HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2022/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 12
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 384/TTr-UBND
ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An
Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày 22 tháng 7 năm 2022.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các bộ: NN và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học, Cổng thông tin điện tử Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-M.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định các nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Chương
trình). Là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã và các đơn vị sử dụng kinh
phí Chương trình (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành tỉnh và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn
vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
1. Nguồn vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho tỉnh, nguồn ngân sách địa phương thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ của Chương trình được cấp thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo tính công bằng, công
khai, minh bạch. Tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Quản lý nợ
công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm và bền vững, đảm bảo quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính
sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo
quyền chủ động cho sở, ban, ngành và các địa phương.
3. Ưu
tiên hỗ trợ cho các xã, các huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt dưới 15
tiêu chí.
4. Hỗ
trợ các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí nông
thôn mới đã đạt chuẩn nhưng mức đạt chuẩn của một số chỉ tiêu còn chưa cao để
nâng cao chất lượng các tiêu chí và bảo đảm bền vững. Cân đối nguồn vốn ngân
sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp để thực hiện mục tiêu đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu.
5. Bố
trí vốn ngân sách trung ương để thực hiện các chương trình chuyên đề được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt; Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở
vùng khó khăn vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (sau đây gọi tắt là Chương
trình vốn vay ADB) sau khi được Quốc hội cho phép bổ sung vào Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai Chương trình.
6. Bố
trí vốn ngân sách trung ương cho các sở, ban, ngành để thực hiện công tác quản
lý chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai các nội dung thành phần của Chương
trình, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương
1.
Năm 2021 (chuyển sang thực hiện trong năm 2022)
a) Cơ
chế hỗ trợ, thứ tự ưu tiên
Bố
trí vốn ngân sách trung ương cho toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh.
Ưu
tiên bố trí đối với các xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi được phê duyệt tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ (trừ các xã đã được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới), các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo đã được
phê duyệt tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ (sau đây gọi chung là xã đặc biệt khó khăn).
Căn cứ
số xã, tính đến hết năm 2021 để làm cơ sở xác định hệ số phân bổ vốn đầu tư
phát triển.
b)
Tiêu chí, hệ số phân bổ
Xã đặc
biệt khó khăn: Hệ số 4,0.
Các
xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên: Hệ số 1,3.
Các
xã còn lại, không thuộc đối tượng ưu tiên nêu trên (bao gồm cả các xã đã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, để tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí
và đạt chuẩn bền vững): Hệ số 1,0.
2.
Giai đoạn 2022 - 2025
a) Cơ
chế hỗ trợ, thứ tự ưu tiên
Bố
trí vốn ngân sách trung ương cho toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh (trừ các xã
khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được phê duyệt tại Quyết
định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ).
Ưu
tiên bố trí mức độ cao đối với các xã đạt dưới 15 tiêu chí, các huyện phấn đấu
đạt chuẩn và hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới.
Căn cứ
số xã, tính đến hết năm 2021 để làm cơ sở xác định hệ số phân bổ vốn đầu tư
phát triển.
b)
Tiêu chí, hệ số phân bổ theo đối tượng xã
Xã đạt
dưới 15 tiêu chí: Hệ số 5,0.
Xã đạt
từ 15 đến 18 tiêu chí: Hệ số 3,0.
Xã đã
được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới: Hệ số 1,0.
c)
Tiêu chí, hệ số phân bổ theo đối tượng huyện
Đối với
các huyện phấn đấu đạt chuẩn và hoàn thành các tiêu chí huyện nông thôn mới
(huyện Chợ Mới, huyện Châu Thành): Hệ số phân bổ 20,0.
Đối với
các đơn vị cấp huyện còn lại phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2021 - 2025: Căn cứ tình hình thực tế,
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí vốn ngân sách trung
ương, vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện
theo quy định.
d)
Tiêu chí phân bổ cho các Chương trình chuyên đề: Được xác định dựa vào các mục
tiêu, nhiệm vụ, nội dung thực hiện và tổng nguồn vốn ngân sách trung ương của từng
chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bảo đảm phù hợp với
các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của
pháp luật hiện hành.
e)
Tiêu chí phân bổ cho Chương trình vốn vay ADB: Tiêu chí phân bổ vốn cho Chương
trình vốn vay ADB được xác định dựa trên các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ đã được
quy định cụ thể tại Hiệp định vay vốn; các văn bản của Bộ Y tế phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi và quyết định đầu tư Chương trình vốn vay ADB theo quy định.
Điều 5. Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
1. Đối
với vốn đầu tư phát triển
a)
Căn cứ theo nguyên tắc, tiêu chí, hệ số phân bổ quy định tại Điều 3, Điều 4 quy
định này.
b) Đảm
bảo không chồng chéo, trùng lặp địa bàn, phạm vi, đối tượng đầu tư với Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, để phấn đấu
hoàn thành các mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt.
2. Đối
với vốn sự nghiệp: Hằng năm căn cứ vào hướng dẫn thực hiện các nội dung thành
phần của Chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ cụ thể
cho các cấp (tỉnh, huyện, xã), các ngành để triển khai hiệu quả nguồn vốn được
giao và hoàn thành các mục tiêu theo thứ tự ưu tiên được quy định tại điểm b,
khoản 2, Điều 6 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
Điều 6. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
1. Tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương: Hằng năm, ngân sách địa phương (tỉnh,
huyện, xã) đối ứng tối thiểu bằng tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện
Chương trình (tỷ lệ đối ứng tối thiểu: 1:1).
2.
Nguyên tắc bố trí vốn địa phương: Ngân sách địa phương tập trung đầu tư, hỗ trợ
cho các xã, huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu, trong giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1.
Xây dựng kế hoạch trung hạn và hằng năm nguồn vốn đầu tư phát triển: Trên cơ sở
nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn tại quy định này, Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định kế hoạch trung hạn và hằng
năm nguồn vốn ngân sách trung ương và nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương
trình theo quy định.
2. Điều
chỉnh kế hoạch trung hạn và hằng năm nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện theo
quy định tại Điều 67 Luật Đầu tư công.
3.
Trường hợp các văn bản quy định được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được
cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.