HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2023/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 30
tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG
XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021
- 2030”;
Xét Tờ trình số
195/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã
hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra
của Ban Văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 12 (chuyên
đề) thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 4 năm
2023.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Vụ Pháp chế các bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh
và Xã hội, Nội vụ;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại An Giang, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc
hội tại tỉnh AG, Báo AG, Đài PT-TH AG, Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin
học;
- Cổng Thông tin điện tử VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-P.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung,
mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên
địa bàn tỉnh An Giang (gọi tắt là Đề án).
Quy định này không áp dụng đối
với các Đề án được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.
Điều 2.
Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo
phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Nguồn kinh phí huy động từ
các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác.
Điều 3. Nội
dung và mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò
và ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ
hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
09/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Chi công tác phí, chi thực
hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học
tập kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên
địa bàn tỉnh An Giang.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt
động của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng
dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và
báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập
cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp
loại/công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND .
b) Chi điều tra nhu cầu học tập,
thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy
mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực
hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra
thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang.
5. Chi tiền điện đối với các lớp
học tại Trung tâm học tập cộng đồng ban đêm; chi hỗ trợ tài liệu, sách giáo
khoa, đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập tại các Trung tâm học tập cộng
đồng: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 17/2022/TT-BTC .
6. Chi cho công tác xóa mù chữ
và phổ cập giáo dục:
a) Chi cho các hoạt động điều
tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập
giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND .
b) Chi hỗ trợ thắp sáng ban đêm
(đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm): Theo hóa đơn tiền điện
nhưng không quá 120.000 đồng/tháng/lớp.
c) Chi mua sổ sách theo dõi quá
trình học tập: 385.000 đồng/lớp/năm học, sách giáo khoa dùng chung cho lớp xóa
mù chữ ban đêm: 520.000 đồng/bộ; cho lớp học phổ cập giáo dục tiểu học: 589.000
đồng/bộ; cho lớp học phổ cập giáo dục trung học cơ sở: 497.000 đồng/bộ.
d) Chi tuyên truyền, huy động
người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND .
đ) Chi tiền lương đối với giáo
viên thuộc biên chế dạy lớp xóa mù, chống mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên môn của
cơ sở giáo dục đào tạo công lập: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 6
Điều 5 Thông tư số 17/2022/TT-BTC .
e) Chi hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi
lại cho tình nguyện viên được huy động tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND .
7. Chi khen thưởng theo quy định
của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Các mức chi tại Quy định
này là mức chi cụ thể làm căn cứ để Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định mức
chi hỗ trợ thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”
theo quy định tại cơ quan, đơn vị.
2. Các nội dung, mức chi có
liên quan không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 17/2022/TT-BTC và các quy định hiện hành của địa phương.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế bởi văn bản mới thì áp dụng theo văn bản mới.