|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phương Thị Thanh
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 07
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC
GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TOÀN QUỐC, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO KHU VỰC VÀ GIẢI THI ĐẤU
THỂ THAO CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày
14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 10 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thưởng đối với huấn luyện
viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc, giải
thi đấu thể thao khu vực và giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn; Báo cáo thẩm tra số 173/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hóa
- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thưởng bằng tiền đối với huấn luyện
viên, vận động viên (sau đây viết tắt là HLV, VĐV) tỉnh Bắc Kạn lập
thành tích tại giải thi đấu thể thao quốc gia được tổ chức quy mô toàn quốc hoặc
tổ chức theo khu vực, gồm: Đại hội thể thao, giải vô địch từng môn thể thao, giải
thi đấu từng môn thể thao, hội thi thể thao, ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch,
giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật (sau đây gọi tắt là giải thi
đấu thể thao khu vực và toàn quốc); mức thưởng đối với các VĐV lập thành
tích tại đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao, hội khỏe Phù Đổng, ngày hội
văn hóa, thể thao và du lịch, giải thi đấu thể thao từng môn các cấp, các ngành
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là giải thi đấu thể thao các cấp
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. HLV, VĐV là công dân Việt Nam được triệu tập
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, gồm:
a) HLV, VĐV đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội
tuyển năng khiếu tỉnh lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực và
toàn quốc.
b) VĐV đội tuyển các cấp, các ngành lập thành tích
tại giải thi đấu thể thao các cấp, ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Cơ quan, tổ chức triệu tập HLV, VĐV tham gia thi
đấu tại các giải thi đấu thể thao khu vực và toàn quốc.
3. Cơ quan, tổ chức chủ trì tổ chức giải thi đấu thể
thao các cấp, ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Mức thưởng
1. Mức thưởng đối với VĐV lập thành tích tại các giải
thi đấu thể thao toàn quốc
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Tên giải
|
Mức thưởng
|
Huy chương vàng (Giải
nhất)
|
Huy chương bạc (Giải
nhì)
|
Huy chương đồng (Giải
ba)
|
Phá kỷ lục
|
I
|
Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao thành
tích cao
|
|
|
|
|
1
|
Đại hội thể thao
|
15.000.000
|
10.000.000
|
7.000.000
|
+ 7.000.000
|
2
|
Giải vô địch từng môn thể thao
|
8.000.000
|
5.000.000
|
4.000.000
|
+ 4.000.000
|
3
|
Giải đấu từng môn thể thao, giải câu lạc bộ, giải
cúp, giải các đội mạnh, VĐV xuất sắc... (nội dung thi đấu không phân chia
theo lứa tuổi trẻ)
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
+ 3.000.000
|
4
|
Giải vô địch trẻ; giải đấu từng môn thể thao, giải
câu lạc bộ, giải cúp, giải các đội mạnh, VĐV xuất sắc... có nội dung thi đấu
theo lứa tuổi trẻ
|
|
|
|
|
4.1
|
Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21
|
4.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
+ 2.000.000
|
4.2
|
Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18
|
3.200.000
|
2.000.000
|
1.600.000
|
+1.600.000
|
4.3
|
Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.200.000
|
+1.200.000
|
4.4
|
Lứa tuổi dưới 12
|
1.600.000
|
1.000.000
|
800.000
|
+ 800.000
|
II
|
Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần
chúng
|
|
|
|
|
1
|
Giải vô địch từng môn thể thao; giải cúp, giải các
câu lạc bộ từng môn thể thao; hội thi thể thao các dân tộc thiểu số toàn quốc
(Nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ)
|
3.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
|
2
|
Giải thể thao trong ngày hội văn hóa, thể thao và
du lịch; giải từng môn thể thao... (nội dung thi đấu không phân chia theo
lứa tuổi trẻ)
|
1.800.000
|
1.300.000
|
1.000.000
|
|
3
|
Giải thể thao từng môn có nội dung thi đấu theo lứa
tuổi trẻ
|
|
|
|
|
3.1
|
Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21
|
900.000
|
650.000
|
500.000
|
|
3.2
|
Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18
|
720.000
|
520.000
|
400.000
|
|
3.3
|
Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16
|
540.000
|
390.000
|
300.000
|
|
3.4
|
Lứa tuổi dưới 12
|
360.000
|
260.000
|
200.000
|
|
2. Mức thưởng đối với VĐV lập thành tích tại các giải
thi đấu thể thao khu vực
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Tên giải
|
Mức thưởng
|
Huy chương vàng (Giải
nhất)
|
Huy chương bạc (Giải
nhì)
|
Huy chương đồng (Giải
ba)
|
Phá kỷ lục
|
I
|
Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao thành
tích cao
|
|
|
|
|
1
|
Giải vô địch câu lạc bộ, giải đấu từng môn thể
thao, giải cúp, giải các đội mạnh, giải VĐV xuất sắc... (nội dung thi đấu
không phân chia theo lứa tuổi trẻ)
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
+ 1.500.000
|
2
|
Giải vô địch trẻ; giải đấu từng môn thể thao, giải
câu lạc bộ, giải cúp, giải các đội mạnh, VĐV xuất sắc... có nội dung thi đấu
theo lứa tuổi trẻ
|
|
|
|
|
2.1
|
Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21
|
1.500.000
|
1.000.000
|
750.000
|
+750.000
|
2.2
|
Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18
|
1.200.000
|
800.000
|
600.000
|
+600.000
|
2.3
|
Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16
|
900.000
|
600.000
|
450.000
|
+450.000
|
2.4
|
Lứa tuổi dưới 12
|
600.000
|
400.000
|
300.000
|
+300.000
|
II
|
Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần
chúng
|
|
|
|
|
1
|
Giải đấu từng môn thể thao; giải thi đấu trong
ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch... (nội dung thi đấu không phân chia
theo lứa tuổi trẻ)
|
1.200.000
|
900.000
|
700.000
|
|
2
|
Giải vô địch trẻ, giải đấu từng môn thể thao có nội
dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ
|
|
|
|
|
2.1
|
Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21
|
600.000
|
450.000
|
350.000
|
|
2.2
|
Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18
|
480.000
|
360.000
|
280.000
|
|
2.3
|
Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16
|
360.000
|
270.000
|
210.000
|
|
2.4
|
Lứa tuổi dưới 12
|
240.000
|
180.000
|
140.000
|
|
3. Mức thưởng đối với VĐV lập thành tích tại các giải
thi đấu thể thao cấp tỉnh
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Tên giải
|
Mức thưởng
|
Huy chương vàng (Giải
nhất)
|
Huy chương bạc (Giải
nhì)
|
Huy chương đồng (Giải
ba)
|
Phá kỷ lục
|
1
|
Đại hội thể dục thể thao
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
+ 500.000
|
2
|
Giải vô địch từng môn thể thao
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
3
|
Hội thi thể thao; giải thể thao quần chúng từng
môn
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
|
4
|
Hội khỏe Phù Đổng; Hội thi thể thao học sinh
|
|
|
|
|
4.1
|
Cấp trung học phổ thông
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
+ 250.000
|
4.2
|
Cấp trung học cơ sở
|
300.000
|
210.000
|
150.000
|
+ 150.000
|
4.3
|
Cấp tiểu học
|
200.000
|
140.000
|
100.000
|
+ 100.000
|
5
|
Đại hội thể dục thể thao, giải thể thao từng môn
có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ
|
|
|
|
|
5.1
|
Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
|
5.2
|
Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18
|
400.000
|
280.000
|
160.000
|
|
5.3
|
Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16
|
300.000
|
210.000
|
150.000
|
|
5.4
|
Lứa tuổi dưới 12 tuổi
|
200.000
|
140.000
|
100.000
|
|
4. VĐV lập thành tích trong các môn thể thao có nội
dung thi đấu tập thể (từ 02 VĐV trở lên) được hưởng mức thưởng bằng số
lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng
tương ứng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
5. VĐV đạt giải phụ (giải khuyến khích, giải VĐV
xuất sắc...) tại các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh được hưởng mức thưởng bằng
50% mức thưởng của huy chương đồng tương ứng quy định tại khoản 3 Điều này. Tập
thể đạt giải phụ (giải khuyến khích, giải phong cách...) trong các môn
hoặc nội dung thi đấu tập thể tại giải thi đấu thể thao cấp tỉnh được hưởng mức
thưởng bằng 50% mức thưởng huy chương đồng của tổng số người được thưởng tương ứng
quy định tại khoản 4 Điều này.
6. VĐV lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao
cấp huyện, cấp ngành thuộc tỉnh được hưởng mức thưởng bằng 70% mức thưởng của
giải thi đấu thể thao cấp tỉnh tương ứng quy định tại khoản 3, 4, 5 và 9 Điều
này.
7. VĐV lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao
cấp xã, cấp ngành thuộc huyện được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng của giải
thi đấu thể thao cấp tỉnh tương ứng quy định tại khoản 3, 4, 5 và 9 Điều này.
VĐV lập thành tích tại các giải thể thao do các trường học tổ chức (Hội khỏe
Phù Đổng, thi thể thao học sinh) được hưởng mức thưởng bằng 40% mức thưởng
của giải thi đấu thể thao cấp tỉnh tương ứng quy định tại khoản 3, 4, 5 và 9 Điều
này.
8. HLV trực tiếp đào tạo VĐV lập thành tích tại các
giải thi đấu thể thao khu vực và toàn quốc được hưởng mức thưởng như sau:
a) HLV trực tiếp đào tạo VĐV lập thành tích trong
các giải thi đấu có nội dung thi đấu cá nhân thì được hưởng mức thưởng chung bằng
mức thưởng đối với VĐV quy định tại khoản 1,2, 4 và 9 Điều này;
b) HLV trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập
thành tích trong các giải thi đấu có môn hoặc nội dung thi đấu tập thể thì được
hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với VĐV đạt giải nhân với số lượng
HLV, theo quy định như sau: Dưới 04 VĐV tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính
cho 01 HLV; từ 04 đến 08 VĐV tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 02
HLV; từ 09 đến 12 VĐV tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 03 HLV; từ 13
đến 15 VĐV tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 04 HLV; trên 15 VĐV trở
lên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 05 HLV.
9. Đối với các môn, nội dung thi đấu mà thành tích
thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội
được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên được hưởng
mức thưởng như sau:
a) Mức thưởng chung cho VĐV bằng số lượng người được
thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
này;
b) Mức thưởng chung cho HLV bằng số lượng người được
thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều
này.
10. Mức tiền thưởng dành cho HLV, VĐV tỉnh Bắc Kạn
lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực và toàn quốc dành cho người
khuyết tật được hưởng mức thưởng bằng mức thưởng đối với các giải thuộc hệ thống
thi đấu thể thao quần chúng toàn quốc và khu vực tương ứng quy định tại khoản
1, 2, 4, 8 và 9 Điều này.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi trả cho các mức thưởng quy định tại
Nghị quyết này do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách và nguồn
xã hội hóa (nếu có).
2. Cơ quan, tổ chức triệu tập HLV, VĐV chi trả tiền
thưởng cho VĐV, HLV đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực và
toàn quốc.
3. Cơ quan, tổ chức chủ trì tổ chức các giải đấu
chi trả tiền thưởng cho VĐV đạt thành tích tại giải thi đấu thể thao các cấp,
các ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
4. Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí
thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực
hiện.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá
X, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCTN, VPCP;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng công tác HĐND;
- Lưu VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Phương Thị Thanh
|
Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc, giải thi đấu thể thao khu vực và giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc, giải thi đấu thể thao khu vực và giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
633
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|