HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ - DÂN SỐ, GIAI
ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND
ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi các hoạt động y tế - dân số,
giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi các
hoạt động y tế - dân số, giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
các nhiệm vụ về y tế - dân số, giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 2. Nội
dung, mức chi các hoạt động y tế - dân số, giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí: bảo đảm từ nguồn
ngân sách địa phương trong dự toán chi thường xuyên hàng năm cho các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 14 tháng 7
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh,
Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ - DÂN SỐ,
GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết: 13/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. NỘI DUNG
VÀ MỨC CHI TỔ CHỨC TRUYỀN THÔNG, MÍT TINH, TỌA ĐÀM, TƯ VẤN, NÓI CHUYỆN CHUYÊN ĐỀ
HƯỚNG DẪN BỆNH NHÂN VÀ NGƯỜI NHÀ BỆNH NHÂN PHÒNG, ĐIỀU TRỊ, CHĂM SÓC VÀ HỖ TRỢ
TÂM LÝ CHO NGƯỜI BỆNH; HỖ TRỢ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ THỰC
HIỆN TƯ VẤN VỀ NỘI DUNG PHÒNG, ĐIỀU TRỊ, CHĂM SÓC CHO NGƯỜI BỆNH… THUỘC HOẠT ĐỘNG
Y TẾ - DÂN SỐ
1. Trường hợp tổ chức tư vấn,
nói chuyện chuyên đề, hướng dẫn tập trung
a) Chi thuê địa điểm, bàn, ghế,
phông, bạt (nếu có): mức chi thực hiện theo hợp đồng (trong trường hợp thuê dịch
vụ) hoặc giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp;
b) Chi nước uống cho người tham
dự: theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị;
c) Chi thù lao báo cáo viên
tuyên truyền, hướng dẫn: mức chi theo quy định tại Nghị quyết số
16/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quy định mức chi thực
hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
d) Chi tài liệu, văn phòng phẩm,
chi khác: mức chi theo thực tế phát sinh; do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ quyết định trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao;
đ) Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát
thanh, truyền hình, báo chí); chi mua, sản xuất, nhân bản, phát hành, sửa chữa
các sản phẩm truyền thông (tờ rơi, áp phích, pa nô, khẩu hiệu): trường hợp đã
có định mức chi, đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì áp dụng định mức
chi, đơn giá đó; đối với các trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp
luật về đấu thầu và các văn bản quy định khác.
2. Trường hợp đi tư vấn, hướng
dẫn tại cộng đồng
Hỗ trợ theo đối tượng tư vấn với
mức 15.000 đồng/người được tư vấn/lần tư vấn, tối đa 300.000 đồng/người tư vấn/tháng.
3. Chi tổ chức mít tinh, tháng
hành động, chiến dịch truyền thông, truyền thông lồng ghép
a) Hỗ trợ những người tổ chức,
giám sát thực hiện chiến dịch, vận động và tư vấn (ngoài chế độ công tác phí hiện
hành): 40.000 đồng/người/ngày;
b) Bồi dưỡng người trực tiếp
tham gia chiến dịch: 50.000 đồng/người/ngày. Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm
vụ truyền thông quyết định số lượng người tham gia chiến dịch trong phạm vi dự
toán được giao;
c) Bồi dưỡng phát thanh viên:
100.000 đồng/người/ngày;
d) Chi xăng xe hoặc thuê phương
tiện, trang trí, ảnh tư liệu, thuê hội trường, phông, bạt, bàn, ghế, thiết bị
loa, đài và các chi hợp lý khác. Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định
các nội dung chi phù hợp. Mức chi theo hợp đồng và chứng từ chi tiêu hợp pháp
khác, trong phạm vi dự toán được duyệt.
II. CHI TỔ
CHỨC KHÁM SÀNG LỌC, SÀNG LỌC PHÁT HIỆN, QUẢN LÝ SÀNG LỌC, CHIẾN DỊCH VÀ KHÁM
LƯU ĐỘNG TẠI CỘNG ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC BỆNH, CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ Y TẾ DỰ PHÒNG, DÂN SỐ
(BAO GỒM CẢ LỒNG GHÉP KHÁM CHỮA BỆNH); TỔ CHỨC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, SỰ KIỆN VẬN ĐỘNG
HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN; KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI VÀ CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG, AN
NINH TRÊN ĐỊA BÀN THUỘC PHẠM VI KẾT HỢP QUÂN DÂN Y
1. Chi hỗ trợ cho những người
trực tiếp tham gia khám sàng lọc
a) Trường hợp là người đang hưởng
lương, phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước
- Người trực tiếp khám, xét
nghiệm (bao gồm bác sỹ, y sỹ, y tá, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên xét nghiệm):
mức hỗ trợ là 125.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại xã vùng đặc biệt khó
khăn; 90.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại các xã/ phường/thị trấn (sau
đây gọi chung là xã) còn lại;
- Đối tượng khác trực tiếp phục
vụ công tác khám sàng lọc: mức hỗ trợ 65.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại
xã vùng đặc biệt khó khăn; 40.000 đồng/người/ngày khi thực hiện tại các xã còn
lại;
b) Trường hợp là người không hưởng
lương, phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước
- Người trực tiếp khám, xét
nghiệm: mức hỗ trợ bằng 1,3 lần mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động;
- Đối tượng khác trực tiếp phục
vụ công tác khám sàng lọc (bao gồm cộng tác viên nếu có): mức hỗ trợ bằng mức
lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Trường hợp khám sàng lọc kết hợp
chuyển giao kỹ thuật cho địa bàn, mức chi cho bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ
sinh, kỹ thuật viên xét nghiệm áp dụng mức chi thù lao cho giảng viên quy định
tại Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lạng Sơn. Người tham gia khám
sàng lọc tại địa bàn nơi khám sàng lọc thì không được hỗ trợ công tác phí theo
quy định hiện hành.
c) Thời gian thực hiện một đợt
khám tại một cụm khám và số lượng đối tượng khám tối thiểu/ngày theo quy định về
chuyên môn của Bộ Y tế.
2. Chi tổ chức các chương
trình, sự kiện vận động hiến máu tình nguyện: thủ trưởng đơn vị được giao
thực hiện quyết định việc tổ chức các chương trình, sự kiện theo chế độ chi
tiêu hiện hành, trong phạm vi dự toán được giao.
- Chi phí thu thập tài liệu, nhập
liệu, tổng hợp phân tích kết quả và viết báo cáo: 150.000 đồng/đơn vị tổ chức.
- Cập nhật tài liệu, quy trình
chất lượng liên quan đến EQAS: 500.000 đồng/quy trình.
3. Chi thuê địa điểm, bàn,
ghế, phông, bạt (nếu có), thanh toán tiền nhiên liệu, điện, nước, vật tư y tế
phục vụ công tác khám sàng lọc: mức chi theo thực tế phát sinh trên cơ sở
hóa đơn và chứng từ chi tiêu hợp pháp.
4. Người tham gia khám sàng
lọc chỉ được hưởng 01 mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc theo
quy định về nội dung chi đặc thù của dự án, hoạt động của chương trình (nếu
có).
III. CHI
THANH TRA, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT VÀ HỖ TRỢ, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYÊN
MÔN, KỸ THUẬT VỀ Y TẾ - DÂN SỐ TẠI CÁC TUYẾN
1. Cán bộ y tế, dân số tham
gia giám sát được hỗ trợ mức 40.000 đồng/người/ngày đi giám sát.
2. Ngoài ra, tùy thuộc vào
yêu cầu của mỗi cuộc thanh tra, kiểm tra, giám sát được sử dụng kinh phí để thực
hiện thêm một số nội dung như sau
a) Lấy, mua, bảo quản mẫu xét nghiệm,
mẫu phân tích theo theo chứng từ, hóa đơn hợp lệ và phù hợp với giá cả thị trường
của địa phương;
b) Chi xét nghiệm, kiểm nghiệm
mẫu: mức chi thực hiện theo giá dịch vụ y tế của cơ quan có thẩm quyền quy định
đối với cơ sở y tế công lập hiện hành. Đối với dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm
chuyển từ phí sang cơ chế giá không thuộc danh mục sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước
định giá: mức chi theo giá của đơn vị cung cấp dịch vụ;
c) Chi hỗ trợ người cho và lấy
mẫu xét nghiệm, lấy bệnh phẩm sinh thiết, làm tiêu bản mô bệnh học theo quy định
về chuyên môn y tế để xác định bệnh, tật (riêng đối với dự án tiêm chủng mở rộng
chỉ áp dụng đối với các bệnh: bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, rubella, viêm gan
B, viêm não Nhật Bản, viêm phổi/viêm màng não mủ do Hib, lao và bại liệt) trong
các cuộc điều tra, thanh tra, kiểm tra, giám sát, bao gồm:
- Chi hỗ trợ người lấy mẫu bệnh
phẩm, vật phẩm và mẫu máu (trừ mẫu dịch não tủy): 7.000 đồng/mẫu;
- Chi hỗ trợ người lấy mẫu dịch
não tủy (nếu có): 30.000 đồng/mẫu;
- Chi hỗ trợ người cho mẫu máu
tĩnh mạch: 30.000 đồng/mẫu, người cho mẫu máu mao mạch: 10.000 đồng/mẫu.
IV. CHI THĂM
HỎI GIA ĐÌNH CÓ ĐỐI TƯỢNG TỬ VONG LIÊN QUAN ĐẾN TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG, CÁC CAN
THIỆP CHUYÊN NGÀNH VỀ DINH DƯỠNG VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN: mức chi
500.000 đồng/đối tượng.
V. NỘI DUNG
VÀ MỨC CHI PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM NGUY HIỂM VÀ CÁC BỆNH KHÔNG
LÂY NHIỄM PHỔ BIẾN
1. Hoạt động
phòng, chống bệnh phong
a) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực
tiếp cấp phát thuốc và theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà, mức hỗ
trợ như sau
- Đối với bệnh nhân nhóm ít vi
khuẩn, điều trị đủ liều từ 6 - 9 tháng: 200.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị đủ
liều;
- Đối với bệnh nhân nhóm nhiều
vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 12 - 18 tháng: 400.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị
đủ liều;
b) Bệnh nhân phong thuộc hộ
nghèo được hỗ trợ
- Trường hợp bệnh nhân phong bị
cơn phản ứng phong nặng hoặc tai biến điều trị được hỗ trợ tiền thuê phương tiện
vận chuyển từ nhà đến cơ sở y tế;
- Trường hợp đi lại, vận chuyển
bằng các phương tiện công cộng: mức hỗ trợ theo giá vé phương tiện vận tải công
cộng;
- Trường hợp thuê phương tiện vận
chuyển, mức chi theo hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ
phương tiện (có tính đến giá vận tải phương tiện khác đang thực hiện cùng thời
điểm tại vùng đó) trong phạm vi dự toán được giao;
c) Chi thù lao cho người phát
hiện bệnh nhân phong mới và giới thiệu hoặc đưa được họ đến cơ sở y tế khám chẩn
đoán
- Bệnh nhân ở xã vùng đặc biệt
khó khăn: 300.000 đồng/bệnh nhân;
- Bệnh nhân ở các xã còn lại:
200.000 đồng/bệnh nhân.
2. Hoạt động
phòng, chống bệnh lao
a) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính (lao phổi AFB) tại cộng đồng: mức
hỗ trợ 30.000 đồng/bệnh nhân lao AFB;
b) Chi hỗ trợ cán bộ y tế xã trực
tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện.
- Đối với xã vùng đặc biệt khó
khăn: 50.000 đồng/xã/tháng;
- Đối với các xã còn lại:
30.000 đồng/xã/tháng;
c) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
- Đối với xã vùng đặc biệt khó
khăn: 170.000 đồng/bệnh nhân lao/đợt điều trị 6 - 12 tháng; 150.000 đồng/bệnh
nhân lao tiềm ẩn/đợt điều trị; 200.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều
trị dưới 12 tháng hoặc 400.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị
20 tháng.
- Đối với các xã còn lại:
120.000 đồng/bệnh nhân/đợt điều trị 6 - 12 tháng; 100.000 đồng/bệnh nhân lao tiềm
ẩn/đợt điều trị; 150.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị dưới 12
tháng hoặc 300.000 đồng/bệnh nhân lao kháng đa thuốc/đợt điều trị 20 tháng.
3. Hoạt động
phòng, chống bệnh sốt rét
a) Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các
xét nghiệm phát hiện bệnh sốt rét tại gia đình: xét nghiệm để định loại véc tơ
truyền bệnh: 5.000 đồng/mẫu;
b) Chi hỗ trợ cán bộ tại điểm
kính hiển vi: 150.000 đồng/điểm kính hiển vi/tháng;
c) Chi trả công người làm mồi
và người đi bắt muỗi đêm: 130.000 đồng/người/đêm.
4. Hoạt động
phòng, chống bệnh sốt xuất huyết
Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các
xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại gia đình:
- Xét nghiệm để định loại véc
tơ truyền bệnh: 5.000 đồng/mẫu;
- Xét nghiệm huyết thanh chẩn
đoán sốt xuất huyết (từ khâu lấy máu, vận chuyển đến bảo quản và xét nghiệm):
25.000 đồng/mẫu.
5. Hoạt động
phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt
a) Chi hỗ trợ cán bộ y tế trong
đợt khám sàng lọc, chiến dịch:
- Chi hỗ trợ cán bộ y tế thực
hiện quá trình làm nghiệm pháp tăng đường máu, mức chi: 5.000 đồng/mẫu;
- Chi công xét nghiệm nhanh mẫu
muối Iốt: 2.000 đồng/mẫu;
- Chi công khám siêu âm tuyến
giáp trong điều tra, đánh giá, khảo sát: 10.000 đồng/người được khám;
b) Chi nước uống và đường
glucose cho đối tượng làm nghiệm pháp tăng đường máu; 10.000 đồng/người.
6. Phòng
chống bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản
Chi hỗ trợ cán bộ y tế cơ sở hướng
dẫn tập, phục hồi chức năng một lần cho bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính và hen phế quản tại cộng đồng: mức hỗ trợ là 15.000 đồng/bệnh nhân hoặc
100.000 đồng/cán bộ y tế/ngày trong trường hợp hướng dẫn ít nhất từ 07 bệnh
nhân trở lên tại cùng một địa điểm.
VI. NỘI DUNG
VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
1. Chi hỗ trợ cán bộ y tế
cho trẻ uống hoặc tiêm vắc xin đủ liều theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
a) Đối với xã vùng đặc biệt khó
khăn: 3.000 đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc xin;
b) Đối với các xã còn lại:
1.500 đồng/trẻ/lần uống hoặc tiêm vắc xin.
2. Chi hỗ trợ cán bộ y tế
tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh cho trẻ trong 24 giờ đầu sau sinh và các
loại vắc xin khác; tiêm một trong các loại vắc xin: viêm não Nhật Bản B, tả,
thương hàn, sởi - rubella, DPT4 cho trẻ 18 tháng tuổi; cho trẻ tiêm/uống vắc
xin trong các chiến dịch tiêm chủng bổ sung
a) Đối với xã vùng đặc biệt khó
khăn: 4.000 đồng/trẻ/liều (lần tiêm);
b) Đối với các xã còn lại:
2.000 đồng/trẻ/liều (lần tiêm).
3. Chi hỗ trợ cán bộ tiêm đủ
liều vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai và phụ nữ tuổi sinh đẻ
a) Đối với xã vùng đặc biệt khó
khăn: 4.000 đồng/người được tiêm đủ liều;
b) Đối với các xã còn lại:
2.000 đồng/người được tiêm đủ liều.
4. Chi giám sát, điều tra một
trường hợp liệt mềm cấp từ ngày phát hiện bệnh đến ngày thứ 60, lấy và chuyển bệnh
phẩm theo quy định
- Đối với xã vùng đặc biệt khó
khăn: 520.000 đồng/ca bệnh;
- Đối với các xã còn lại:
400.000 đồng/ca bệnh.
5. Chi giám sát, điều tra một
trường hợp nghi uốn ván sơ sinh, nghi sởi, nghi rubella, nghi viêm não Nhật Bản,
chết sơ sinh từ ngày phát hiện ca bệnh, điều tra và hoàn thành phiếu điều tra
theo quyết định của cấp có thẩm quyền
- Đối với xã vùng đặc biệt khó
khăn: 300.000 đồng/ca bệnh;
- Đối với các xã còn lại:
150.000 đồng/ca bệnh.
6. Chi bồi thường khi sử dụng
vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức
khỏe, tính mạng của người được tiêm chủng
Mức bồi thường theo quy định tại
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng.
VII. NỘI DUNG
VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN
1. Chi thực
hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, xử lý tai biến theo chuyên môn y tế đối với
người được cấp miễn phí phương tiện tránh thai
Chi thực hiện dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế: mức chi thực hiện theo giá
dịch vụ khám chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền quy định đối với cơ sở khám chữa
bệnh công lập hiện hành.
2. Chi hỗ
trợ sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
a) Đối tượng được hỗ trợ thực
hiện dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh: là người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, vùng nhiễm chất độc dioxin và
chưa có thẻ bảo hiểm y tế nằm trên địa bàn các xã khu vực I, khu vực II;
b) Nội dung và mức chi của hoạt
động sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
- Chi khám, siêu âm, xét nghiệm
cần thiết để sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh theo quy trình chuyên
môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định: mức chi theo giá dịch vụ khám chữa bệnh
hiện hành (chi này đã bao gồm lấy mẫu máu mao mạch, mẫu máu gót chân trẻ sơ
sinh, mẫu máu ngón tay bà mẹ trong sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh);
- Chi gửi thông báo kết quả
sàng lọc của đối tượng (bao gồm cả kết quả âm tính hoặc dương tính) theo giá cước
dịch vụ bưu điện hiện hành (nếu có);
- Chi đi lại khi phải chuyển
tuyến theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và chỉ định của thủ trưởng cơ sở khám
chữa bệnh thực hiện dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh theo thẩm
quyền: mức hỗ trợ thực hiện theo quy định chi đi lại tại các văn bản hiện hành.
3. Chi
khám sức khỏe tiền hôn nhân theo chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
a) Đối tượng được hỗ trợ: người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, vùng nhiễm chất độc
dioxin và chưa có thẻ bảo hiểm y tế nằm trên địa bàn các xã khu vực I, khu vực
II;
b) Chi tư vấn, khám sức khỏe
trước khi kết hôn theo quy trình chuyên môn y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định:
mức chi theo giá dịch vụ khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập do cấp có
thẩm quyền quy định tại thời điểm thực hiện dịch vụ;
c) Chi đi lại khi phải chuyển
tuyến theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và chỉ định của thủ trưởng cơ sở khám
chữa bệnh thực hiện dịch vụ khám sức khỏe trước khi kết hôn: thực hiện theo quy
định tại các văn bản hiện hành.
4. Hoạt động
phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đồng: chi hỗ trợ người khuyết
tật thuộc hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, trẻ em khuyết tật dưới
6 tuổi (sau đây gọi chung là người khuyết tật) tham gia mô hình phục hồi chức
năng
a) Chi phẫu thuật - chỉnh hình
(nếu có) trong trường hợp người khuyết tật không được quỹ bảo hiểm y tế thanh
toán: theo giá dịch vụ khám chữa bệnh hiện hành của cơ quan có thẩm quyền quy định
đối với cơ sở khám chữa bệnh công lập;
b) Chi hỗ trợ dụng cụ chỉnh
hình (nếu có): 650.000 đồng/bệnh nhân;
c) Chi hỗ trợ dụng cụ tập phục
hồi chức năng phù hợp với người khuyết tật: 1.300.000 đồng/bệnh nhân.
5. Hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
a) Chi hỗ trợ mua nguyên vật liệu
cho hoạt động thực hành dinh dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn cho bà mẹ đang
mang thai, người chăm sóc trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân
béo phì: 6.000 đồng/người;
b) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
cho trẻ em 6 tháng đến 60 tháng tuổi uống vitamin A tại cộng đồng
- Đối với xã vùng đặc biệt khó
khăn: 4.000 đồng/trẻ/liều (lần uống);
- Đối với các xã còn lại: 2.000
đồng/trẻ/liều (lần uống).
VIII. NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Chi triển khai kỹ thuật và
thẩm định phương pháp thử; triển khai phương pháp thử nghiệm quốc tế, khu vực,
đánh giá chất lượng phòng kiểm nghiệm
a) Chi chuẩn hóa phòng kiểm
nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025: 2005 đối với các cơ sở kiểm nghiệm
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, bao gồm
- Xây dựng, chuẩn hóa phương
pháp thử ISO: 500.000 đồng/phương pháp thử;
- Hỗ trợ cán bộ chuẩn hóa: mức
chi 100.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 500.000 đồng/người/tháng;
b) Chi đánh giá nội bộ tối đa
không quá 2 lần/năm
- Chi xây dựng đề cương đánh
giá nội bộ: 1.000.000 đồng/đề cương;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả
đánh giá nội bộ: 1.000.000 đồng/báo cáo;
- Hỗ trợ cán bộ chuẩn hóa tài
liệu, giám sát đánh giá nội bộ: 200.000 đồng/cán bộ/đợt đánh giá; tối đa không
quá 5 cán bộ/đợt đánh giá.
2. Chi phòng, chống ngộ độc
thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm cho hoạt động phân tích dữ liệu và
báo cáo thông tin về ngộ độc thực phẩm: 2.600.000 đồng/vụ ngộ độc thực phẩm.
3. Chi thù lao người trực tiếp
điều tra, xử lý ngộ độc thực phẩm, dịch bệnh truyền qua thực phẩm, mức chi: 100.000
đồng/người/ngày.
4. Chi mua mẫu thực phẩm và
kiểm nghiệm mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, giám sát bảo đảm
an toàn thực phẩm: mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, theo giá dịch
vụ kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật về giá, theo quy định của pháp luật
về đấu thầu.
5. Chi kiểm tra, giám sát an
toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể, kinh
doanh thức ăn đường phố: mức chi 40.000 đồng/người/ngày đi giám sát.
IX. NỘI DUNG
VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
1. Chi
xét nghiệm phát hiện HIV/AIDS
a) Chi xét nghiệm HIV, nhiễm
khuẩn lây truyền qua đường tình dục (STI) phục vụ các hoạt động chuyên môn của
chương trình trong các đợt giám sát dịch tễ học HIV/AIDS, giám sát các nhiễm
khuẩn lây truyền qua đường tình dục (gồm giám sát trọng điểm, giám sát phát hiện,
giám sát trọng điểm lồng ghép giám sát hành vi và các chỉ số sinh học) của các
đối tượng bắt buộc phải xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật (bao gồm cả
các đợt điều tra, phục vụ nghiên cứu): mức chi áp dụng theo giá dịch vụ khám chữa
bệnh, giá dịch vụ khám và điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV do cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở điều trị HIV/AIDS
và dự phòng lây truyền HIV công lập;
b) Chi hỗ trợ xét nghiệm tìm
các chất ma túy trong máu, nước tiểu và các xét nghiệm thường quy khác theo quy
định của Bộ Y tế đối với người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc
thiểu số sống tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tham
gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Mức chi áp dụng
theo giá dịch vụ khám chữa bệnh, giá dịch vụ khám và điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở
khám chữa bệnh, cơ sở khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế công lập;
c) Chi hỗ trợ đối tượng nguy cơ
cao cho mẫu máu, bệnh phẩm: 30.000 đồng/mẫu.
2. Chi
triển khai can thiệp giảm tác hại và dự phòng lây nhiễm HIV
a) Chi phụ cấp cho nhân viên tiếp
cận cộng đồng đã được cấp thẻ: 500.000 đồng/người/tháng. Nhân viên tiếp cận cộng
đồng đưa được đối tượng nguy cơ cao đi xét nghiệm có kết quả dương tính hoặc điều
trị thuốc kháng HIV thì được hỗ trợ thêm 200.000 đồng/đối tượng, nhưng không
quá 600.000 đồng/tháng. Trường hợp nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được hưởng
chế độ thù lao từ các nguồn kinh phí khác thì không được hưởng chế độ thù lao từ
nguồn kinh phí chương trình và ngược lại;
b) Chi hỗ trợ sinh hoạt nhóm
tuyên truyền viên đồng đẳng hàng tháng
- Hỗ trợ sinh hoạt: 10.000 đồng/thành
viên/tháng, nhưng tối đa 1.200.000 đồng/nhóm/năm;
- Hỗ trợ tài liệu, phương tiện
truyền thông, phương tiện bảo hộ lao động thu gom vật dụng can thiệp, đồng phục
cho hoạt động của nhóm tuyên truyền viên đồng đẳng theo định mức quy định của
thủ trưởng cơ quan chuyên môn về y tế cấp tỉnh;
c) Chi thăm hỏi khi thành viên
trong nhóm tuyên truyền viên đồng đẳng bị ốm đau: 100.000 đồng/lần, tối đa 03 lần/năm;
d) Chi trợ cấp một lần đối với
thành viên tuyên truyền viên đồng đẳng có nhiều thành tích đóng góp trong công
tác phòng, chống HIV/AIDS có hoàn cảnh khó khăn: 200.000 đồng/thành viên. Số lượng
nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp thẻ, số nhóm và số lượng thành viên
nhóm tuyên truyền viên đồng đẳng do thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ quyết
định phù hợp với thực tế;
đ) Chi ngoại kiểm phòng xét
nghiệm: mức chi theo giá dịch vụ ngoại kiểm phòng xét nghiệm HIV do Bộ Y tế ban
hành.
3. Chi hỗ
trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
a) Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS
Người bị nhiễm HIV do tai nạn
nghề nghiệp, rủi ro của kỹ thuật y tế, người dân có nguy cơ rủi ro lây nhiễm HIV
khi tham gia cứu nạn, phòng tội phạm, phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 6 tuổi, người
nghèo, người dân tộc thiểu số cư trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn (trừ đối tượng đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán chi
phí khám chữa bệnh từ nguồn quỹ bảo hiểm y tế hoặc được hỗ trợ từ các nguồn
kinh phí khác) được hỗ trợ:
- Chi thực hiện các xét nghiệm
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế phục vụ công tác điều trị. Mức chi áp dụng
theo giá xét nghiệm, giá dịch vụ khám và điều trị HIV/AIDS do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt đối với cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở điều trị HIV/AIDS công lập;
- Chi phí điều trị nhiễm trùng
cơ hội cho người nhiễm HIV: mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/năm;
b) Hỗ trợ dự phòng lây truyền
HIV từ mẹ sang con: chi xét nghiệm HIV cho phụ nữ mang thai tự nguyện xét nghiệm
HIV, trẻ em dưới 18 tháng tuổi sinh ra từ người mẹ nhiễm HIV/AIDS; mức chi áp dụng
theo giá dịch vụ khám chữa bệnh, giá dịch vụ khám và điều trị HIV/AIDS do cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở điều trị
HIV/AIDS công lập;
c) Người nhiễm HIV tử vong bị bỏ
rơi hoặc không xác định được thân nhân: cơ sở thực hiện việc mai táng được hỗ
trợ chi phí mai táng, di chuyển thi thể, hài cốt theo quy định của pháp luật về
phòng, chống bệnh truyền nhiễm; mức chi phí mai táng không quá 30 lần mức chuẩn
trợ giúp xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
4. Đối với
trường hợp tư vấn thường xuyên hàng tháng tại cơ sở xét nghiệm HIV
Thù lao người thực hiện tư vấn:
100.000 đồng/người tư vấn/buổi tư vấn, tối đa 500.000 đồng/người tư vấn/tháng.
Số lượng người tư vấn do thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định phù hợp
với thực tế.
X. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Nghị quyết này, trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại phụ lục này được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế./.