HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2019/NQ-HĐND
|
Hậu Giang,
ngày 11 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN; CHẾ
ĐỘ TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT
NAM; CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI
DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 1421/TTr-UBND ngày 13 tháng 6
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đề nghị thông qua Nghị quyết quy định
nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài,
chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách
trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt
động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ
chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong
nước của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí
do ngân sách nhà nước hỗ trợ; Sửa đổi, bổ sung chế độ chi
nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nội dung
và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến hoạt động sáng kiến theo quy định tại Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến.
b) Chế độ tiếp khách nước ngoài,
chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách
trong nước
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Tổ chức chính trị,
các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
c) Sửa đổi, bổ
sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ
thuật
Các đơn vị, tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và nghệ thuật.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến hoạt động sáng kiến, thực hiện chế độ tiếp khách nước
ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp
khách trong nước.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi
1. Nội dung
và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến
a) Chủ tịch Hội đồng: 300.000 đồng/buổi họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng và các
thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh
vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 150.000 đồng/người/buổi họp.
c) Thư ký Hội
đồng: 100.000 đồng/buổi họp.
d) Các thành phần
khác tham gia Hội đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận
sáng kiến: 70.000 đồng/người/buổi họp.
đ) Chi tiền
tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng: Thanh toán theo hóa đơn thực tế
phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Đối với các nội dung khác thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân
sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến và các văn bản hiện hành của tỉnh.
2. Chế độ tiếp khách nước ngoài,
chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách
trong nước
a) Chế độ chi
đối với tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hậu
Giang: Thực hiện theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước và các văn bản hiện hành của tỉnh.
b) Chế độ chi tiếp khách trong nước
- Mức chi tiếp khách:
+ Chi giải khát: Đối với khách đến
làm việc tại cơ quan, đơn vị mức chi: 20.000 đồng/buổi/người.
+ Chi mời cơm:
Trường hợp cần thiết, cơ quan, đơn vị tổ chức mời cơm, mức chi tối đa: 300.000 đồng/suất (đã bao gồm đồ uống).
- Đối với các nội dung khác thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hiện hành của tỉnh.
3. Sửa đổi, bổ
sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và
nghệ thuật.
Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận
bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật quy định tại Phụ lục
chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật
ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính,
sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. (Đính kèm Phụ lục).
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nội dung
và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến:
Nguồn ngân sách nhà nước được bố
trí trong dự toán chi hoạt động hàng
năm theo phân cấp quản lý ngân sách, trong đó:
- Ngân sách
nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí đối với hoạt động sáng kiến tại các cơ quan quản
lý nhà nước (nguồn ngân sách chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước) và
các đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động
(nguồn ngân sách chi hoạt động sự nghiệp của đơn vị).
- Các đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên được hỗ
trợ một phần từ nguồn ngân sách nhà nước trong dự toán chi ngân sách hàng năm của
đơn vị trên cơ sở khả năng thu của đơn vị và được sử dụng Quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
- Các đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
của đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
b) Chế độ tiếp khách nước ngoài,
chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hậu Giang và chế độ tiếp
khách trong nước: Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết theo quy định.
- Chi từ
nguồn dự toán hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị và nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo phân cấp ngân sách.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được quyết định mức chi tiếp khách trong nước cao hơn hoặc
thấp hơn quy định nêu trên.
c) Sửa đổi, bổ
sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và
nghệ thuật:
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ
này được cân đối trong dự toán kinh phí sự nghiệp Văn hóa, Thông tin - Thể dục,
Thể thao được giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước và các nguồn hợp
pháp khác theo phân cấp ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nghị quyết này bãi bỏ Mục
I, Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về ban hành chế độ chi tiêu hành
chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số
18/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm
2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Tạo
|
PHỤ LỤC
CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI DƯỠNG
CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
05/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
A.
Chế độ nhuận bút, bồi dưỡng cho hoạt động văn hóa - thông tin và nghệ thuật (cấp
tỉnh)
I.
Sáng tác
STT
|
Loại hình
|
Đơn vị
|
Định mức
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
Kịch bản lễ hội cấp
khu vực, cấp tỉnh
|
Chương trình
|
7.500 - 19.000
|
Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình, lực lượng
diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá.
|
|
2
|
Kịch bản thông tin
lưu động
|
Vở
|
- CBNV: 2.000 -
2.500; - CTV: 2.700 - 3.000
|
Từ 30 đến 45 phút
|
|
3
|
Tiểu phẩm sân khấu
|
Vở
|
590 - 900
|
Từ 7 đến 15 phút
|
|
4
|
Cải lương, kịch ngắn
|
Vở
|
2.100-2.800
|
Từ 20 đến 45 phút
|
|
5
|
Ca khúc
|
Bài
|
260 - 600
|
|
|
6
|
Bài ca cổ, bản vắn
|
Bài
|
200-450
|
|
|
7
|
Sáng tác nhạc trong
kịch
|
Bài
|
600- 950
|
Các vở tuyên truyền cổ động và kịch ngắn trong
đó có 01 ca khúc chủ đề
|
|
8
|
Kịch bản chương trình
ca nhạc bình thường
|
Chương trình
|
400 - 650
|
Từ 80 đến 90 phút
|
|
9
|
Kịch bản chương
trình ca múa nhạc dự thi
|
Chương trình
|
1.300 - 2.600
|
Khu vực, toàn quốc
|
|
10
|
Biên tập nhạc trong
kịch (kịch ngắn tuyên truyền lưu động, chập cải lương)
|
Bài
|
250 - 400
|
Chọn nhạc từ nguồn có sẵn trong băng đĩa
|
|
11
|
Múa đơn, đôi, ba -
có tình tiết (Solo, Duo, Trio)
|
Tiết mục
|
600 - 1.000
|
Từ 5 đến 10 phút
|
|
12
|
Múa tập thể có tình
tiết
|
Tiết mục
|
450 - 1.000
|
Từ 5 đến 10 phút
|
|
13
|
Múa tập thể: Sinh hoạt,
minh họa
|
Tiết mục
|
550 - 1.000
|
Từ 5 đến 10 phút
|
|
14
|
Múa - sáng tác nhạc
cho tiết mục múa
|
Tiết mục
|
450 - 750
|
Ca hòa âm phối khí thành phẩm
|
|
15
|
Thiết kế, biên tập
chương trình ca múa nhạc kịch (tạp kỹ)
|
Chương trình
|
780 - 1.400
|
Từ 60 đến 90 phút
|
|
16
|
Hòa âm, phối khí ca khúc
|
Bài
|
400 - 650
|
SEQ; tổng phổ (4 nhạc cụ trở lên)
|
|
17
|
Phác thảo tranh cổ động,
pano
|
Bức
|
300 - 600
|
Tùy theo khổ đứng 2x3 hoặc khổ nằm 4x12 mà chi
trả theo khung giá
|
|
18
|
Sáng tác Market sân
khấu, lễ hội
|
Cuộc
|
250 - 500
|
|
|
19
|
Đề cương triển lãm ảnh
|
Cuộc
|
200 - 400
|
|
|
20
|
Đề cương tờ gấp, bưu
ảnh
|
Tờ
|
200 - 250
|
|
|
21
|
Market tờ gấp, bưu ảnh
|
Tờ
|
250 - 300
|
|
|
II.
Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật
STT
|
Loại hình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
Tổng đạo diễn kịch bản
lễ hội
|
Cuộc
|
6.500 - 13.000
|
Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình, lực
lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối
với các tác giả ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận
|
|
2
|
Phó Tổng đạo diễn
chương trình lễ hội
|
Cuộc
|
Từ 40-50% của tổng
đạo diễn
|
|
|
3
|
Đạo diễn, dàn dựng
tiểu phẩm
|
Vở
|
300 - 400
|
|
|
4
|
Đạo diễn, dàn dựng kịch
bản tuyên truyền cổ động, chập cải lương, kịch ngắn
|
Vở
|
1.500 - 2.100
|
Từ 30 đến 45 phút
|
|
5
|
Đạo diễn chương
trình ca múa nhạc
|
Chương trình
|
1.300 - 2.000
|
Chương trình dự thi và lễ hội
|
|
6
|
Dàn dựng tiết mục ca
(đơn, song, tốp)
|
Tiết mục
|
120 - 170
|
Chương trình dự thi và lễ hội
|
|
7
|
Duyệt phác thảo
maket, bài ca cổ động, chương trình nghệ thuật
|
Người
|
65 - 130
|
Số lượng người duyệt tùy theo qui mô
|
|
8
|
Đạo diễn, dàn dựng
hoạt cảnh
|
Tiết mục
|
600 - 950
|
|
|
9
|
Chỉ đạo nghệ thuật,
chỉ huy chương trình, tổ chức biễu diễn
|
Tiết mục
|
500 - 800
|
Từ 5 đến 10 phút Chương trình lễ hội hưởng 15%
đến 20% tổng đạo diễn
|
|
III.
Bồi dưỡng biểu diễn và báo cáo chương trình
STT
|
Loại hình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
Tuyên truyền viên (hoạt động Đội tuyên truyền
lưu động)
|
Buổi
|
CBNV: 80-120
CTV: 100-120
|
|
|
2
|
Diễn viên (ca, múa, kịch)
|
Buổi
|
CBNV: 80-120
CTV: 100-120
|
Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo
khung giá
|
|
3
|
Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng, hậu
đài
|
Buổi
|
CBNV: 80-120
CTV: 100-120
|
Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo
khung giá
|
|
4
|
Phục vụ, hậu đài, bảo vệ, vệ sinh
|
Buổi
|
60-80
|
|
|
5
|
Dẫn chương trình và giới thiệu thuê ngoài (Kể
cả biên tập dời dẫn)
|
Cuộc
|
200-300
|
Áp dụng đối với các chương trình công diễn,
liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên
của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên
|
|
6
|
Tổng đài
|
Chương trình
|
250-350
|
|
|
IV.
Tập dợt
- Chương trình bình
thường và dự thi cấp tỉnh, cấp huyện từ 10 - 20 ngày.
- Chương trình lễ hội
và dự thi cấp trung ương, khu vực không quá 25 ngày.
STT
|
Loại hình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
Tuyên truyền viên
(hoạt động Đội tuyên truyền lưu động)
|
Buổi/người
|
50
|
|
|
2
|
Diễn viên, cộng tác
viên (ca, múa, kịch....)
|
Buổi/người
|
50
|
|
|
3
|
Nhạc công, kỹ thuật
âm thanh, ánh sáng
|
Buổi/người
|
50
|
|
|
4
|
Phục vụ, hậu đài, bảo
vệ, vệ sinh
|
Buổi/người
|
35
|
|
|
* Trường hợp người
tham gia biểu diễn thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm thì chỉ hưởng mức bồi dưỡng tập
luyện, bồi dưỡng biểu diễn cao nhất.
V.
Ban Tổ chức, Ban Giám khảo liên hoan, hội thi, hội diễn
STT
|
Loại hình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
Ban Tổ chức
|
Ngày/người
|
65 - 80
|
Các BTC mời Trung
ương, Khu vực theo giá thỏa thuận
Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá
|
|
2
|
Ban Giám khảo
|
Buổi/người
|
200 - 250
|
Các BTC mời Trung ương,
Khu vực theo giá thỏa thuận
Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá
|
|
3
|
Thư ký
|
Buổi/người
|
80 -105
|
|
|
VI.
Nhuận bút tin ảnh, tập san, kỷ yếu, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ do ngành văn
hóa thông tin phát hành
STT
|
Loại hình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
Biên tập ảnh
|
Tập
|
130 - 170
|
|
|
2
|
Biên tập tập san,
tài liệu, kỷ yếu
|
Tập
|
400 - 850
|
|
|
3
|
Chịu trách nhiệm xuất
bản
|
Tập
|
350 - 780
|
|
|
4
|
Họa sĩ, đồ họa,
Market tập san
|
Tập
|
400 - 500
|
|
|
5
|
Morate (Dò sửa tin ảnh)
|
Tờ
|
80
|
|
|
6
|
Morate (Dò sửa tập
san, tài liệu, kỷ yếu)
|
Tập
|
250
|
|
|
7
|
Bài viết cổ động
|
Bài
|
130 - 200
|
|
|
8
|
Bài viết từ 500 - 800 chữ
|
Bài
|
130 - 200
|
|
|
9
|
Bài viết từ 800 chữ trở lên
|
Bài
|
200 - 250
|
|
|
10
|
Tin vắn
|
Bài
|
65 - 100
|
|
|
11
|
Thơ
|
Bài
|
60 - 100
|
|
|
12
|
Tranh biếm họa, câu
đối
|
Tranh, câu
|
60 - 100
|
|
|
13
|
Ảnh bìa
|
Ảnh
|
170
|
|
|
14
|
Ảnh thời sự + chú
thích
|
Ảnh
|
40 - 65
|
|
|
15
|
Ảnh nghệ thuật
|
Ảnh
|
100
|
|
|
16
|
Market tin ảnh
|
Tờ
|
130
|
|
|
17
|
Trình bày trang bìa
tập san
|
Tập
|
350
|
|
|
18
|
Đề cương tin ảnh
|
Tờ
|
100 - 130
|
|
|
19
|
Đề cương tập san dưới
50 trang
|
Tập
|
130 - 170
|
|
|
20
|
Đề cương tập san
trên 50 trang
|
Tập
|
160 - 200
|
|
|
21
|
Biên tập ảnh triển
lãm: 30 ảnh trở lên
|
Cuộc
|
130 - 170
|
|
|
B.
Cấp huyện
- Mức chi bằng 70% mức
chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức
chi của tỉnh.
- Khi tham dự liên
quan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh.
C.
Cấp xã
- Mức chi bằng 50% mức
chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức
chi của tỉnh.
- Khi tham dự liên
quan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh.
D.
Hoạt động văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp
- Thực hiện theo quy định
hiện hành và đối với những trường hợp phải thuê mướn các tác giả chuyên nghiệp
dàn dựng theo yêu cầu, thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận theo từng vở diễn,
chương trình cụ thể.