HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2024/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
21 tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ X - KỲ HỌP ĐỘT XUẤT LẦN THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở
ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật,chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 17/TTr-UBND
ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
nội dung và mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
2. Các chương trình, đề án, kế
hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở có văn bản hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại văn bản hướng
dẫn đó; trường hợp không có quy định riêng thì thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết này.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí đảm bảo cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở,
gồm:
a) Kinh phí chi thường xuyên
ngân sách địa phương để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở của địa phương và Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
cấp huyện, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện theo phân cấp
ngân sách nhà nước.
b) Kinh phí từ nguồn tài trợ của
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước, nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở phải đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi theo quy định hiện hành về các chế độ chi tiêu tài chính và các quy định tại
Nghị quyết này.
Điều 4. Các
nội dung và mức chi chung
1. Chi công tác phí cho những
người đi công tác, kiểm tra, giám sát (bao gồm: báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng
tác viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải
viên); chi tổ chức các cuộc họp (bao gồm: cuộc họp bầu hòa giải viên; bầu Tổ
trưởng Tổ hòa giải), hội nghị chuyên đề, tổng kết, sơ kết, triển khai công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; các
chương trình, đề án, kế hoạch: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
2. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức;
báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia
phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở, người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành
Quy định mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp và Nghị quyết số 40/2023/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức
chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê
phòng nghỉ, phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện
theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh sách trả
lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp thực hiện
theo quy định của Nghị quyết số 142/2017/NQ- HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Chi tổ chức họp báo, hội thảo,
tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của
Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề
án về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
(bao gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ thư ký giúp việc Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện): Nội dung và mức chi thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 46/2023/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân Tỉnh ban hành quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã: Chủ trì: mức chi 150.000 đồng/người/cuộc họp;
các thành viên tham dự: mức chi 100.000 đồng/người/cuộc họp;
4. Chi ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở; đăng tải thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động
xây dựng và thực hiện pháp luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân trên
cổng/trang thông tin điện tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; các dự
án, đề án, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng xã hội
trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở theo chương trình, dự án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Nội
dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên
quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
5. Chi biên soạn, biên dịch tài
liệu phục vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở và thực hiện thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại
chúng:
a) Chi biên soạn tài liệu (hoặc
bài giảng) giới thiệu Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san,
tài liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành
hoặc đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử và biên soạn chương trình giáo
dục pháp luật, sách, tài liệu tham khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật trong nhà
trường: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức
chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục
đại học, giáo dục nghề nghiệp;
b) Chi biên soạn đồ họa thông
tin pháp luật: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành
quy định nội dung, mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới phổ thông trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp;
c) Chi biên soạn sách nói pháp
luật thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí xuất bản; chi
biên soạn bài giảng điện tử: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
d) Chi xây dựng chương trình,
chuyên mục; in ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu
hiệu, băng, đĩa để phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài
truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng
thông tin và hộp tin: Nội dung và mức chi thực hiện theo định mức, đơn giá của
các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm;
đ) Chi biên dịch các tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao
gồm cả tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông): Nội
dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày
16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Nghị quyết số 44/2023/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung
Điều 11 Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban
hành kèm theo Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
6. Chi khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng.
7. Chi thực hiện các cuộc điều tra,
khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
137/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định
nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra, thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 sửa đổi, bổ sung
khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia.
8. Chi tiền lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Bộ luật
Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
9. Chi xây dựng chương trình, đề
án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương
trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội
đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế
hoạch, gồm:
a) Xây dựng đề cương:
Xây dựng đề cương chi tiết:
1.200.000 đồng/đề cương; tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 2.000.000 đồng/đề
cương hoàn chỉnh;
b) Soạn thảo chương trình, đề
án, kế hoạch:
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Soạn thảo chương trình, đề
án, kế hoạch:
|
3.000.000 đồng/chương trình, đề án, kế hoạch
|
2
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng
hợp ý kiến
|
500.000 đồng/báo cáo
|
c) Tổ chức họp, tọa đàm góp ý:
Chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi; thành viên dự: 100.000 đồng/người/buổi;
d) Ý kiến tư vấn của chuyên
gia: 500.000 đồng/văn bản;
đ) Xét duyệt chương trình, đề
án, kế hoạch:
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng
|
200.000 đồng/người/buổi
|
2
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
150.000 đồng/người/buổi
|
3
|
Đại biểu được mời tham dự
|
100.000 đồng/người/buổi
|
4
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
300.000 đồng/bài viết
|
5
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
200.000 đồng/bài viết
|
e) Ý kiến thẩm định chương
trình, đề án, kế hoạch: 500.000 đồng/bài viết (đối với trường hợp không thành lập
Hội đồng xét duyệt);
g) Xây dựng các văn bản quản
lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch: 500.000 đồng/văn bản.
10. Chi thù lao
a) Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực
hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách
là giảng viên: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
43/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành
Quy định mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp và Nghị quyết số 40/2023/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm
theo Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh. Trường hợp thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc
thù theo quy định tại các Điều 17,18,19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận;
b) Thù lao huy động chuyên gia,
nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội
đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật: Áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự
toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian
sử dụng vốn nhà nước. Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn
được chi trả thù lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Quyết
định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật quyết định.
11. Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 50.000 đồng/người/ngày
(không quá 01 ngày);
b) Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 20.000 đồng/người/buổi.
12. Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi:
a) Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi viết, thi sân khấu, trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành
viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp
tổ chức cuộc thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ tiền ăn, ở
cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không
quá 10 ngày), như sau: Nội dung và mức chi thực hiện tại Nghị quyết số
142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
sân khấu, thi trên mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có
thêm chi thuê dẫn chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật;
chi phí hậu kỳ, hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc
thi: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị
quyết này và theo chứng từ thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trong dự toán ngân sách hàng năm.
b) Chi biên soạn đề thi, xây dựng
ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội
đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi: Nội dung và mức
chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3
năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định nội dung, mức chi đối với các kỳ
thi giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
c) Chi giải thưởng tùy theo quy
mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng
không vượt mức chi quy định tại điểm này như sau:
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Giải nhất
|
|
a
|
Tập thể
|
15.000.000
|
b
|
Cá nhân
|
9.000.000
|
2
|
Giải nhì
|
|
a
|
Tập thể
|
10.500.000
|
b
|
Cá nhân
|
4.500.000
|
3
|
Giải ba
|
|
a
|
Tập thể
|
7.500.000
|
b
|
Cá nhân
|
3.000.000
|
4
|
Giải khuyến khích
|
|
a
|
Tập thể
|
4.500.000
|
b
|
Cá nhân
|
1.500.000
|
5. Giải phụ khác
|
750.000
|
13. Chi thực hiện báo cáo thống
kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở.
a) Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của địa phương: 75.000 đồng/báo cáo;
b) Báo cáo của địa phương:
4.500.000 đồng/báo cáo;
14. Chi kiểm tra, giám sát,
đánh giá theo định kỳ hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện
chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và thực hiện mức chi theo Nghị quyết
số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Đối với đoàn công tác kiểm tra,
giám sát, đánh giá liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công
tác chịu trách nhiệm bảo đảm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định.
Để tránh chi trùng lặp, cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng
văn bản (trong giấy mời, triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công
tác không phải thanh toán các khoản chi này.
15. Các nội dung khác có liên
quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở chưa được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và các quy định khác có liên quan.
16. Chi kiểm tra, xử lý, rà
soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Nội dung và mức chi thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 38/2023/NQ- HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân Tỉnh quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà
soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 5. Một
số nội dung, mức chi có tính chất đặc thù trong thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
1. Chi biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc
thù:
a) Tờ gấp pháp luật (bao gồm:
biên soạn, biên tập, thẩm định): 1.500.000 đồng/tờ gấp hoàn thành;
b) Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm: biên soạn, biên tập, thẩm định): 450.000 đồng/tình huống hoàn
thành;
c) Câu chuyện pháp luật (bao
gồm: biên soạn, biên tập, thẩm định): 2.250.000 đồng/câu chuyện hoàn thành;
d) Tiểu phẩm pháp luật (bao
gồm: biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia): 7.500.000 đồng/tiểu
phẩm hoàn thành.
2. Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù như sau:
a) Thuê dẫn chương trình: Tùy
theo quy mô, cấp tổ chức, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi
quyết định mức thuê dẫn chương trình;
b) Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc
thi, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê hội
trường và thiết bị;
c) Thuê văn nghệ, diễn viên:
450.000 đồng/người/ngày;
d) Thu thập thông tin, tư liệu,
lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử): Thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của
Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan; Thông tư số
18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử; Thông
tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản, các định
mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá được cơ quan có thẩm quyền ban hành và các chế
độ, định mức chi tiêu quy định hiện hành của cơ quan nhà nước;
3. Các khoản chi công tác hòa
giải ở cơ sở, gồm:
a) Chi thù lao cho hòa giải
viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải):
300.000 đồng/vụ, việc. Trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa
giải ở cơ sở: 400.000 đồng/vụ, việc;
b) Hỗ trợ chi phí y tế cho việc
cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải
viên bị tai nạn trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường
hợp hòa giải viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết)
được thực hiện như sau:
Đối với người bị tai nạn có
tham gia bảo hiểm y tế thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi
sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế;
Đối với người bị tai nạn không
tham gia bảo hiểm y tế ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa,
phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi phí khám
bệnh, chữa bệnh của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế
thanh toán theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế (được
sửa đổi, bổ sung năm 2014).
c) Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất
hoặc bị giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục
hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút được thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT- BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức
hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến
thiệt hại về sức khỏe;
d) Hỗ trợ chi phí mai táng cho
người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở;
đ) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ
hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các
cuộc họp của tổ hòa giải): 150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 29/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh
quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Nghị quyết số
30/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định một
số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khoá X, Kỳ họp đột xuất lần thứ tám thông qua ngày 21
tháng 3 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|