HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2024/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
07 tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC
TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP ĐỘT XUẤT LẦN THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn
cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện
thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân
cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức;
Căn cứ Nghị định số 65/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế;
Căn cứ Thông tư số 43/2022/TT-BTC ngày 19 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa
thuận quốc tế;
Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 27 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết quy định nội dung, mức
chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nghị quyết này áp dụng đối với Hội đồng nhân dân
Tỉnh, Ủy ban nhân dân Tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
b) Các đối tượng khác không quy định tại Nghị quyết
này thì thực hiện theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020, Nghị định số 65/2021/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
và Thông tư số 43/2022/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn việc quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho
công tác điều ước quốc tế và công ước thỏa thuận quốc tế.
Điều 2. Nội dung, mức
chi
1. Mức chi cho các nội
dung chi đã có văn bản quy định chế độ, định mức chi tiêu
Thực hiện theo các
chế độ quy định hiện hành, cụ thể:
a) Chi tổ chức các
cuộc họp, hội nghị, công tác phí trong nước: Thực hiện theo mức chi quy định tại
Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp;
b) Chi công tác phí
nước ngoài: Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho
cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà
nước bảo đảm kinh phí;
c) Chi rà soát liên
quan đến thỏa thuận quốc tế quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6; điểm c khoản
3 Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo mức chi quy định tại
Nghị quyết số 38/2023/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh
quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
d) Chi dịch thuật; chi đón các đoàn nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam: Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số
248/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức
chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức
chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Nghị quyết số
44/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ
sung Điều 11 của quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp ban hành kèm theo Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
đ) Chi xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về thỏa thuận
quốc tế quy định tại điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP: Thực hiện
theo quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung; các định mức kinh tế - kỹ
thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và các văn bản hướng dẫn liên
quan;
e) Chi tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo mức
chi quy định tại Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân Tỉnh quy định nội dung và mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
2. Các khoản chi khác:
Chi phí sao lục, in ấn tài liệu; chi mua, thu thập
tài liệu; chi mua văn phòng phẩm phục vụ trực tiếp cho soạn thảo thỏa thuận quốc
tế; các khoản chi phí khác phát sinh phục vụ trực tiếp công tác thỏa thuận quốc
tế: Thực hiện theo thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn chứng từ hợp pháp,
trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Một số mức chi có tính chất đặc thù phục vụ công
tác thỏa thuận quốc tế:
a) Việc xây dựng các loại hồ sơ quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP gồm: Hồ sơ trình về đề xuất ký kết thỏa
thuận quốc tế; hồ sơ trình về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
Mức chi: 10.000.000 đồng/01 bộ hồ sơ, do cơ quan chủ
trì trình thực hiện và tính cho sản phẩm hồ sơ cuối cùng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Danh mục một bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Luật Thỏa thuận quốc
tế.
b) Chi soạn mới dự thảo thỏa thuận quốc tế quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP (tính cho sản phẩm là thỏa
thuận quốc tế cuối cùng được ký kết): 5.000.000 đồng/văn bản.
c) Báo cáo về tình hình ký kết và thực hiện thỏa
thuận quốc tế theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 6 Nghị định số
65/2021/NĐ-CP (tính cho sản phẩm báo cáo sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký
báo cáo):
Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc
tế theo chuyên đề hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền: 3.000.000 đồng/báo
cáo.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện cho công tác thỏa thuận quốc tế
do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và nguồn
tài trợ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
177/2018/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức
chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Tháp Khóa X, Kỳ họp đột xuất lần thứ chín thông qua ngày 07 tháng 10 năm 2024
và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|