|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
118/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Cẩm Đào
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 118/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 (VỐN SỰ NGHIỆP) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
2772022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01
tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều
của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9
năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách
các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo Công văn số 1733/UBDT-CTMTQG ngày 29 tháng
9 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc về việc thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân
sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền
núi năm 2024, 2025;
Theo Công văn số 2145/UBDT-VPCTMTQG ngày 20
tháng 11 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc về việc thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn
ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số
và miền núi năm 2024, 2025 (lần 2);
Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 29
tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025,
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 23 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết phân bổ
vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh, ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (vốn sự
nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với tổng số tiền là
173.430 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 154.053 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 19.377 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục I và phụ lục II đính
kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cân đối ngân sách cấp mình đảm bảo tỷ lệ đối ứng
theo quy định tại Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm
vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc
Trăng khóa X, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (Bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Cẩm Đào
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KINH PHÍ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: (Triệu
đồng).
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
Tổng kinh phí (ngân
sách trung ương, ngân sách địa phương)
|
Kế hoạch vốn sự
nghiệp năm 2024
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách địa
phương đối ứng
|
|
TỔNG SỐ
|
173.430
|
154.053
|
19.377
|
1
|
Ban Dân tộc
|
8.491
|
7.733
|
758
|
2
|
Sở Xây dựng
|
11
|
11
|
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.017
|
2.017
|
|
4
|
Sở Công Thương
|
11
|
11
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
8.502
|
8.502
|
|
6
|
Sở Nội vụ
|
4.640
|
4.640
|
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6.485
|
6.485
|
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13.431
|
5.178
|
8.253
|
9
|
Sở Y tế
|
3.320
|
3.320
|
|
10
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
3.474
|
3.474
|
|
11
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.040
|
2.040
|
|
12
|
Sở Tư pháp
|
350
|
350
|
|
13
|
Công an tỉnh
|
655
|
0
|
655
|
14
|
Sở Tài chính
|
11
|
11
|
|
15
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
11
|
11
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
11
|
|
17
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
352
|
338
|
14
|
18
|
Hội Nông dân tỉnh
|
11
|
11
|
|
19
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
11
|
11
|
|
20
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
11
|
11
|
|
21
|
Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng
|
20.000
|
20.000
|
|
22
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng
|
8.500
|
8.500
|
|
23
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
17.929
|
16.299
|
1.630
|
24
|
Thị xã Ngã Năm
|
1.956
|
1.750
|
206
|
25
|
Huyện Thạnh Trị
|
12.765
|
11.604
|
1.161
|
26
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
6.674
|
6.067
|
607
|
27
|
Huyện Mỹ Tú
|
7.176
|
6.523
|
653
|
28
|
Huyện Châu Thành
|
6.303
|
5.730
|
573
|
29
|
Huyện Kế Sách
|
16.506
|
15.005
|
1.501
|
30
|
Huyện Long Phú
|
7.255
|
6.595
|
660
|
31
|
Huyện Trần Đề
|
12.845
|
10.292
|
2.553
|
32
|
Huyện Cù Lao Dung
|
1.291
|
1.173
|
118
|
33
|
Thành phố Sóc Trăng
|
385
|
350
|
35
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT KINH PHÍ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: (Triệu
đồng)
STT
|
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN/TÊN ĐƠN VỊ
|
Tổng kinh phí
(ngân sách trung ương, ngân sách địa phương)
|
Kế hoạch vốn sự
nghiệp năm 2024
|
Ghi chú
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách địa
phương đối ứng
|
|
TỔNG SỐ
|
173.430
|
154.053
|
19.377
|
|
I
|
Dự ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
12.031
|
12.031
|
|
|
1
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
9.160
|
9.160
|
|
Ban Dân tộc
|
1.1
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
2.280
|
2.280
|
|
|
1.2
|
Thị xã Ngã Năm
|
100
|
100
|
|
|
1.3
|
Huyện Thạnh Trị
|
1.240
|
1.240
|
|
|
1.4
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
60
|
60
|
|
|
1.5
|
Huyện Mỹ Tú
|
-
|
-
|
|
|
1.6
|
Huyện Châu Thành
|
300
|
300
|
|
|
1.7
|
Huyện Kế Sách
|
3.980
|
3.980
|
|
|
1.8
|
Huyện Long Phú
|
-
|
-
|
|
|
1.9
|
Huyện Trần Đề
|
1.190
|
1.190
|
|
|
1.10
|
Huyện Cù Lao Dung
|
10
|
10
|
|
|
1.11
|
Thành phố Sóc Trăng
|
-
|
-
|
|
|
2
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
2.871
|
2.871
|
|
Ban Dân tộc
|
2.1
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
282
|
282
|
|
|
2.2
|
Thị xã Ngã Năm
|
-
|
-
|
|
|
2.3
|
Huyện Thạnh Trị
|
330
|
330
|
|
|
2.4
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
39
|
39
|
|
|
2.5
|
Huyện Mỹ Tú
|
-
|
-
|
|
|
2.6
|
Huyện Châu Thành
|
78
|
78
|
|
|
2.7
|
Huyện Kế Sách
|
1.899
|
1.899
|
|
|
2.8
|
Huyện Long Phú
|
66
|
66
|
|
|
2.9
|
Huyện Trần Đề
|
174
|
174
|
|
|
2.10
|
Huyện Cù Lao Dung
|
3
|
3
|
|
|
2.11
|
Thành phố Sóc Trăng
|
-
|
-
|
|
|
II
|
DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các địa phương để sản xuất hàng
hóa theo chuỗi giá trị
|
22.473
|
21.506
|
967
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
2.001
|
2.001
|
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
20.472
|
19.505
|
967
|
Ban Dân tộc
|
2.1
|
Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị (hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng)
|
20.472
|
19.505
|
967
|
|
2.1.1
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
3.892
|
3.892
|
|
|
2.1.2
|
Thị xã Ngã Năm
|
329
|
299
|
30
|
|
2.1.3
|
Huyện Thạnh Trị
|
2.254
|
2.254
|
|
|
2.1.4
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
449
|
449
|
|
|
2.1.5
|
Huyện Mỹ Tú
|
2.285
|
2.078
|
207
|
|
2.1.6
|
Huyện Châu Thành
|
1.347
|
1.347
|
|
|
2.1.7
|
Huyện Kế Sách
|
3.630
|
3.630
|
|
|
2.1.8
|
Huyện Long Phú
|
2.647
|
2.407
|
240
|
|
2.1.9
|
Huyện Trần Đề
|
3.639
|
3.149
|
490
|
|
III
|
DỰ ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các đơn vị sự
nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
15.074
|
8.238
|
6.836
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng dân tộc thiểu số
|
15.074
|
8.238
|
6.836
|
Ban Dân tộc
|
|
Nội dung 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc
biệt khó khăn
|
15.074
|
8.238
|
6.836
|
|
|
Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng
|
15.074
|
8.238
|
6.836
|
|
1
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
3.332
|
1.702
|
1.630
|
|
2
|
Thị xã Ngã Năm
|
181
|
131
|
50
|
|
3
|
Huyện Thạnh Trị
|
2.094
|
933
|
1.161
|
|
4
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
463
|
197
|
266
|
|
5
|
Huyện Mỹ Tú
|
949
|
861
|
88
|
|
6
|
Huyện Châu Thành
|
1.162
|
589
|
573
|
|
7
|
Huyện Kế Sách
|
2.899
|
1.398
|
1.501
|
|
8
|
Huyện Long Phú
|
1.066
|
970
|
96
|
|
9
|
Huyện Trần Đề
|
2.928
|
1.457
|
1.471
|
|
IV
|
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
|
89.033
|
87.309
|
1.724
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường phổ thông dân tộc nội trú và xóa mù chữ cho người dân tộc
vùng đồng dân tộc thiểu số
|
7.636
|
7.636
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào
tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu năng lực cho vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
7.592
|
7.490
|
102
|
Ban Dân tộc, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ
|
2.1
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
2.102
|
2.000
|
102
|
Ban Dân tộc
|
2.1.1
|
Ban Dân tộc
|
905
|
905
|
|
|
2.1.2
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
-
|
-
|
|
|
2.1.3
|
Thị xã Ngã Năm
|
145
|
130
|
15
|
|
2.1.4
|
Huyện Thạnh Trị
|
195
|
195
|
|
|
2.1.5
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
187
|
170
|
17
|
|
2.1.6
|
Huyện Mỹ Tú
|
-
|
-
|
|
|
2.1.7
|
Huyện Châu Thành
|
-
|
-
|
|
|
2.1.8
|
Huyện Kế Sách
|
150
|
150
|
|
|
2.1.9
|
Huyện Long Phú
|
-
|
-
|
|
|
2.1.10
|
Huyện Trần Đề
|
370
|
300
|
70
|
|
2.1.11
|
Huyện Cù Lao Dung
|
150
|
150
|
|
|
2.1.12
|
Thành phố Sóc Trăng
|
-
|
-
|
|
|
2.2
|
Bồi dưỡng dạy tiếng dân tộc thiểu số (theo Quyết
định số 1702-QĐ/TU ngày 11/7/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)
|
-
|
-
|
|
|
2.3
|
Đào tạo đại học và sau đại học
|
5.490
|
5.490
|
|
|
2.3.1
|
Đào tạo đại học
|
850
|
850
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
2.3.2
|
Đào tạo sau đại học
|
4.640
|
4.640
|
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề
nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
|
71.441
|
69.819
|
1.622
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
3.1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6.469
|
6.469
|
|
|
3.2
|
Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng
|
20.000
|
20.000
|
|
|
3.3
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng
|
8.500
|
8.500
|
|
|
3.4
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
7.000
|
7.000
|
|
|
3.5
|
Thị xã Ngã Năm
|
1.100
|
1.000
|
100
|
|
3.6
|
Huyện Thạnh Trị
|
6.000
|
6.000
|
|
|
3.7
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
5.304
|
5.000
|
304
|
|
3.8
|
Huyện Mỹ Tú
|
3.300
|
3.000
|
300
|
|
3.9
|
Huyện Châu Thành
|
3.000
|
3.000
|
|
|
3.10
|
Huyện Kế Sách
|
3.000
|
3.000
|
|
|
3.11
|
Huyện Long Phú
|
2.765
|
2.500
|
265
|
|
3.12
|
Huyện Trần Đề
|
3.500
|
3.000
|
500
|
|
3.13
|
Huyện Cù Lao Dung
|
1.118
|
1.000
|
118
|
|
3.14
|
Thành phố Sóc Trăng
|
385
|
350
|
35
|
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng
đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
2.364
|
2.364
|
|
Ban Dân tộc
|
V
|
DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
13.415
|
5.162
|
8.253
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
VI
|
DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao
thể trạng, tầm vóc của người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng ở
trẻ em
|
3.304
|
3.304
|
|
Sở Y tế
|
VII
|
DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
8.768
|
8.645
|
123
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh
|
1
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
3.458
|
3.458
|
|
|
2
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
1.096
|
1.096
|
|
|
3
|
Thị xã Ngã Năm
|
95
|
85
|
10
|
|
4
|
Huyện Thạnh Trị
|
590
|
590
|
|
|
5
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
126
|
126
|
|
|
6
|
Huyện Mỹ Tú
|
602
|
548
|
54
|
|
7
|
Huyện Châu Thành
|
380
|
380
|
|
|
8
|
Huyện Kế Sách
|
844
|
844
|
|
|
9
|
Huyện Long Phú
|
649
|
590
|
59
|
|
10
|
Huyện Trần Đề
|
928
|
928
|
|
|
VIII
|
DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số
rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
1.997
|
1.997
|
|
Ban Dân tộc
|
-
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
1.997
|
1.997
|
|
|
IX
|
Dự ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức
thực hiện Chương trình
|
7.335
|
5.861
|
1.474
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình
tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật,
trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào
|
5.186
|
3.759
|
1.427
|
|
1.1
|
Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên
tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
|
2.837
|
1.410
|
1.427
|
Ban Dân tộc, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
-
|
Ban Dân tộc
|
1.937
|
1.179
|
758
|
|
-
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
245
|
231
|
14
|
|
-
|
Công an tỉnh
|
655
|
0
|
655
|
|
1.2
|
Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên
truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
|
1.999
|
1.999
|
|
|
-
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền
|
999
|
999
|
|
Ban Dân tộc
|
-
|
Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc
thiểu số theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
1.000
|
1.000
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.3
|
Nội dung số 03: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp
cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
350
|
350
|
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
1.029
|
1.029
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá,
đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
1.120
|
1.073
|
47
|
|
3.1
|
Ban Dân tộc
|
289
|
289
|
|
|
3.2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
16
|
16
|
|
|
3.3
|
Sở Xây dựng
|
11
|
11
|
|
|
3.4
|
Sở Công Thương
|
11
|
11
|
|
|
3.5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
16
|
16
|
|
|
3.6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
16
|
16
|
|
|
3.7
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
16
|
16
|
|
|
3.8
|
Sở Y tế
|
16
|
16
|
|
|
3.9
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
16
|
16
|
|
|
3.10
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
11
|
11
|
|
|
3.11
|
Sở Tài chính
|
11
|
11
|
|
|
3.12
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
11
|
11
|
|
|
3.13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
11
|
|
|
3.14
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
107
|
107
|
|
|
3.15
|
Hội Nông dân tỉnh
|
11
|
11
|
|
|
3.16
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
11
|
11
|
|
|
3.17
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
11
|
11
|
|
|
3.18
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
47
|
47
|
|
|
3.19
|
Thị xã Ngã Năm
|
6
|
5
|
1
|
|
3.20
|
Huyện Thạnh Trị
|
62
|
62
|
|
|
3.21
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
46
|
26
|
20
|
|
3.22
|
Huyện Mỹ Tú
|
40
|
36
|
4
|
|
3.23
|
Huyện Châu Thành
|
36
|
36
|
|
|
3.24
|
Huyện Kế Sách
|
104
|
104
|
|
|
3.25
|
Huyện Long Phú
|
62
|
62
|
|
|
3.26
|
Huyện Trần Đề
|
116
|
94
|
22
|
|
3.27
|
Huyện Cù Lao Dung
|
10
|
10
|
|
|
3.28
|
Thành phố Sóc Trăng
|
-
|
-
|
|
|
* Ghi chú:
- Ngân sách tỉnh cân đối phần ngân sách địa
phương đối ứng tại phụ lục II: phần V và mục 1, phần IX;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cân đối phần ngân
sách địa phương đối ứng tại phụ lục II: phần II, III, IV, VII và mục 3, phần
IX.
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 118/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
412
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|