|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2014/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày
08 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 8
(từ ngày 07 đến
ngày 08 tháng 7 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở (gọi tắt là Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP);
Sau khi xem xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày
01 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi và kinh
phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng:
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi và
kinh phí đối với các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi là công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật).
2. Nội dung chi:
Thực hiện theo Điều 4 của Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP .
3. Mức chi:
a) Mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo khoản 1 Điều 5 của Thông tư
liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP .
b) Một số khoản chi có tính chất đặc thù trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện
theo mức chi tại phụ lục đính kèm.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước do ngân
sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách; được bố trí trong dự toán của
các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
pháp luật khác có liên quan và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
b) Ngân sách Trung ương cấp kinh phí xây dựng,
quản lý Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách
pháp luật.
c) Ngân sách Trung ương hỗ trợ kinh phí để triển
khai thực hiện một số hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trọng tâm, trọng
điểm, bao gồm các hoạt động:
- Chi tổ chức tập huấn văn bản pháp luật mới, bồi
dưỡng kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Xây dựng các chuyên mục phổ biến, giáo dục
pháp luật đăng trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
- Chi cho Tủ sách pháp luật; thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật cho một số đối tượng đặc thù theo quy định tại Mục 2 Chương
II của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ trọng điểm
của các chương trình, đề án phổ biến, giáo dục pháp luật.
5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật:
Thực hiện theo Điều 6 của Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP .
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung tại
Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ
họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2014, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày thông qua và thay thế các quy định về mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức chi thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang. Đối với các quy định về
nội dung chi và mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND cho đến khi có văn bản thay thế./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(kèm theo Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT
|
Nội dung
chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đ)
|
Ghi chú
|
|
1
|
Xây dựng chương trình, đề án, kế
hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương:
|
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của chương
trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.000
|
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
1.600
|
|
|
b
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch:
|
|
|
|
|
|
- Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
Chương trình,
đề án, kế hoạch
|
2.400
|
|
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp
ý kiến
|
Báo cáo
|
400
|
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý:
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
160
|
|
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
80
|
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
400
|
|
|
đ
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch:
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
80
|
|
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
250
|
|
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
400
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
400
|
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật
|
|
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên
theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên là Bí thư Tỉnh ủy và các
chức danh tương đương
|
Người/buổi
|
1.000
|
|
|
b
|
Thù lao báo cáo viên là Chủ tịch Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương;
giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến sĩ khoa học
|
Người/buổi
|
800
|
|
|
c
|
Thù lao báo cáo viên là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, phó giáo sư, tiến sĩ, giảng viên chính
|
Người/buổi
|
600
|
|
|
d
|
Thù lao báo cáo viên là cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu
trên)
|
Người/buổi
|
500
|
|
|
đ
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện thực hiện phổ
biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động,
hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
|
|
e
|
Thù lao tuyên truyền viên thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
g
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng
thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e mục
này
|
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo
dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã
hoàn thành
|
800
|
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã
hoàn thành
|
240
|
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.200
|
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
4.000
|
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
20
|
Không quá 1 ngày
|
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê
người dẫn đường
|
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức
lương cơ sở tính theo lương ngày do nhà nước quy định khu vực quản lý hành
chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa
phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức
lương cơ sở tính theo lương ngày do nhà nước quy định khu vực quản lý hành
chính
|
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
|
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
Internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
1.000
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức
thuê dẫn chương trình
|
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
8.000
|
Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc
thi để quyết định mức thuê
|
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
250
|
|
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ
liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC
|
|
c
|
Chi giải thưởng:
|
|
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc
thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định
mức chi tối đa quy định tại điểm này
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
|
|
- Giải nhì:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
900
|
|
|
- Giải ba:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
- Giải khuyến khích:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
900
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
300
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
150
|
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông,
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát
thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
60
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh:
|
|
|
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản
lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai
thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000
|
Thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ
|
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định
kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển
sách
|
Lần/người
|
50
|
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết
báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chương
trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp
luật
|
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo
cáo của các Bộ, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
40
|
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống
hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn bản
|
40
|
|
|
c
|
Viết báo cáo:
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các Bộ,
ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
2.000
|
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
2.000
|
|
|
|
- Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
800
|
|
|
10
|
Chi khen thưởng cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh
|
|
|
|
|
a
|
Khen thưởng cấp xã, cấp huyện được Ủy ban nhân
dân tỉnh công nhận đạt chuẩn
|
Tương đương tập
thể lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức
lương cơ sở
|
Thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen
thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
|
b
|
Khen thưởng cấp xã được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng
Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
|
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND ngày 08/07/2014 quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
4.091
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|