HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 14
tháng 6 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG,
MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC;
CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG, CƠ SỞ CAI NGHIỆN
MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 5 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Xét Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định nội
dung, mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai
nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo
cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội,
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định về nội dung, mức
chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; công
tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma
túy và quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.
2. Những nội dung, mức chi không được quy định tại
Nghị quyết của HĐND tỉnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 62/2022/TT-BTC
ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và
sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma
túy. Trong trường hợp có sự sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản thay thế Thông
tư số 62/2022/TT-BTC hoặc các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư số 62/2022/TT-BTC
có sự sửa đổi, bổ sung, ban hành mới thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới đó.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy trong thời gian chờ lập hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Luật xử lý vi
phạm hành chính.
2. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng và các cơ sở cai nghiện ma túy.
3. Người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi
cư trú.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.
Điều 3. Nội dung, mức chi thực hiện chế
độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; công tác cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
1. Nội dung, mức chi thực hiện chế
độ đối với người cai nghiện bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma
túy bắt buộc.
a) Định mức tiền ăn hàng tháng của người cai nghiện
bằng 0,8 (không phẩy tám) lần mức lương cơ sở hiện hành. Ngày lễ, Tết dương
lịch người cai nghiện được ăn thêm bằng 03 lần tiêu chuẩn ngày thường; các ngày
Tết nguyên đán người cai nghiện được ăn thêm bằng 05 lần tiêu chuẩn ngày
thường; chế độ ăn đối với người cai nghiện bị ốm do Giám đốc cơ sở cai nghiện
bắt buộc quyết định theo chỉ định của nhân viên y tế điều trị bằng 03 lần tiêu chuẩn
ngày thường.
b) Định mức tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ
dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh (đối với người cai nghiện là nữ) hàng
năm của người cai nghiện bằng 0,9 (không phẩy chín) lần mức lương cơ sở hiện
hành.
c) Chi tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
dục, thể thao, đọc sách, báo, xem truyền hình và các hoạt động vui chơi giải
trí khác ngoài thời gian học tập và lao động; mức chi: 150.000 đồng/người cai
nghiện bắt buộc/năm.
d) Cấp cho người cai nghiện bắt buộc
khi chấp hành xong quyết định trở về địa phương nơi cư trú 01 (một) bộ quần áo
mùa hè hoặc mùa đông (nếu họ không có), mức chi tối đa: 600.000 đồng/bộ quần áo
mùa hè, 800.000 đồng/bộ quần áo mùa đông.
2. Nội dung, mức chi công tác tổ chức cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.
a) Chi thù lao hàng tháng đối với người được giao nhiệm
vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; mức
chi: bằng 0,5 (không phẩy năm) lần mức lương cơ sở hiện hành.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn, quần áo, chăn, màn, chiếu, gối,
đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh (đối với người cai nghiện tự nguyện
là nữ) đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập; mức
chi: bằng 70% mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
c) Chi hỗ trợ chỗ ở cho người nghiện ma túy tham gia
cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (đảm bảo thời
gian cai nghiện ma túy, quy trình cai nghiện tại khoản 1, Khoản 2 Điều 31 của Luật
phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14 ngày 30/3/2021); mức chi: bằng 0,8 (không
phẩy tám) lần mức lương cơ sở hiện hành.
d) Chi hỗ trợ hàng tháng đối với người được giao
nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện
ma túy tại cấp xã theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; mức chi:
bằng 0,5 (không phẩy năm) lần mức lương cơ sở hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển
khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Đắk Lắk khóa X, kỳ họp Chuyên đề lần thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 6 năm
2023, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2023.
2. Thay thế Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND
ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định mức đóng góp; chế
độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định các khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ đối
với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, cơ
sở cai nghiện ma túy ngoài công lập được lựa chọn thí điểm đến năm 2020, tại
gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
3. Bãi bỏ Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 30/7/2019
của UBND tỉnh Quy định về số lượng, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối
tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ LĐTB&XH;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- TT HĐND, UBND xã, phường, thị trấn
(UBND cấp huyện sao gửi);
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk,
TT Công nghệ và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|