%
|
-165.436
|
835.662
|
74,7%
|
-283.202
|
D3
|
CÁC KHOẢN
CHI QUẢN LÝ QUA NSNN
|
130.000
|
54.986
|
54.986
|
0
|
0
|
0
|
0
|
42,3%
|
-75.014
|
|
0,0%
|
-54.986
|
1
|
Học phí
|
|
39.351
|
39.351
|
|
|
|
|
|
39.351
|
|
0,0%
|
-39.351
|
2
|
Chi đóng
góp
|
130.000
|
15.635
|
15.635
|
|
|
|
|
12,0%
|
-114.365
|
|
0,0%
|
-15.635
|
E
|
BỘI CHI NSĐP
|
|
35.974
|
12.135
|
|
|
|
23.840
|
|
35.974
|
2.153.780
|
5987,0%
|
2.117.806
|
G
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức
dư nợ vay tối đa của NSĐP
|
|
|
486.596
|
1.722.362
|
1.905.390
|
2.248.181
|
2.545.168
|
|
|
|
|
|
II
|
Mức dư nợ
đầu kỳ (năm)
|
|
254.484
|
254.484
|
151.168
|
96.603
|
42.038
|
25.223
|
|
254.484
|
40.092
|
15,8%
|
-214.391
|
|
Tỷ lệ mức
dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
52,3%
|
52,3%
|
8,8%
|
5,1%
|
1,9%
|
1,0%
|
|
|
1,5%
|
|
|
|
Tỷ lệ mức
dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
0,4%
|
0,4%
|
0,2%
|
0,1%
|
0,1%
|
0,0%
|
|
|
|
|
|
III
|
Trả nợ gốc
vay trong kỳ (năm)
|
|
246.076
|
103.315
|
54.565
|
54.565
|
16.815
|
16.815
|
|
246.076
|
33.814
|
13,7%
|
-212.262
|
1
|
Từ nguồn
vay để trả nợ gốc
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ nguồn bội
thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
191.207
|
86.500
|
37.750
|
37.750
|
14.448
|
14.759
|
|
191.207
|
31.680
|
16,6%
|
-159.527
|
3
|
Nguồn dự
toán XSKT
|
|
46.043
|
16.099
|
15.262
|
14.682
|
|
|
|
46.043
|
|
0,0%
|
-46.043
|
4
|
Nguồn 20%
thu phí thủy lợi kênh Tân Hưng
|
|
8.826
|
716
|
1.553
|
2.134
|
2.367
|
2.056
|
|
8.826
|
2.134
|
24,2%
|
-6.692
|
IV
|
Tổng mức
vay trong kỳ (năm)
|
|
31.684
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31.684
|
|
31.684
|
2.153.780
|
6797,6%
|
2.122.096
|
|
Vay để bù đắp
bội chi
|
|
31.684
|
|
|
|
|
31.684
|
|
31.684
|
2.153.780
|
6797,6%
|
2.122.096
|
|
Vay để trả
nợ gốc
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
V
|
Mức dư nợ
cuối kỳ (năm)
|
|
40.092
|
151.168
|
96.603
|
42.038
|
25.223
|
40.092
|
|
40.092
|
2.160.058
|
5387,7%
|
2.119.966
|
|
Tỷ lệ mức
dư nợ cuối ký (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
1.6%
|
31,1%
|
5,6%
|
2,2%
|
1,1%
|
1,6%
|
|
|
51,6%
|
|
|
|
Tỷ lệ mức
dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
0,0%
|
0,3%
|
0,1%
|
0,1%
|
0,0%
|
0,0%
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/NQ-HĐND ngày 01/07/2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tây Ninh
852
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|