|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
107/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
107/2023/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ các Nghị định của Chính phủ: số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 quy
định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
9 năm 2020 quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; số
24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục
mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6
năm 2021 quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương
pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào
tạo;
Xét Tờ trình số 265/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 355/BC-HĐND ngày 11 tháng 7
năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định các khoản thu và mức thu dịch
vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục
công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, gồm các dịch vụ không sử dụng ngân sách nhà
nước và dịch vụ được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông, học viên
giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục
công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
b) Các trường mầm non, trường tiểu học, trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học,
trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên thuộc loại hình công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc chung
1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo
dục, đào tạo được xác định theo các quy định của pháp luật về giá và quy định của
Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các khoản thu và mức thu dịch vụ
phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục quy định tại Nghị quyết này là khoản thu
theo thỏa thuận và tự nguyện giữa cơ sở giáo dục với cha mẹ học sinh hoặc người
giám hộ học sinh.
3. Các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ
hoạt động giáo dục của nhà trường phải tiến tới tính đúng, tính đủ chi phí
thành phần bao gồm: Chi phí tiền lương, chi phí vật tư, chi phí quản lý, chi
phí khấu hao/hao mòn tài sản cố định (tích lũy đầu tư) và các chi phí, quỹ
khác; phù hợp với mặt bằng giá thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội của địa
phương và từng cơ sở giáo dục. Đối với các dịch vụ đã có quy định hỗ trợ một phần
từ ngân sách nhà nước thì mức thu các khoản thu dịch vụ tính trừ phần ngân sách
đã hỗ trợ.
4. Đảm bảo công khai, dân chủ,
minh bạch theo quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán
ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT-BTC
ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách
nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục
và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
5. Quản lý, sử dụng các khoản thu
quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ kế
toán, các văn bản pháp luật có liên quan.
6. Các cơ sở giáo dục chỉ được
phép tổ chức thu những khoản thu để phục vụ, hỗ trợ trực tiếp công tác dạy và học
của học sinh, không bắt buộc phải thu tất cả các khoản thu theo Phụ lục tại Nghị
quyết này. Mức thu từng khoản của cơ sở giáo dục phải thiết thực, phù hợp với
điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và từng cấp học.
Điều 3. Các khoản thu và mức
thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở
giáo dục công lập
1. Các khoản thu và
mức thu thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này. Trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên áp dụng khoản thu
và mức thu như cấp trung học phổ thông.
2. Mức thu quy định tại khoản 1 Điều này là mức thu tối
đa, căn cứ tình hình thực tế cơ sở giáo dục thống nhất với Ban đại diện cha mẹ
học sinh trường quy định mức thu cụ thể đối với từng dịch vụ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
khóa XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Bộ GD&ĐT;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 4;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, HĐ2.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|
PHỤ LỤC
CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
(Kèm theo Nghị quyết số 107/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh)
TT
|
Danh mục các khoản thu dịch vụ giáo dục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
Thu dạy môn học tự
chọn
|
|
|
|
a
|
Lớp 1, lớp 2 (ngoại ngữ
1)
|
Đồng/học sinh/tiết
|
7.000
|
Một năm học 70 tiết
|
b
|
Trung học phổ thông
(ngoại ngữ 2) và Giáo dục thường xuyên (ngoại ngữ)
|
Đồng/học sinh/tiết
|
8.500
|
Một năm học 105 tiết
|
2
|
Dạy thêm học thêm
|
|
|
|
a
|
Đối với học sinh trung
học cơ sở
|
Đồng/học sinh/tiết
|
7.000
|
Mỗi tuần không quá 03 buổi, mỗi buổi không quá 03 tiết
(bao gồm cả thời gian học tăng cường ngoại ngữ)
|
b
|
Đối với học học sinh trung
học phổ thông không chuyên và học viên học chương trình giáo dục thường xuyên
cấp trung học phổ thông
|
Đồng/học sinh/tiết
|
9.000
|
Mỗi tuần không quá 05 buổi, mỗi buổi không quá 03 tiết
(bao gồm cả thời gian học tăng cường ngoại ngữ)
|
c
|
Đối với học sinh trung học phổ thông Chuyên
|
Đồng/học sinh/tiết
|
12.000
|
3
|
Thi thử
|
|
|
|
a
|
Thi thử tuyển sinh vào lớp 10
|
Đồng/học sinh/môn
thi
|
50.000
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo tổ chức không quá 01 lần/năm
|
b
|
Thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Đồng/học sinh/môn
thi
|
50.000
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo tổ chức không quá 02 lần/năm
|
4
|
Tổ chức bán trú
|
|
|
|
a
|
Nấu ăn và chăm sóc buổi trưa trẻ mầm non bán trú
|
Đồng/trẻ/tháng
|
220.000
|
|
b
|
Nấu ăn và chăm sóc buổi trưa học sinh tiểu học
bán trú
|
Đồng/học
sinh/tháng
|
230.000
|
|
c
|
Mua sắm dụng cụ bán trú mầm non
|
Đồng/trẻ/năm học
|
230.000
|
|
d
|
Mua sắm dụng cụ bán trú tiểu học
|
Đồng/học sinh/năm
học
|
230.000
|
|
5
|
Học ngoại ngữ tăng cường
|
|
|
|
|
- Trẻ mầm non: Cho trẻ làm quen với ngoại ngữ
|
|
|
Không quá 02 tiết/tuần
|
|
+ Giáo viên là người Việt Nam
|
Đồng/trẻ/tiết
|
10.000
|
|
|
+ Giáo viên là người nước ngoài
|
Đồng/trẻ/tiết
|
20.000
|
|
|
- Học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học
phổ thông
|
|
|
Không quá 03 tiết/tuần
|
|
+ Giáo viên là người Việt Nam
|
Đồng/học sinh/tiết
|
10.000
|
|
|
+ Giáo viên là người nước ngoài
|
Đồng/học sinh/tiết
|
25.000
|
|
6
|
Giấy kiểm tra, phiếu học tập
|
|
|
|
a
|
Học sinh Tiểu học
|
|
|
|
|
- Lớp 1, lớp 2
|
Đồng/học sinh/năm
học
|
30.000
|
|
|
- Lớp 3
|
Đồng/học sinh/năm
học
|
40.000
|
|
|
- Lớp 4, lớp 5
|
Đồng/học sinh/năm
học
|
50.000
|
|
b
|
Học sinh trung học cơ sở
|
Đồng/học sinh/năm
học
|
100.000
|
|
c
|
Học sinh trung học phổ thông
|
Đồng/học sinh/năm
học
|
120.000
|
|
7
|
Nước uống cho học sinh
|
Đồng/học
sinh/tháng
|
8.000
|
Chỉ áp dụng đối với
học sinh phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên
|
8
|
Vệ sinh các công trình phục vụ học sinh
|
|
|
|
a
|
Học sinh tiểu học
|
Đồng/học
sinh/tháng
|
25.000
|
|
b
|
Học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông
|
Đồng/học
sinh/tháng
|
20.000
|
|
9
|
Sổ liên lạc điện tử, sổ theo dõi trẻ
|
|
|
|
a
|
Trẻ mầm non
|
Đồng/trẻ/năm học
|
40.000
|
|
b
|
Học sinh phổ thông
|
Đồng/học sinh/năm
học
|
60.000
|
|
Nghị quyết 107/2023/NQ-HĐND quy định về các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 107/2023/NQ-HĐND ngày 14/07/2023 quy định về các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
5.456
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|