|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 106/NQ-HĐND 2018 dự toán thu chi ngân sách địa phương Sơn La 2019
Số hiệu:
|
106/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày
30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hàng năm; Quyết định số 1629/2018/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2019; Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ
trình số 620/TTr-UBND ngày 30/11/2018; Báo cáo thẩm tra số 739/BC-KTNS ngày
01/12/2018 của Ban Kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Dự toán
thu, chi ngân sách địa phương năm 2019:
1. Thu ngân sách: 13.767.423 triệu
đồng.
1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 4.650.000 triệu đồng.
- Thu điều tiết ngân sách Trung ương:
372.099 triệu đồng.
- Thu ngân sách địa phương được hưởng:
4.277.901 triệu đồng.
1.2. Thu từ chuyển nguồn ngân sách
năm 2018: 36.641 triệu đồng.
1.3. Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương: 9.080.782 triệu đồng.
2. Chi ngân sách địa phương:
13.734.324 triệu đồng.
2.1. Chi đầu tư phát triển: 938.216
triệu đồng
2.2. Bội chi ngân sách NSĐP: 339.000
triệu đồng.
2.3. Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi đầu
tư: 50.000 triệu đồng.
2.4. Chi trả nợ lãi tiền vay: 1.500
triệu đồng.
2.5. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 670.000 triệu đồng.
2.6. Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT:
52.000 triệu đồng.
2.7. Chi thường xuyên: 9.604.244 triệu
đồng.
2.8. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 15.000 triệu đồng.
2.9. Dự phòng ngân sách: 225.719 triệu
đồng.
2.10. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục
tiêu: 1.838.645 triệu đồng.
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia:
1.035.798 triệu đồng.
- Chi vốn đầu tư thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ: 657.520 triệu đồng.
- Chi vốn sự
nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: 145.327 triệu đồng.
(Có
phụ lục chi tiết kèm
theo)
3. Giải pháp thực hiện dự toán thu
chi ngân sách địa phương năm 2019
3.1. Thu ngân sách
- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các
giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc
công tác thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp
khác của doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền
sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), tăng bình quân tối thiểu 12-14% so với
đánh giá ước thực hiện năm 2018 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng
cao hơn nhiệm vụ Chính phủ giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự
toán và xử lý nhiệm vụ phát sinh theo các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV. Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu
khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần
gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng
từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.
- Thu ngân sách đảm bảo nguyên tắc:
Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản thu mới phát sinh;
giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu NSNN trên địa bàn năm 2019. Tiếp tục
thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong
sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
nông sản; nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phát triển đất, tập
trung cao cho công tác GPMB tạo quỹ đất sạch, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo
nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.
- Triển khai công tác thanh tra, kiểm
tra; chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển
giá, trốn thuế đảm bảo theo đúng kế hoạch; quản lý chặt chẽ hoàn thuế GTGT
trong phạm vi dự toán được giao; tiếp tục đổi mới quy trình thu theo hướng đề
cao trách nhiệm của người nộp thuế, gắn với tăng cường sự tương tác giữa cơ
quan thu và người nộp thuế, phí; triển khai có hiệu quả việc kê khai và nộp thuế
điện tử, cơ quan thuế thực hiện chức năng hướng dẫn, tư vấn và hậu kiểm.
- Trong quá trình thực hiện dự toán
thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động
tăng thu lớn, việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại điểm d, khoản
7, Điều 9, Luật NSNN năm 2015; Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của
HĐND tỉnh.
3.2. Chi ngân sách
- Thực hiện quyết liệt các giải pháp
quản lý, điều hành chi ngân sách đảm bảo đáp ứng kịp thời các khoản chi, nhất
là các khoản chi thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của tỉnh; rà soát, chỉnh sửa,
bổ sung các cơ chế điều hành chi ngân sách đảm bảo linh hoạt, hiệu quả, đúng
quy định và phù hợp với tình hình, nhiệm vụ thực tiễn của tỉnh.
- Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy,
tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; đẩy mạnh việc đổi mới cơ chế quản
lý, cơ chế tài chính theo Nghị quyết số 19-NQ/TW; đẩy mạnh việc đặt hàng, giao
nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo khối
lượng, đơn giá được phê duyệt và nghiệm thu theo kết quả thực hiện nhiệm vụ; rà
soát sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết, mở rộng thực hiện khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô công; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, khánh
tiết, công tác nước ngoài; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng hiện đại gắn
với cách mạng công nghiệp lần thứ tư...
- Bố trí và điều
hành dự toán chi đầu tư phát triển trên cơ sở kế hoạch đầu tư công trung hạn đã
được phê duyệt, phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, kế
hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2019. Bố trí chi trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, đảm
bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi các khoản nợ đến hạn, quản lý chặt chẽ các khoản
vay.
- Chi thường xuyên trên cơ sở dự toán
được bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tỷ lệ tiết kiệm đảm bảo yêu cầu
tăng tự chủ, tinh giản biên chế và dành nguồn cải cách tiền
lương (điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,39
triệu đồng/tháng lên mức 1,49 triệu đồng/tháng từ 01/7/2019), lương hưu và trợ cấp ưu đãi người có
công, đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh
giao. Khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế nhanh hơn lộ
trình để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.
- Chi thường xuyên ngân sách tỉnh đáp
ứng một phần yêu cầu tăng chi cho một số nhiệm vụ quan trọng của lĩnh vực quốc
phòng, an ninh, tăng chi một số lĩnh vực (giáo dục đào tạo; khoa học công
nghệ); tăng chi đảm bảo một số chính sách an
sinh xã hội theo quy định của Chính phủ, Nghị quyết của HĐND tỉnh; các lĩnh vực
chi còn lại bố trí tương đương với dự toán ngân sách năm 2018.
- Đối với các hội đặc thù, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tiếp tục
kế thừa việc giao và thực hiện dự toán theo nhiệm vụ được giao và tình hình thực
tế của địa phương theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh.
- Tăng cường làm tốt công tác thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị
dự toán; quan tâm thực hiện công tác tự kiểm tra, công tác giám sát cộng đồng của
nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn
vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu
tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.
- Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số
84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 và Nghị định số 103/2007/NĐ-CP
ngày 14/6/2007 của Chính phủ quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
- Đối với nguồn bội
chi ngân sách địa phương năm 2019, chỉ thực hiện phân bổ và giao kế hoạch vốn
cho các dự án, công trình khi đã hoàn thành công tác vay vốn trong năm theo quy
định. UBND tỉnh xây dựng phương án trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước
khi thực hiện.
- Đối với chi lương hợp đồng các khối
Quản lý nhà nước, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp, Y tế và Khối
đảm bảo xã hội khác năm 2019, số tiền 85.506 triệu đồng để ngân sách tỉnh quản
lý và thực hiện phân bổ cho các cơ quan, đơn vị sau khi có Nghị quyết của HĐND
tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 quy định
định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách
2017-2020.
- Chi từ nguồn thu
tiền sử dụng đất, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước được thực hiện theo các cơ chế
điều hành chi được Thường trực HĐND và UBND tỉnh thống nhất để đảm bảo yêu cầu
thiết thực, hiệu quả; quan tâm đến nhiệm vụ chi giải phóng mặt bằng, phát triển
quỹ đất, trả tiền thuê trụ sở cơ quan, chi các dự án đầu tư cấp thiết, cấp
bách... gắn với tiến độ thu.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XIV, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày
thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch
nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của
Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND
tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy,
Thành ủy, HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện,
thành phố;
- Đảng ủy,
HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND,
UBND tỉnh;
- Các Trung tâm: Thông tin; VTLT
tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, (150b).
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
Biểu số 01 - Biểu mẫu số 15, Nghị định 31
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2018
|
Ước
TH năm 2018
|
Dự
toán năm 2019
|
So
sánh (%)
|
A
|
TỔNG
NGUỒN THU NSĐP
|
13.106.628
|
16.405.033
|
13.395.324
|
81,65
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
4.242.300
|
4.242.300
|
4.277.901
|
100,8
|
1
|
Thu NSĐP được hưởng 100%
|
2.258.901
|
2.068.225
|
2.387.855
|
115,5
|
2
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu
phân chia
|
1.983.399
|
2.174.075
|
1.890.046
|
86,9
|
|
Trong đó: Phần điều tiết NSTW
|
207.700
|
194.922
|
207.700
|
|
II
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
8.764.498
|
9.006.698
|
9.079.582
|
100,8
|
1
|
Thu bổ sung cân đối
|
5.855.877
|
6.037.729
|
5.972.877
|
98,9
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2.908.621
|
2.968.969
|
3.106.705
|
104,6
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
1.200
|
49.300
|
1.200
|
2,4
|
IV
|
Thu kết dư
|
2.078
|
95.000
|
-
|
-
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
96.552
|
2.926.735
|
36.641
|
13
|
VI
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
36.000
|
55.000
|
44.500
|
|
VII
|
Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp
|
|
30.000
|
|
|
B
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
13.106.628
|
15.469.827
|
13.734.324
|
88,8
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
11.036.191
|
12.468.637
|
11.895.679
|
95,4
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.569.820
|
2.025.475
|
1.980.716
|
97,8
|
2
|
Chi thường xuyên
|
9.005.991
|
9.982.782
|
9.468.425
|
94,8
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
300
|
300
|
1.500
|
-
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
49.300
|
49.300
|
15.000
|
30,4
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
200.130
|
200.130
|
225.719
|
112,8
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
210.650
|
210.650
|
204.319
|
-
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
2.070.437
|
3.001.190
|
1.838.645
|
61,3
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
645.498
|
600.000
|
1.035.798
|
172,6
|
-
|
CTMTQG giảm nghèo bền vững
|
369.698
|
340.000
|
574.098
|
168,9
|
-
|
CTMTQG xây dựng nông thôn mới
|
275.800
|
260.000
|
461.700
|
177,6
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1.424.939
|
2.401.190
|
802.847
|
33,4
|
-
|
Vốn nước ngoài
(đầu tư)
|
406.000
|
406.000
|
191.880
|
47,3
|
-
|
Nhà ở cho người có công
|
176.020
|
242.540
|
|
-
|
-
|
Vốn trái phiếu Chính phủ
|
370.000
|
1.100.000
|
130.000
|
11,8
|
-
|
Bổ sung theo ngành, lĩnh vực và
CTMT
|
335.000
|
305.000
|
335.640
|
110,0
|
-
|
KP thực hiện 1460
|
13.000
|
731
|
|
-
|
|
Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng
lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ
2242/QĐ-TTg
|
332
|
332
|
332
|
|
-
|
Mua thiết bị chiếu phim và ô tô
chuyên dụng
|
1.200
|
1.200
|
-
|
-
|
-
|
CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm
và ATLĐ
|
3.545
|
3.545
|
8.640
|
-
|
-
|
CTMT phát triển hệ thống trợ giúp
xã hội
|
1.488
|
1.488
|
7.604
|
-
|
-
|
CTMT y tế, dân số
|
10.745
|
10.745
|
9.510
|
-
|
-
|
CTMT phát triển văn hóa
|
3.159
|
3.159
|
2.659
|
-
|
-
|
CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội
phạm và ma túy
|
3.600
|
3.600
|
3.700
|
-
|
-
|
CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững
|
38.000
|
38.000
|
38.000
|
-
|
-
|
CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm
nhẹ thiên tai
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
Kinh phí thực hiện Quyết định số
2085/QĐ-TTg của TTCP chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc
thiểu số
|
|
|
1.726
|
|
|
Kinh phí thực hiện Quyết định số
2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đề án hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc
thiểu số
|
|
|
5.225
|
|
-
|
CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu
và tăng trưởng xanh
|
-
|
|
400
|
|
-
|
CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc
thiểu số, đặc biệt khó khăn
|
-
|
|
37.400
|
|
-
|
Vốn nước ngoài (sự nghiệp)
|
60.850
|
60.850
|
28.131
|
|
-
|
Đối ứng các dự
án ODA
|
|
30.000
|
|
|
-
|
Dự phòng NSTW khắc phục mưa lũ
|
|
192.000
|
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
-
|
-
|
-
|
-
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP
|
81.000
|
81.000
|
339.000
|
418,5
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
81.000
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
81.000
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
2
|
Từ nguồn bội thu,
tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
-
|
Đ
|
TỔNG
MỨC VAY CỦA NSĐP
|
81.000
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
-
|
-
|
|
-
|
2
|
Vay để trả nợ
gốc
|
81.000
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
Biểu số 02 - Biểu số 16, Nghị định 31
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO
LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2018
|
Dự
toán năm 2019
|
So
sánh (%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
Tổng
thu ngân sách nhà nước
|
5.036.000
|
5.000.000
|
4.694.500
|
4.650.000
|
93,22
|
93,00
|
1
|
Thu nội địa
|
5.000.000
|
5.000.000
|
4.650.000
|
4.650.000
|
93,00
|
93,00
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương
quản lý (1)
|
1.934.000
|
1.934.000
|
1.913.000
|
1.913.000
|
-
|
98,91
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
842.300
|
842.300
|
882.980
|
882.980
|
-
|
-
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
18.700
|
18.700
|
20.000
|
20.000
|
-
|
106,95
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
-
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
- Thuế tài nguyên
|
1.073.000
|
1.073.000
|
1.010.020
|
1.010.020
|
94,13
|
94,13
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương
quản lý
|
52.000
|
52.000
|
54.000
|
54.000
|
103,85
|
103,85
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
19.160
|
19.160
|
21.122
|
21.122
|
110,24
|
110,24
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
6.826
|
6.826
|
6.850
|
6.850
|
100,35
|
100,35
|
|
- Thuế tiêu thự đặc biệt
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Thuế tài nguyên
|
26.014
|
26.014
|
26.028
|
26.028
|
100,05
|
100,05
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3)
|
5.500
|
5.500
|
2.000
|
2.000
|
36,36
|
36,36
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
2.500
|
2.500
|
1.000
|
1.000
|
40,00
|
40,00
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
2.927
|
2.927
|
1.000
|
1.000
|
34,16
|
34,16
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
-
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
- Thuế tài nguyên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
- Thu khác
|
73
|
73
|
|
|
-
|
-
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh (4)
|
850.000
|
850.000
|
980.000
|
980.000
|
115,29
|
115,29
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
577.135
|
577.135
|
675.745
|
675.745
|
117,09
|
117,09
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
31.140
|
31.140
|
39.240
|
39.240
|
126,01
|
126,01
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
1.415
|
1.415
|
1.445
|
1.445
|
102,12
|
102,12
|
|
- Thuế tài nguyên
|
232.915
|
232.915
|
253.940
|
253.940
|
109,03
|
109,03
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
- Thu khác
|
7.395
|
7.395
|
9.630
|
9.630
|
-
|
-
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
100.000
|
100.000
|
106.000
|
106.000
|
106,00
|
106,00
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
264.000
|
264.000
|
362.000
|
362.000
|
137,12
|
137,12
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
113.000
|
113.000
|
121.200
|
121.200
|
107,26
|
107,26
|
8
|
Thu phí, lệ
phí
|
57.000
|
57.000
|
60.000
|
60.000
|
105,26
|
105,26
|
-
|
Phí và
lệ phí trung ương
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
Phí và lệ phí huyện
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
Phí và lệ phí xã, phường
|
|
|
|
|
-
|
-
|
9
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
647
|
647
|
813
|
813
|
125,66
|
125,66
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
65.000
|
65.000
|
57.779
|
57.779
|
88,89
|
88,89
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
1.150.000
|
1.150.000
|
670.000
|
670.000
|
58,26
|
58,26
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước
|
53
|
53
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
52.000
|
52.000
|
52.000
|
52.000
|
100,00
|
100,00
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản, tài nguyên nước
|
192.000
|
192.000
|
146.000
|
146.000
|
76,04
|
76,04
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
158.000
|
158.000
|
120.303
|
120.303
|
76,14
|
76,14
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
|
4.600
|
4.600
|
2.905
|
2.905
|
63,15
|
63,15
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)
|
|
|
|
|
-
|
-
|
19
|
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và
lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước
(5)
|
2.200
|
2.200
|
2.000
|
2.000
|
-
|
-
|
20
|
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước
(5)
|
|
|
|
|
-
|
-
|
21
|
Thu cấp quyền khai thác tài nguyên
nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
-
|
-
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
36.000
|
-
|
44.500
|
-
|
123,61
|
-
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
-
|
-
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
-
|
-
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
36.000
|
-
|
44.500
|
-
|
123,61
|
-
|
4
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
-
|
-
|
5
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
-
|
-
|
6
|
Thu khác
|
|
|
|
|
-
|
-
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
-
|
-
|
Biểu số 03 - Biểu mẫu số 17, Nghị định 31
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO
CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2018
|
Dự
toán năm 2019
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
|
Tổng chi NSĐP
|
13.106.628
|
13.734.324
|
627.696
|
104,8
|
A
|
Chi cân đối NSĐP
|
11.036.191
|
11.895.679
|
859.488
|
107,8
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.621.820
|
1.980.716
|
358.896
|
122,1
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
1.621.820
|
1.980.716
|
358.896
|
122,1
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
600.000
|
670.000
|
70.000
|
111,7
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
52.000
|
52.000
|
-
|
100,0
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà
nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo
quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
50.000
|
50.000
|
-
|
100,0
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8.953.991
|
9.468.425
|
514.434
|
105,7
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
4.226.977
|
100.000
|
(4.126.977)
|
2,4
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
21.763
|
22.703
|
940
|
104,3
|
III
|
Chi trả
nợ lãi
|
300
|
1.500
|
1.200
|
-
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
49.300
|
15.000
|
(34.300)
|
30,4
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
200.130
|
225.719
|
25.589
|
112,8
|
VI
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
210.650
|
204.319
|
(6.331)
|
97,0
|
B
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
2.070.437
|
1.838.645
|
(231.792)
|
88,8
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
645.498
|
1.035.798
|
390.300
|
160,5
|
1
|
Chương trình giảm nghèo bền vững
|
369.698
|
574.098
|
204.400
|
155,3
|
2
|
Chương trình nông thôn mới
|
275.800
|
461.700
|
185.900
|
167,4
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ
|
1.424.939
|
802.847
|
(622.092)
|
56,3
|
-
|
Vốn nước ngoài
(đầu tư)
|
406.000
|
191.880
|
(214.120)
|
47,3
|
-
|
Vốn nước ngoài (sự nghiệp)
|
60.850
|
28.131
|
(32.719)
|
46,2
|
-
|
Nhà ở cho người có công
|
176.020
|
-
|
(176.020)
|
-
|
-
|
Vốn trái phiếu
Chính phủ
|
370.000
|
130.000
|
(240.000)
|
35,1
|
-
|
Bổ sung theo
ngành, lĩnh vực và CTMT
|
335.000
|
335.640
|
640
|
100,2
|
|
KP thực hiện Quyết định 1460/QĐ-TTg
|
13.000
|
|
(13.000)
|
|
-
|
Hỗ trợ kinh
phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ 2242/QĐ-TTg
|
332
|
332
|
-
|
100,0
|
-
|
Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng
|
1.200
|
-
|
(1.200)
|
-
|
-
|
CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm
và ATLĐ
|
3.545
|
8.640
|
5.095
|
243,7
|
|
CTMT phát triển hệ thống trợ giúp
xã hội
|
1.488
|
7.604
|
6.116
|
511,0
|
-
|
CTMT y tế, dân số
|
10.745
|
9.510
|
(1.235)
|
88,5
|
-
|
CTMT phát triển văn hóa
|
3.159
|
2.659
|
(500)
|
84,2
|
-
|
CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy
|
3.600
|
3.700
|
100
|
102,8
|
-
|
CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững
|
38.000
|
38.000
|
-
|
100,0
|
-
|
CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai
|
2.000
|
2.000
|
-
|
100,0
|
-
|
Kinh phí thực
hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ chính
sách đặc thù hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số
|
|
1.726
|
1.726
|
|
-
|
Kinh phí thực hiện Quyết định số
2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đề án hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc
thiểu số
|
|
5.225
|
5.225
|
|
-
|
CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh
|
|
400
|
400
|
-
|
-
|
CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc
thiểu số, đặc biệt khó khăn
|
|
37.400
|
37.400
|
-
|
C
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
-
|
|
Biểu số 04 - Biểu mẫu số 18, Nghị định 31
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2018
|
Dự
toán năm 2019
|
So
sánh
|
A
|
Thu NSĐP
|
16.405.033
|
13.395.324
|
81,7
|
B
|
Chi cân đối NSĐP
|
15.386.827
|
13.734.324
|
89,3
|
C
|
Bội chi/Bội thu NSĐP
|
81.000
|
339.000
|
418,5
|
D
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP
|
1.000.000
|
930.000
|
93,0
|
E
|
Kế hoạch vay, trả nợ gốc
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
86.000
|
34.000
|
39,5
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
8,60
|
3,66
|
42,5
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
-
|
|
3
|
Vay trong nước khác
|
|
|
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
|
|
|
- Vốn khác
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
|
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
52.000
|
0,0
|
|
- Bội thu NSĐP
|
81.000
|
-
|
0,0
|
|
- Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
0,0
|
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
0,0
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
1.000.000
|
930.000
|
93,0
|
1
|
Theo mục đích vay
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
|
- Vay để bù đắp
bội chi
|
|
|
|
|
- Vay để trả nợ gốc
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
2
|
Theo nguồn vay
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước khác
|
81.000
|
52.000
|
64,2
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
324.000
|
243.000
|
75,0
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ
cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
32,40
|
26,13
|
80,6
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
|
|
3
|
Vốn khác
|
86.000
|
34.000
|
39,5
|
G
|
Trả nợ lãi, phí
|
300
|
1.500
|
500,0
|
Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2019
2.771
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|