HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TÌNH
BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2022/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 12 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI
ỨNG CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
KHÓA X, KỲ
HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ khoản 1, Điều 19 Quyết
định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND
ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày 22 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ LĐ, TB và XH, Bộ TC, Bộ KH và ĐT, Bộ TP (Cục
kiểm tra văn bản);
- TTTU, TTHĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VŨNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định các tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Phước (sau đây viết tắt là Chương trình) áp dụng cho các năm ngân
sách giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm từ nguồn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TIÊU CHÍ, HỆ SỐ,
ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ VỐN TỪNG DỰ ÁN
Điều 3. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Vốn ngân sách Nhà nước bao gồm vốn ngân sách Trung
ương phân bổ và vốn đối ứng của tỉnh (nếu có) để thực hiện chương trình.
2. Số hộ nghèo, cận nghèo và tỷ lệ hộ
nghèo, cận nghèo của các huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu
báo cáo của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về kết quả rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2021
theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
3. Số lượng tuyển sinh, lực lượng lao
động từ đủ 15 tuổi trở lên năm 2020 theo số liệu công bố của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội.
4. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của
các huyện, thị xã, thành phố năm 2020 theo số liệu do Sở Y tế công bố.
Điều 4. Trình tự, thẩm
quyền phân bổ vốn
Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế
hoạch, đề xuất phương án phân bổ vốn nhà nước thực hiện chương trình giai đoạn
05 năm và hàng năm đảm bảo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức theo quy định trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt. Trường hợp địa phương (huyện, thị xã,
thành phố) không có nhu cầu hỗ trợ kinh phí, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định phân bổ cho các sở,
ban, ngành hoặc địa phương khác có đăng ký nhu cầu hỗ trợ nguồn vốn.
Điều 5. Dự án đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ vốn ngân sách nhà nước của
Dự án: tối đa 15% cho các sở, ban, ngành; tối thiểu 85% cho các huyện, thị xã,
thành phố.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện, thị xã, thành phố
a) Tiêu chí, hệ số phân bổ
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 1%
|
0,4
|
Từ 1% đến dưới 3%
|
0,5
|
Từ 3% đến dưới 5%
|
0,6
|
Từ 5% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 200 hộ
|
0,4
|
Từ 200 hộ đến dưới 500 hộ
|
0,5
|
Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,6
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,7
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,8
|
Từ 2.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
6 xã
|
1
|
7 xã
|
1,2
|
Từ 8 đến dưới 10 xã
|
1,4
|
Từ 10 xã đến dưới 15 xã
|
1,6
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,8
|
4. Tiêu chí 4: Mức độ khó khăn của
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Các huyện: Bù Gia Mập, Bù Đăng
|
1
|
Các huyện: Bù Đốp, Hớn Quản, Lộc
Ninh
|
0,5
|
Các huyện, thị xã, thành phố: Đồng
Xoài, Phước Long, Bình Long, Đồng Phú, Phú Riềng, Chơn Thành
|
0
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân
sách Nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo, hộ cận
nghèo của huyện, thị xã, thành phố.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí mức độ khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành
phố được tính theo công thức: Yi = DVi + KKi (DVi là hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố; KKi là hệ số mức độ khó khăn của các
huyện, thị xã
thành
phố).
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện dự án.
Điều 6. Dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách nhà nước của
Tiểu dự án: tối đa 5% - 10% cho các sở, ban, ngành; tối thiểu 90 - 95% cho các
huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn cho địa
phương (áp dụng như biểu tiêu chí và hệ số phân bổ tại điểm a, khoản 2, Điều 5
tại Quy định này).
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Đi= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo, hộ cận
nghèo của huyện, thị xã, thành phố.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí mức độ khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành
phố được tính theo công thức: Yi= DVi + KKi (DVi là hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố; KKi là hệ số mức độ khó khăn của các huyện, thị
xã, thành phố).
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn
ngân sách Nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tiểu dự
án.
2. Tiểu dự án cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách
nhà nước của Tiểu dự án: tối đa 10% cho các sở, ban, ngành; tối thiểu 90% cho
các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho địa phương
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
1. Tiêu chí 1 : số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thành phố
|
|
6 xã
|
1
|
7 xã
|
1,2
|
Từ 8 đến dưới 10 xã
|
1,4
|
Từ 10 xã đến dưới 15 xã
|
1,6
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,8
|
2. Tiêu chí 2: Mức độ khó khăn của
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Các huyện: Bù Gia Mập, Bù Đăng
|
1
|
Các huyện: Bù Đốp, Hớn Quản, Lộc
Ninh
|
0,5
|
Thành phố Đồng Xoài, thị xã Phước
Long, thị xã Bình Long,
huyện Đồng Phú, huyện Phú Riềng, huyện Chơn Thành
|
0
|
3. Tiêu chí 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng
thấp còi của trẻ em dưới 5
tuổi của huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 6%
|
1
|
Từ 6% đến dưới 10%
|
1,3
|
Trên 10%
|
1,6
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí mức độ khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã,
thành phố được tính theo công thức: Yi= DVi + KKi (DVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố; KKi là hệ số mức độ khó
khăn của các huyện, thị xã, thành phố).
Q là vốn bình
quân cho một huyện, thị xã, thành phố tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện tiểu dự án.
Điều 7. Dự án phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án phát triển giáo dục nghề
nghiệp
a) Phân bổ 100% vốn đối ứng của tỉnh cho tiểu dự
án (nếu có) cho các huyện biên giới, huyện có tỷ lệ nghèo cao để hỗ trợ một số cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập
trên địa bàn.
b) Phân bổ tối đa 20% tổng
vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các sở, ban, ngành.
c) Phân bổ tối thiểu 80% vốn
sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện để hỗ trợ đào tạo
nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người
dân sinh sống trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn.
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương
- Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn cho địa phương: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố; tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố; số đơn vị hành chính cấp xã của huyện,
thị xã, thành phố; mức độ khó khăn của các huyện, thị xã, thành phố (áp dụng như
biểu tiêu chí và hệ số phân bổ tại điểm a, khoản 2, Điều 5 tại Quy định này);
- Tiêu chí số lượng tuyển sinh trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố:
Dưới 500 người/năm
|
0,5
|
Từ 500 người/năm đến dưới 1.000 người/năm
|
0,6
|
Từ 1.000 người/năm trở lên
|
0,7
|
d) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
Xi là tổng điểm
hệ số của các tiêu chí theo công thức:
Xi= TLi + QMi
+ DVi + KKi + TSi
(TLi là hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; QMi là hệ số tổng số hộ nghèo, hộ cận
nghèo; DVi hệ số đơn vị hành chính cấp xã; KKi là hệ số mức độ khó
khăn của các huyện, thị xã, thành phố; TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh).
Q là vốn bình quân cho một huyện, thị
xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn
sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
Tiểu dự án để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo.
2. Tiểu dự án hỗ trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho
Tiểu dự án: tối đa 70% cho các sở, ban, ngành; tối thiểu 30% cho các huyện, thị
xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 1%
|
0,4
|
Từ 1% đến dưới 3%
|
0,5
|
Từ 3% đến dưới 5%
|
0,6
|
Từ 5% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 200 hộ
|
0,4
|
Từ 200 hộ đến dưới 500 hộ
|
0,5
|
Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,6
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,7
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,8
|
Từ 2.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 40.000 người
|
1
|
Từ 40.000 người đến dưới 50.000 người
|
1,2
|
Từ 50.000 người đến dưới 60.000 người
|
1,4
|
Từ 60.000 người đến dưới 70.000 người
|
1,6
|
Từ 70.000 người đến dưới 80.000 người
|
1,8
|
Từ 80.000 người trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Mi= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
Xi là tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện, thị xã, thành phố.
Yi là hệ số lực
lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố.
Q là vốn bình
quân cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn
ngân sách nhà nước để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự
án.
Điều 8. Dự án truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án giảm nghèo về thông tin
a) Phân bổ vốn ngân sách Nhà nước cho
cơ quan chủ trì Tiểu dự án để thực hiện các nội dung đặc thù giảm nghèo thông
tin theo đề nghị của cơ quan chủ trì. Phân bổ vốn ngân sách còn lại theo tỷ lệ
tối đa 30% cho các sở, ban, ngành; tối thiểu 70% cho các huyện, thị xã, thành
phố.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho địa phương (áp dụng theo biểu tiêu chí và hệ số phân bổ tại điểm a, khoản
2, Điều 5 Quy định này).
c) Vốn ngân sách Nhà nước phân bổ cho
từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ni là vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố.
Yi là tổng hệ số tiêu chí mức
độ khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố được
tính theo công thức: Yi= DVi + KKi (DVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của
huyện, thị xã, thành phố; KKi là hệ số mức độ khó khăn của các huyện, thị xã,
thành phố).
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách
Nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án; D là
tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của Sở
Thông tin và Truyền thông.
2. Tiểu dự án truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
a) Phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho
Tiểu dự án: tối đa 35% cho các sở, ban, ngành; tối thiểu 65% cho các huyện, thị
xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương (áp dụng theo biểu tiêu chí và hệ số phân bổ tại điểm a, khoản 2, Điều 5
Quy định này).
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương.
Vốn ngân sách Nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí mức độ khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã,
thành phố được tính theo công thức: Yi= DVi + KKi (DVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố; KKi là hệ số mức độ khó khăn của các
huyện, thị xã, thành phố).
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án.
Điều 9. Dự án nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Phân bổ vốn ngân sách nhà nước của
Dự án: tối đa 70% cho các sở, ban, ngành; tối thiểu 30% cho các huyện, thị xã,
thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương (áp dụng theo biểu tiêu chí và hệ số phân bổ tại điểm a, khoản 2, Điều 5
Quy định này).
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương vốn ngân sách
Nhà nước phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân
sách Nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí mức độ khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã,
thành phố được tính theo công thức: Yi= DVi + KKi (DVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố; Ki là hệ số mức độ khó khăn của các
huyện, thị xã, thành phố).
Q là vốn bình
quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách
Nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện dự án.
Mục 2. TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG
CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 10. Bố trí vốn đối
ứng của địa phương
1. Căn cứ vào tình hình thực tế, khả
năng cân đối ngân sách, các địa phương phải ưu tiên bố trí đủ vốn ngân sách địa
phương theo quy định tại điều này để triển khai thực hiện Chương trình theo kế
hoạch hàng năm và 5 năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ưu tiên vốn bố trí thêm nguồn
vốn cho các xã đặc biệt khó khăn, xã có tỷ lệ nghèo cao.
2. Tỷ lệ đối ứng từ
ngân sách địa phương: Hàng năm, ngân sách các huyện, thị xã, thành phố đối ứng
tối thiểu trên tổng ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện
Chương trình, như sau:
a) Các địa phương nhận trợ cấp cân đối
từ ngân sách tỉnh từ 70% trở lên: Hàng năm, ngân sách huyện đối ứng tối thiểu bằng 3% tổng
ngân sách hỗ trợ thực hiện Chương trình.
b) Các địa phương nhận trợ cấp cân đối từ ngân
sách tỉnh từ 50% đến dưới 70%: Hàng năm, ngân sách huyện đối ứng tối thiểu
bằng 10% tổng ngân sách hỗ trợ thực hiện Chương trình.
c) Các địa phương nhận trợ cấp cân đối
từ ngân sách tỉnh dưới 50%: Hàng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng
15% tổng ngân sách hỗ trợ thực hiện Chương trình.
d) Căn cứ vào
tỷ lệ đối ứng hàng năm của các địa phương, trường hợp tỷ lệ đối ứng chung của tỉnh
chưa đạt mức theo quy định, ngân sách tỉnh sẽ cấp bù.
Điều 11. Điều khoản
chuyển tiếp
Về nguyên tắc phân bổ vốn không quy định tại
Quy định này được áp dụng theo Điều 3 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025./.