HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2021/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 17
tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ HUY
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Thông tư số 85/2020/TT-BTC
ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng kinh
phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống
thiên tai và Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp;
Theo Tờ trình số 2058/TTr-UBND ngày
01 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định
nội dung chi và mức chi các hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh
Long An; Báo cáo thẩm tra số 443/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh
tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này quy
định nội dung chi và mức chi các hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (P.CT HĐND - 2b);
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ HUY PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi
và mức chi các hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã (sau đây gọi chung là Ban Chỉ
huy cấp tỉnh, huyện, xã); bộ phận làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ
huy cấp tỉnh, huyện; bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã.
b) Cán bộ, công chức, viên chức và
các cá nhân thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã hoặc bộ phận
làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; bộ phận thường
trực của Ban Chỉ huy cấp xã.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi
1. Chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ
huy cấp tỉnh, huyện, xã; Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; bộ
phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã; các cơ quan, tổ chức được Ban Chỉ huy
cấp tỉnh huy động tham gia thực hiện nhiệm vụ, như sau:
a) Chi vật tư, văn phòng phẩm, nhiên
liệu, thông tin, liên lạc và các dịch vụ công cộng khác: Thanh toán theo thực tế
phát sinh trên cơ sở có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ;
b) Chi thuê, mua sắm, sửa chữa tài sản,
cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện thiết yếu và chuyên dùng phục vụ
công tác ứng phó, chỉ đạo, điều hành, giám sát, kiểm tra hiện trường của Ban Chỉ
huy cấp tỉnh, huyện; Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện: Thực hiện
theo tiêu chuẩn, định mức máy móc, trang thiết bị chuyên dùng thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị và các quy định
hiện hành.
Mức chi thanh toán theo thực tế phát sinh
trên cơ sở có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ.
c) Chi phụ cấp kiêm nhiệm; tiền
lương, tiền công người lao động hợp đồng được huy động thực hiện nhiệm vụ tại
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; hoặc bộ phận làm nhiệm vụ
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; bộ phận thường trực của Ban
chỉ huy cấp xã.
Chi phụ cấp kiêm nhiệm: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức,
viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
d) Chi tiền lương làm thêm giờ theo
quy định của Luật Lao động, công tác phí và các chế độ chính sách có liên quan
cho cán bộ tham gia công tác trực ban, họp điều hành ứng phó và tham gia các
đoàn công tác tiền phương khi có tình huống thiên tai:
- Chi tiền lương làm thêm giờ: Thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng
01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả
lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Thông tư số 31/2017/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với
người lao động làm công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực phòng chống
thiên tai.
- Chi công tác phí, hội nghị triển
khai thực hiện nhiệm vụ, công tác phòng, chống thiên tai: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Long An quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
Long An.
đ) Chi phí quản lý vận hành hệ thống,
thuê dịch vụ công trong cung cấp, truyền tải thông tin phục vụ phòng chống
thiên tai (hệ thống quan trắc, cảnh báo chuyên dùng, hệ thống theo dõi, giám
sát tại các công trình, trọng điểm phòng chống thiên tai...): Thực hiện theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
e) Cập nhật, bổ sung hệ thống cơ sở dữ
liệu và các công cụ hỗ trợ ra quyết định phục vụ công tác phòng ngừa, ứng phó
và khắc phục hậu quả thiên tai: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long
An.
2. Chi tập huấn, bồi dưỡng, diễn tập
về phòng, chống thiên tai cho các lực lượng tham gia hoạt động phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; xây dựng tài liệu, phổ biến, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cho lực lượng phòng, chống thiên tai các cấp và cộng đồng về pháp
luật, kiến thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức:
Được hưởng chế độ về tập huấn, bồi dưỡng theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND
ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi
dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Đối với người không hưởng lương từ
ngân sách nhà nước, được hưởng chế độ sau:
- Chi giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/1
buổi (nửa ngày)/người;
- Chi hỗ trợ tiền ăn: Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
Long An.
3. Chi thanh toán cho các tổ chức, cá
nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng
phó thiên tai, thảm họa:
a) Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt
động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và quy định hiện hành có liên
quan của tỉnh.
b) Cấp nào huy động thì cấp đó bảo đảm
chi trả.
4. Chi khen thưởng cho cá nhân, tổ chức
có thành tích trong công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn: Áp dụng
mức chi tiền thưởng theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi
đua khen thưởng.
5. Chi phổ biến, tuyên truyền nâng
cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn:
a) Sản xuất, biên tập, phát sóng,
phát hành, truyền tải sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các chương trình
phát thanh, truyền hình, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin khác (tờ rơi,
áp-phích, pa-nô, khẩu hiệu, băng hình, video clip), tin nhắn qua điện thoại di
động và mạng xã hội: Áp dụng theo Thông tư liên tịch số 145/2014/TTLT-BTC-BTTTT
ngay 03 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
quản lý sử dụng kinh phí thực hiện Đề án thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền
dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất và các quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh
như: Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng trên
Đài truyền thanh huyện, thị xã, thành phố; định mức kinh tế - kỹ thuật về sản
xuất chương trình truyền hình.
b) Chi tổ chức các buổi tọa đàm, cuộc
thi, bình chọn, triển lãm ảnh, mít tinh và các hình thức, sản phẩm truyền thông
khác để tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn: Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 133/2014/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 7 năm 2014 về một số mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn
tỉnh Long An.
Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ truyền thông chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức, sản phẩm, nội dung
truyền thông và phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công việc trong phạm vi dự
toán được giao theo thẩm quyền, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, tiết kiệm, hiệu
quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng và giao nhiệm vụ.
6. Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại quy định của Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
Điều 3. Nguồn
kinh phí
1. Nguồn ngân sách nhà nước: Ngân
sách tỉnh, huyện, xã bảo đảm kinh phí hoạt động của Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện,
xã và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan được giao
nhiệm vụ Ban Chỉ huy, bộ phận làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ
huy cấp tỉnh, huyện, bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã.
2. Nguồn kinh phí khác theo quy định
của pháp luật (nếu có).