|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách nhà nước An Giang 2016
Số hiệu:
|
11/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Đinh Công Minh
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2015/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ
ngày 08 đến ngày 10/12/2015)
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Sau khi xem xét Tờ trình số
535/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An
Giang năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa
bàn: 4.475.000 triệu đồng.
- Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
- Thu nội địa: 4.370.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu cân đối NSNN: 3.300.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu để lại chi quản lý
qua NSNN: 1.070.000 triệu đồng.
* Thu xổ số kiến thiết: 1.000.000 triệu đồng.
* Học phí: 70.000 triệu đồng.
b) Thu NSNN từ kinh tế trên địa
bàn phân theo các cấp ngân sách như sau
- Cấp tỉnh: 3.014.700 triệu
đồng
+ Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000
triệu đồng.
+ Thu nội địa: 2.909.700
triệu đồng
* Thu cân đối ngân sách: 1.861.400 triệu đồng.
* Thu để lại quản lý qua NSNN:
1.048.300 triệu đồng.
- Cấp huyện:1.249.930 triệu đồng.
* Thu cân đối ngân sách: 1.228.230 triệu đồng.
* Thu để lại quản lý qua NSNN:
21.700 triệu đồng.
- Cấp xã: 210.370 triệu đồng.
* Thu cân đối ngân sách: 210.370 triệu đồng.
c) Tổng thu
ngân sách địa phương (NSĐP): 9.674.000 triệu đồng.
- Các khoản thu cân đối ngân sách:
8.604.000 triệu đồng.
+ Thu từ kinh tế trên địa bàn NSĐP được
hưởng: 3.196.224 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:
5.407.776 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại chi quản lý
qua NSNN: 1.070.000 triệu đồng.
+ Thu xổ số kiến thiết: 1.000.000
triệu đồng.
+ Học phí: 70.000 triệu đồng.
d) Thu ngân
sách địa phương phân theo các cấp ngân sách như sau:
- Cấp tỉnh: 5.038.600 triệu đồng,
+ Thu cân đối ngân sách: 1.835.369 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
2.154.931 triệu đồng.
+ Thu để lại quản lý qua NSNN:
1.048.300 triệu đồng.
- Cấp huyện: 3.734.820 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 1.157.275 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
2.555.845 triệu đồng
+ Thu để lại quản lý qua NSNN:
21.700 triệu đồng.
- Cấp xã: 900.580 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 203.580 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
697.000 triệu đồng.
2. Chi ngân sách địa phương (NSĐP)
a) Tổng chi
NSĐP: 9.674.000 triệu đồng.
- Các khoản chi cân đối ngân sách:
8.604.000 triệu đồng.
+ Chi đầu tư phát triển: 2.008.217 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên: 6.464.613 triệu đồng.
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1.170 triệu đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 130.000 triệu đồng.
- Chi từ các nguồn thu để lại quản
lý qua NSNN: 1.070.000 triệu
đồng.
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản (nguồn xổ
số kiến thiết): 1.000.000 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên (nguồn học phí):
70.000 triệu đồng,
b) Chi ngân
sách địa phương phân theo các cấp ngân sách như sau:
Cấp tỉnh: 5.038.600 triệu đồng,
- Các khoản chi cân đối ngân sách:
3.990.300 triệu đồng.
+ Chi đầu tư phát triển: 1.681.801 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên: 2.260.913 triệu đồng.
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1.170 triệu đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 46.416 triệu đồng.
- Chi từ các nguồn thu để lại quản lý
qua NSNN: 1.048.300 triệu đồng.
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản (xổ số
kiến thiết): 1.000.000 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên (nguồn học phí):
48.300 triệu đồng.
Cấp huyện: 3.734.820 triệu đồng,
- Các khoản chi cân đối ngân sách:
3.713.120 triệu đồng.
+ Chi đầu tư phát triển: 326.416 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên: 3.320.779 triệu đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 65.925 triệu đồng.
- Chi từ các nguồn thu để lại quản lý
qua NSNN: 21.700 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên (nguồn học phí):
21.700 triệu đồng.
Cấp xã: 900.580 triệu đồng,
- Các khoản chi cân đối ngân sách:
900.580 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên: 882.921 triệu đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 17.659 triệu đồng.
3. Dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016 theo Phụ lục số 01 và
Phụ lục số 02 đính kèm.
4. Tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia cho ngân sách cấp huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng (gọi tắt là ngân sách cấp huyện) theo Phụ lục
số 03 đính kèm;
5. Nguyên
tắc phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương
thống nhất theo Báo cáo số 1257/BC-STC ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Sở Tài
chính.
6. Mức phân
bổ ngân sách cấp tỉnh về chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính sự nghiệp,
các đơn vị khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo Phụ lục số 04 đính kèm;
7. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp
huyện theo Phụ lục số 05 đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện dự toán NSNN tỉnh An Giang năm
2016:
1. Về
thu ngân sách:
a) Tổ chức thu phải bảo đảm tính
đúng, tính đủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế, chế độ thu, pháp luật
thu từ xử phạt vi phạm hành chính. Trong đó, cần chú ý những chế độ, chính sách
thu mới được ban hành sửa đổi, bổ sung và đã có hiệu lực thi hành từ năm 2015
và những chính sách dự kiến sẽ được sửa đổi, bổ
sung và có hiệu lực thi hành trong năm 2015 và năm 2016; tác động từ việc
sắp xếp, tái cơ cấu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; tác động của việc thực
thi các cam kết hội nhập quốc tế; hiệu quả từ các hoạt động tăng cường kiểm
tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, phát hiện, ngăn
chặn và xử lý hành vi trốn, lậu thuế, chuyển giá, làm giá.
b) Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cải
cách hành chính thuế; tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành
chính không cần thiết, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuế, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế.
c) Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể
để xử lý các khoản nợ đọng thuế; chống thất
thu, trốn lậu thuế và gian lận thương mại; tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp
thời các trường hợp vi phạm. Phản ánh kịp
thời các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước
theo quy định.
d) Tập trung cho công tác tổ chức bán
nhà đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung
nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản. Thực hiện rộng
rãi phương thức dùng quỹ đất tạo nguồn vốn
để xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức đấu giá đất những khu dân cư có vị trí thuận
lợi.
đ) Thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ, của Bộ Tài chính, của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về chống thất thu ngân sách nhà nước.
2. Về chi ngân
sách:
a) Chi đầu tư
phát triển:
- Đối với dự toán chi đầu tư phát triển
trong cân đối NSĐP: Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư công, yêu cầu tại các văn bản: Chỉ thị số
07/CT-TTg ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các biện
pháp xử lý nợ đọng XDCB nguồn vốn đầu tư công, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28
tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng
XDCB từ nguồn vốn NSNN và trái phiếu
Chính phủ, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại
các địa phương.
- Ưu tiên bố trí vốn hỗ trợ đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP); vốn đối ứng cho các dự án ODA; thanh toán
nợ đọng XDCB và hoàn vốn ngân sách đã ứng trước; bố trí vốn cho những công
trình hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015 nhưng còn thiếu vốn, các công
trình chuyển tiếp cần rà soát phạm vi, quy mô đầu tư phù hợp với mục tiêu và khả năng cân đối vốn.
- Chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự
án thật sự cấp bách đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Nằm trong quy hoạch đã được duyệt;
+ Đã xác định rõ nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách;
+ Chậm nhất đến ngày 31 tháng 3 năm
2016 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư
(theo Công văn số 10638/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thời gian phê duyệt
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
2016-2020 và phân bổ vốn năm 2016 cho dự án khởi công mới)
- Bố trí dự toán chi đầu tư xây dựng
cơ bản của NSĐP từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây
dựng; phân bổ 30% trên tổng thu tiền sử dụng đất để lập quỹ phát triển đất của
tỉnh theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; sử dụng 10%
số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất
đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo yêu cầu tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về
tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn
thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đối với nguồn thu từ xổ số kiến thiết
tiếp tục sử dụng để đầu tư các công trình phúc lợi xã hội; trong đó, tập trung
cho các lĩnh vực giáo dục, y tế, hạ tầng nông nghiệp nông thôn theo quy định và
thực hiện quản lý thu, chi qua NSNN (không đưa vào cân đối NSNN).
b) Chi thường
xuyên
- Yêu cầu các địa phương, các cơ
quan, đơn vị có sử dụng ngân sách phân bổ dự toán chi thường xuyên đúng tính chất
nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm; tổ chức điều hành theo dự toán được duyệt,
chủ động sắp xếp những khoản chi đột xuất phát sinh trong phạm vi dự toán được
giao; cắt giảm các khoản chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị chưa cần thiết;
hạn chế tối đa về số lượng và quy mô tổ chức
lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu,
tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết
khác.
- Thực hiện nghiêm túc việc công khai
dự toán và quyết toán hằng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị nhằm
tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản
lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.
- Tiếp tục quan tâm chỉ đạo thực hiện tốt Kế hoạch
303/KH-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện
Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho
các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân
sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh ở kỳ họp gần
nhất.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ
họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ III - Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- TT. TU HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND, UBMTTQVN
tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị, thành;
- Cơ quan thường trú TTXVN, Báo Nhân dân tại AG;
- Báo AG, Đài PTTH AG, Website tỉnh;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND-Y.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Công Minh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2016 PHÂN THEO CẤP
NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: triệu
đồng
NỘI
DUNG
|
BỘ
TÀI CHÍNH GIAO
|
HĐND
TỈNH GIAO
|
CHIA
RA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
|
CẤP TỈNH
|
CẤP HUYỆN
|
CẤP XÃ
|
1
|
2
|
3
= 4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
THU
TỪ KINH TẾ ĐỊA BÀN (A+B)
|
3,155,000
|
4,475,000
|
3,014,700
|
1,249,930
|
210,370
|
A. THUẾ XNK, TTĐB, GTGT HÀNG NK
|
105,000
|
105,000
|
105,000
|
0
|
0
|
1. Thuế XNK, thuế TTĐB hàng NK
|
15,000
|
15,000
|
15,000
|
0
|
0
|
2. Thuế giá trị
gia tăng hàng nhập khẩu
|
90,000
|
90,000
|
90,000
|
0
|
0
|
B. THU NỘI ĐỊA
|
3,050,000
|
4,370,000
|
2,909,700
|
1,249,930
|
210,370
|
I. Thu cân đối ngân sách
|
3,050,000
|
3,300,000
|
1,861,400
|
1,228,230
|
210,370
|
Không kể tiền sử dụng đất
|
2,800,000
|
3,050,000
|
1,702,900
|
1,136,730
|
210,370
|
I. Thu từ XNQD trung ương
|
260,000
|
270,000
|
270,000
|
0
|
0
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
194,700
|
204,700
|
204,700
|
0
|
0
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
0
|
0
|
- Thuế tiêu thụ ĐB hàng nội địa
|
48,500
|
48,500
|
48,500
|
0
|
0
|
- Thuế tài
nguyên
|
4,400
|
4,400
|
4,400
|
0
|
0
|
- Thuế môn bài
|
210
|
250
|
250
|
0
|
0
|
- Thu khác
|
190
|
150
|
150
|
0
|
0
|
2. Thu từ các XNQD địa phương
|
420,000
|
430,000
|
417,500
|
12,500
|
0
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
200,000
|
210,000
|
201,001
|
8,999
|
0
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
170,000
|
170,000
|
166,660
|
3,340
|
0
|
- Thuế tiêu thụ ĐB hàng nội địa
|
150
|
150
|
150
|
0
|
0
|
- Thuế tài nguyên
|
46,000
|
46,000
|
46,000
|
0
|
0
|
- Thuế môn bài
|
550
|
550
|
425
|
125
|
0
|
- Thu hồi vốn, TSCĐ và thu khác
|
3,300
|
3,300
|
3,264
|
36
|
0
|
3. Thu từ XNLD với nước ngoài
|
18,000
|
18,000
|
18,000
|
0
|
0
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
13,000
|
13,000
|
13,000
|
0
|
0
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
3,800
|
3,800
|
3,800
|
0
|
0
|
- Thuế tiêu thụ ĐB hàng nội địa
|
200
|
200
|
200
|
0
|
0
|
- Tiền thuê mặt
đất, mặt nước
|
800
|
800
|
800
|
0
|
0
|
- Thuế môn bài
|
50
|
50
|
50
|
0
|
0
|
- Các khoản thu khác
|
150
|
150
|
150
|
0
|
0
|
4. Thuế ngoài quốc doanh
|
831,000
|
831,000
|
205,400
|
618,850
|
6,750
|
- Thuế giá trị gia lăng
|
584,000
|
584,000
|
101,030
|
482,970
|
0
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
175,000
|
171,650
|
89,150
|
82,500
|
0
|
- Thuế tài nguyên
|
10,000
|
11,750
|
0
|
11,750
|
0
|
- Thuế tiêu thụ ĐB hàng nội địa
|
3,500
|
4,100
|
0
|
4,100
|
0
|
- Thuế môn bài
|
28,500
|
29,500
|
800
|
21,950
|
6,750
|
- Thu khác ngoài quốc doanh
|
30,000
|
30,000
|
14,420
|
15,580
|
0
|
5. Lệ phí trước bạ
|
165,000
|
182,000
|
0
|
145,600
|
36,400
|
6. Thuế SD đất phi nông nghiệp
|
14,000
|
14,000
|
0
|
0
|
14,000
|
7. Thuế thu nhập cá nhân
|
420,000
|
450,000
|
250,900
|
199,100
|
0
|
8. Thu thuế BVMT
|
260,000
|
285,000
|
285,000
|
0
|
0
|
9. Thu phí và lệ phí
|
100,000
|
210,000
|
30,700
|
58,780
|
120,520
|
- Phí và lệ phí trung ương
|
20,000
|
19,486
|
9,836
|
9,650
|
0
|
- Phí và lệ phí tỉnh
|
0
|
20,864
|
20,864
|
0
|
0
|
- Phí và lệ phí huyện
|
80,000
|
49,130
|
0
|
49,130
|
0
|
- Phí và lệ
phí xã (đò, chợ, khác)
|
0
|
120,520
|
0
|
0
|
120,520
|
10. Thu tiền sử dụng đất
|
250,000
|
250,000
|
158,500
|
91,500
|
0
|
11. Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước
|
51,000
|
51,000
|
44,900
|
6,100
|
0
|
12. Các khoản thu tại xã
|
23,000
|
23,000
|
0
|
0
|
23,000
|
13. Thu khác
|
230,000
|
270,000
|
164,500
|
95,800
|
9,700
|
- Thu phạt VPHC an toàn giao thông
|
100,000
|
120,200
|
40,600
|
69,900
|
9,700
|
- Thu phạt
VPHC các lĩnh vực khác
|
0
|
53,000
|
36,500
|
16,500
|
0
|
- Thu từ hoạt động CBL, KD trái
pháp luật
|
0
|
20,000
|
19,180
|
820
|
0
|
- Các khoản khác
|
130,000
|
76,800
|
68,220
|
8,580
|
0
|
14. Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
8,000
|
16,000
|
16,000
|
0
|
0
|
II. CÁC KHOẢN THU QL QUA
NS
|
0
|
1,070,000
|
1,048,300
|
21,700
|
0
|
1. Học phí
|
0
|
70,000
|
48,300
|
21,700
|
0
|
2. Thu Xổ số kiến thiết
|
0
|
1,000,000
|
1,000,000
|
0
|
0
|
THU
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
8,367,586
|
9,674,000
|
5,038,600
|
3,734,820
|
900,580
|
I. THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
|
8,367,586
|
8,604,000
|
3,990,300
|
3,713,120
|
900,580
|
1. Thu cân đối ngân sách từ KTĐB
|
2,959,810
|
3,196,224
|
1,835,369
|
1,157,275
|
203,580
|
2. Thu bổ sung từ NS cấp trên
|
5,407,776
|
5,407,776
|
2,154,931
|
2,555,845
|
697,000
|
2.1. Thu bổ
sung CĐ từ NSTW và TL
|
3,230,568
|
3,230,568
|
0
|
0
|
0
|
- BS cân đối
|
2,019,653
|
2,019,653
|
0
|
0
|
0
|
- BS tăng lương
|
1,210,915
|
1,210,915
|
0
|
0
|
0
|
2.2. BSMT bù giảm thu và C/S
|
1,104,300
|
1,104,300
|
0
|
0
|
0
|
2.3. BS các MT khác
|
1,072,908
|
1,072,908
|
0
|
0
|
0
|
- Mục tiêu vốn đầu tư
|
642,417
|
642,417
|
0
|
0
|
0
|
- Mục tiêu vốn sự nghiệp
|
430,491
|
430,491
|
0
|
0
|
0
|
II. THU QL QUA NSNN
|
0
|
1,070,000
|
1,048,300
|
21,700
|
0
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 2016 PHÂN THEO CẤP
NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: triệu
đồng
NỘI DUNG
|
BỘ
TÀI CHÍNH GIAO
|
HĐND
TỈNH GIAO
|
CHIA RA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
|
CẤP TỈNH
|
CẤP HUYỆN
|
CẤP XÃ
|
1
|
2
|
3
= 4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
8,367,586
|
9,674,000
|
5,038,600
|
3,734,820
|
900,580
|
A. Chi cân đối ngân sách
|
8,367,586
|
8,604,000
|
3,990,300
|
3,713,120
|
900,580
|
I. Chi đầu tư phát triển
|
2,008,217
|
2,008,217
|
1,681,801
|
326,416
|
0
|
Trong đó: - Chi giáo dục và đào
tạo
|
273,000
|
273,000
|
207,745
|
65,255
|
0
|
- Chi khoa học công nghệ
|
70,000
|
70,000
|
53,268
|
16,732
|
0
|
1. Nguồn vốn tập trung trong
nước
|
1,115,800
|
1,115,800
|
880,884
|
234,916
|
0
|
2. Nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
250,000
|
250,000
|
158,500
|
91,500
|
0
|
3. Vốn bổ sung có mục tiêu
|
642,417
|
642,417
|
642,417
|
0
|
0
|
II. Chi thường xuyên
|
6,234,389
|
6,464,613
|
2,260,913
|
3,320,779
|
882,921
|
1. Chi trợ giá
|
0
|
11,100
|
11,100
|
0
|
0
|
2. Chi sự nghiệp kinh tế
|
0
|
707,619
|
368,904
|
338,715
|
0
|
- Chi sự nghiệp nông nghiệp
|
0
|
73,989
|
73,989
|
0
|
0
|
- Chi sự nghiệp lâm nghiệp
|
0
|
7,500
|
7,500
|
0
|
0
|
- Chi sự nghiệp thủy lợi
|
0
|
190,497
|
186,717
|
3,780
|
0
|
- Chi sự nghiệp địa chính
|
0
|
14,800
|
10,000
|
4,800
|
0
|
- Chi sự nghiệp giao thông
|
0
|
52,000
|
17,000
|
35,000
|
0
|
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị
chính
|
0
|
43,800
|
0
|
43,800
|
0
|
- Chi công tác ATGT
|
0
|
35,484
|
14,404
|
21,080
|
0
|
- Chi hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa
|
202,500
|
202,500
|
0
|
202,500
|
0
|
- Chi sự nghiệp khác
|
0
|
87,049
|
59,294
|
27,755
|
0
|
3. Chi sự nghiệp văn xã
|
0
|
3,938,002
|
1,417,352
|
2,500,994
|
19,656
|
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
2,424,010
|
2,784,488
|
584,328
|
2,193,140
|
7,020
|
+ Chi SN Giáo dục
|
0
|
2,527,784
|
363,823
|
2,159,281
|
4,680
|
+ Chi SN Đào tạo
|
0
|
251,309
|
215,110
|
33,859
|
2,340
|
+ Vốn ngoài nước
|
0
|
5,395
|
5,395
|
0
|
0
|
- Chi sự nghiệp y tế
|
0
|
662,320
|
658,550
|
3,770
|
0
|
- Chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ
|
29,862
|
30,000
|
30,000
|
0
|
0
|
- Chi sự nghiệp văn hóa
|
0
|
61,590
|
36,050
|
21,796
|
3,744
|
- Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
|
0
|
31,806
|
10,706
|
19,228
|
1,872
|
- Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
|
0
|
51,786
|
35,851
|
13,595
|
2,340
|
- Chi đảm bảo
xã hội
|
0
|
301,012
|
46,867
|
249,465
|
4,680
|
- Chi sự nghiệp văn xã khác
|
0
|
15,000
|
15,000
|
0
|
0
|
4. Chi quản lý hành chính
|
0
|
1,275,091
|
292,594
|
344,647
|
637,850
|
- Chi quản lý nhà nước
|
0
|
693,243
|
163,788
|
170,626
|
358,829
|
- Chi khối Đảng
|
0
|
238,567
|
52,213
|
89,973
|
96,381
|
- Chi hỗ trợ hội,
đoàn thể
|
0
|
235,338
|
36,593
|
59,462
|
139,283
|
- Chi khác
|
0
|
107,943
|
40,000
|
24,586
|
43,357
|
Trong đó: Kinh phí MSSC lớn
|
0
|
36,000
|
25,000
|
11,000
|
0
|
5. Chi an ninh, quốc phòng địa
phương
|
0
|
257,612
|
78,120
|
32,440
|
147,052
|
6. Chi sự nghiệp hoạt động môi
trường
|
0
|
106,272
|
38,000
|
59,728
|
8,544
|
7. Chi khác ngân sách
|
0
|
164,617
|
50,543
|
44,255
|
69,819
|
8. Chi các chương trình mục tiêu
|
0
|
4,300
|
4,300
|
0
|
0
|
Nguồn cân đối từ
ngân sách địa phương
|
0
|
4,300
|
4,300
|
0
|
0
|
III. Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1,170
|
1,170
|
1,170
|
0
|
0
|
VI. Dự phòng ngân sách
|
123,810
|
130,000
|
46,416
|
65,925
|
17,659
|
B. Chi từ nguồn thu quản lý qua NSNN
|
0
|
1,070,000
|
1,048,300
|
21,700
|
0
|
1. Chi đầu tư XDCB (nguồn xổ
số kiến thiết)
|
0
|
1,000,000
|
1,000,000
|
0
|
0
|
2. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
(học phí)
|
0
|
70,000
|
48,300
|
21,700
|
0
|
PHỤ LỤC SỐ 03
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
ĐỊA
BÀN
|
Tỷ
lệ (%) số thu ngân sách cấp huyện hưởng
|
Thuế
giá trị gia tăng (Khu vực ngoài quốc doanh)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (Khu vực ngoài quốc doanh)
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (Khu vực ngoài quốc
doanh)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Long Xuyên
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Châu Đốc
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Tân Châu
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Chợ Mới
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Phú Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Châu Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Châu Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Thoại Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
9
|
Tri Tôn
|
100%
|
100%
|
100%
|
10
|
Tịnh Biên
|
100%
|
100%
|
100%
|
11
|
An Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
PHỤ LỤC SỐ 05
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP
HUYỆN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
ĐỊA
BÀN
|
Tổng thu NSNN từ kinh tế địa bàn
|
Chia
ra
|
Ngân
sách địa phương được
hưởng theo phân
|
Tổng chi NSĐP (Bao gồm
ngân sách cấp xã)
|
Thu
bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
Thu
cân đối ngân sách
|
Thu
quản lý qua NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Long Xuyên
|
438,300
|
434,300
|
4,000
|
420,569
|
529,200
|
108,631
|
2
|
Châu Đốc
|
203,200
|
202,000
|
1,200
|
196,450
|
320,600
|
124,150
|
3
|
Tân Châu
|
99,300
|
96,300
|
3,000
|
96,050
|
371,500
|
275,450
|
4
|
Chợ Mới
|
131,500
|
127,500
|
4,000
|
120,700
|
606,700
|
486,000
|
5
|
Phú Tân
|
109,500
|
107,000
|
2,500
|
102,417
|
447,900
|
345,483
|
6
|
Châu Phú
|
107,000
|
105,000
|
2,000
|
99,300
|
439,000
|
339,700
|
7
|
Châu Thành
|
85,500
|
84,000
|
1,500
|
79,900
|
385,500
|
305,600
|
8
|
Thoại Sơn
|
82,400
|
81,000
|
1,400
|
77,915
|
423,500
|
345,585
|
9
|
Tri Tôn
|
69,000
|
68,000
|
1,000
|
63,700
|
362,400
|
298,700
|
10
|
Tịnh Biên
|
73,600
|
73,500
|
100
|
66,654
|
359,900
|
293,246
|
11
|
An Phú
|
61,000
|
60,000
|
1,000
|
58,900
|
389,200
|
330,300
|
|
TỔNG CỘNG
|
1,460,300
|
1,438,600
|
21,700
|
1,382,555
|
4,635,400
|
3,252,845
|
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016
4.512
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|