Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 04/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Phan Việt Cường
Ngày ban hành: 21/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 21 tháng 3 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 (DỰ PHÒNG) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 21/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh; tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương và cơ chế hỗ trợ, huy động, lồng ghép nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025; số 38/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025; số 54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2023;

Xét Tờ trình số 1435/TTr-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị phân bổ nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung và kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương năm 2023 còn lại thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương bổ sung (vốn nước ngoài) cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn với tổng số tiền là 151.125 triệu đồng (Một trăm năm mươi mốt tỷ, một trăm hai mươi lăm triệu đồng).

Điều 2. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương bổ sung (vốn trong nước) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 với tổng số tiền là 102.310 triệu đồng (Một trăm lẻ hai tỷ, ba trăm mười triệu đồng), cụ thể như sau:

1. Phân bổ 48.810 triệu đồng cho các địa phương thực hiện theo tiêu chí, định mức trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, gồm:

a) Phân bổ 9.467,460 triệu đồng cho các xã đạt dưới 15 tiêu chí (trừ các xã đặc biệt khó khăn đã có nguồn lực hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi), các xã an toàn khu chưa đạt chuẩn nông thôn mới.

b) Phân bổ 6.311,640 triệu đồng cho các xã đạt từ 15-18 tiêu chí.

c) Phân bổ 24.615,396 triệu đồng cho các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

d) Phân bổ 8.415,504 triệu đồng cho 02 huyện (Tiên Phước, Nông Sơn) để tập trung hoàn thành các tiêu chí huyện nông thôn mới và phấn đấu đạt chuẩn huyện nông thôn mới (bình quân mỗi huyện 4.207,752 triệu đồng).

2. Phân bổ 15.000 triệu đồng thực hiện Chương trình OCOP.

3. Phân bổ 38.500 triệu đồng thực hiện một số nhiệm vụ đột xuất, phát sinh, cụ thể:

a) Phân bổ 25.000 triệu đồng cho huyện Nam Giang (huyện “trắng xã nông thôn mới”) để tăng thêm nguồn lực phấn đấu đạt mục tiêu đến năm 2025 có ít nhất 03 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và không còn xã dưới 15 tiêu chí.

b) Phân bổ 13.500 triệu đồng xây dựng thí điểm một số mô hình Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện (đại diện cho vùng duyên hải Nam Trung bộ).

(Chi tiết phương án phân bổ vốn bổ sung giai đoạn 2021-2025 theo Phụ lục I)

Điều 3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương năm 2023 (dự phòng) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với tổng số tiền là 21.210 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ, hai trăm mười triệu đồng) như sau:

1. Phân bổ 15.400 triệu đồng cho huyện Nam Giang để thực hiện mục tiêu đến năm 2025 có ít nhất 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới và không còn xã dưới 15 tiêu chí.

2. Phân bổ 5.810 triệu đồng thực hiện Chương trình OCOP.

(Chi tiết phương án phân bổ vốn năm 2023 (dự phòng) theo Phụ lục II)

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Triển khai thực hiện Nghị quyết; phân bổ vốn cho các đơn vị và địa phương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan.

b) Chỉ đạo các ngành, địa phương rà soát khả năng cân đối ngân sách, tăng cường lồng ghép các nguồn vốn nhằm đảm bảo vốn đối ứng triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

c) Theo dõi hướng dẫn của cấp có thẩm quyền để chỉ đạo hoàn chỉnh hồ sơ đảm bảo đúng quy trình thủ tục; trên cơ sở đó, xây dựng phương án phân bổ đối với các nội dung chưa được Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết tại Điều 1, các khoản 2, 3 Điều 2 và khoản 2 Điều 3 (gồm: Nguồn vốn thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn; xây dựng thí điểm một số mô hình Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; thực hiện Chương trình OCOP) để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định phân bổ kinh phí cho các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Đề nghị Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết; phê duyệt danh mục chi tiết công trình đầu tư công trung hạn bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, đảm bảo hiệu quả, chất lượng, hạn chế đầu tư dàn trải, không để xảy ra lãng phí trong đầu tư, nợ đọng xây dựng cơ bản, huy động quá sức trong dân, tránh chồng chéo, trùng lặp địa bàn, phạm vi, đối tượng đầu tư với 02 Chương trình mục tiêu quốc gia còn lại theo chỉ đạo của trung ương.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 21 tháng 3 năm 2023./.


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT; TC; NN&PTNT; LĐ,TB và XH; YT;
- Ủy ban dân tộc;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, TT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBHQ và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

PHỤ LỤC 1

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH TRUNG HẠN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSTW BỔ SUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 04 Về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung giai đoạn 2021 - 2025 và ngân sách trung ương năm 2023 (dự phòng) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

STT

Nội dung/Địa phương

Hệ số

Định mức

Kế hoạch phân bổ giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

A

Phân bổ bổ sung theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND

48.810,000

I

TP TAM KỲ

841,552

Duy trì TP NTM

1

Xã Tam Ngọc

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Tam Thăng

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Tam Thanh

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Tam Phú

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

II

TP HỘI AN

841,552

TP hoàn thành NV NTM 2025

1

Xã Cẩm Thanh

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Cẩm Hà

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Tân Hiệp

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Cẩm Kim

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

III

TX ĐIỆN BÀN

1.683,104

Duy trì TX NTM

1

Xã Điện Quang

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Điện Trung

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Điện Phong

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Điện Phước

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

5

Xã Điện Thọ

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

6

Xã Điện Hồng

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

7

Xã Điện Hòa

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

8

Xã Điện Tiến

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

IV

HUYỆN PHÚ NINH

2.103,880

Huyện NTM nâng cao 2025

1

Xã Tam Phước

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Tam An

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Tam Thành

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Tam Đàn

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

5

Xã Tam Dân

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

6

Xã Tam Thái

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

7

Xã Tam Vinh

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

8

Xã Tam Đại

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

9

Xã Tam Lộc

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

10

Xã Tam Lãnh

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

V

HUYỆN DUY XUYÊN

2.314,268

Huyện NTM nâng cao 2025

1

Xã Duy Sơn

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Duy Phước

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Duy Hòa

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Duy Trinh

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

5

Xã Duy Thành

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

6

Xã Duy Trung

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

7

Xã Duy Châu

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

8

Xã Duy Vinh

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

9

Xã Duy Phú

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

10

Xã Duy Thu

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

11

Xã Duy Tân

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

VI

HUYỆN THĂNG BÌNH

5.890,864

Định hướng huyện NTM

1

Xã Bình Tú

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Bình Chánh

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Bình Giang

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Bình Quý

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

5

Xã Bình Định Bắc

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

6

Xã Bình An

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

7

Xã Bình Định Nam

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

8

Xã Bình Phú

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

9

Xã Bình Trung

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

10

Xã Bình Trị

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

11

Xã Bình Sa

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

12

Xã Bình Triều

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

13

Xã Bình Nguyên

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

14

Xã Bình Hải

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

15

Xã Bình Đào

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

16

Xã Bình Phục

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

17

Xã Bình Dương

1

210,388

210,388

Xã NTM 2021 (đã đạt chuẩn)

18

Xã Bình Lãnh

5

210,388

1.051,940

14 tiêu chí, xã NTM 2022

19

Xã Bình Quế

3

210,388

631,164

16 tiêu chí, xã NTM 2022

20

Xã Bình Nam

3

210,388

631,164

15 tiêu chí, xã NTM 2022

VII

HUYỆN ĐẠI LỘC

6.101,252

Huyện NTM 2024-2025

1

Xã Đại Hiệp

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Đại Cường

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Đại Phong

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Đại Hồng

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

5

Xã Đại An

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

6

Xã Đại Minh

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

7

Xã Đại Hòa

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

8

Xã Đại Nghĩa

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

9

Xã Đại Thắng

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

10

Xã Đại Quang

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

11

Xã Đại Đồng

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

12

Xã Đại Lãnh

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

13

Xã Đại Hưng

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

14

Xã Đại Sơn

3

210,388

631,164

16 tiêu chí, xã NTM 2023

15

Xã Đại Thạnh

3

210,388

631,164

16 tiêu chí, xã NTM 2023

16

Xã Đại Chánh

5

210,388

1.051,940

12 tiêu chí, xã NTM 2024

17

Xã Đại Tân

5

210,388

1.051,940

12 tiêu chí, xã NTM 2024

VIII

HUYỆN QUẾ SƠN

5.259,700

Huyện NTM 2024-2025

1

Xã Quế Xuân 1

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Quế Long

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Quế Phú

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Quế Xuân 2

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

5

Xã Quế Châu

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

6

Xã Quế Mỹ

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

7

Xã Quế Hiệp

3

210,388

631,164

17 tiêu chí, xã NTM 2022

8

Xã Quế Minh

3

210,388

631,164

15 tiêu chí, xã NTM 2023

9

Xã Quế An

3

210,388

631,164

15 tiêu chí, xã NTM 2023

10

Xã Quế Thuận

5

210,388

1.051,940

11 tiêu chí, xã NTM 2024

11

Xã Quế Phong

5

210,388

1.051,940

ATK, 13 tiêu chí, xã NTM 2024

IX

HUYỆN NÚI THÀNH

3.155,820

Huyện NTM 2023-2024

1

Xã Tam Xuân 2

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Tam Hòa

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Tam Xuân 1

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Tam Mỹ Đông

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

5

Xã Tam Giang

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

6

Xã Tam Nghĩa

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

7

Xã Tam Anh Nam

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

8

Xã Tam Quang

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

9

Xã Tam Mỹ Tây

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

10

Xã Tam Tiến

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

11

Xã Tam Hải

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

12

Xã Tam Anh Bắc

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

13

Xã Tam Trà

1

210,388

210,388

Xã NTM 2021 (đã đạt chuẩn)

14

Xã Tam Sơn

1

210,388

210,388

Xã NTM 2021 (đã đạt chuẩn)

15

Xã Tam Thạnh

1

210,388

210,388

Xã NTM 2021 (đã đạt chuẩn)

X

HUYỆN NÔNG SƠN

210,388

6.942,796

Huyện NTM 2024-2025

1

Xã Quế Lộc

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Sơn Viên

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Phước Ninh

1

210,388

210,388

Xã NTM 2021 (đã đạt chuẩn)

4

Xã Ninh Phước

5

210,388

1.051,940

14 tiêu chí, xã NTM 2023

5

Xã Quế Lâm

5

210,388

1.051,940

13 tiêu chí, xã NTM 2024

6

Tiêu chí huyện NTM

20

210,388

4.207,752

Tiêu chí cấp huyện

XI

HUYỆN HIỆP ĐỨC

3.155,820

1

Xã Quế Thọ

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Bình Lâm

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Hiệp Thuận

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Hiệp Hòa

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

5

Xã Bình Sơn

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

6

Xã Thăng Phước

5

210,388

1.051,940

14 tiêu chí, xã NTM 2025

7

Xã Quế Lưu

5

210,388

1.051,940

14 tiêu chí, xã NTM 2025

XII

HUYỆN TIÊN PHƯỚC

8.415,512

Huyện NTM 2024-2025

1

Xã Tiên Phong

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Tiên Sơn

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Tiên Cảnh

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

4

Xã Tiên Thọ

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

5

Xã Tiên Châu

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

6

Xã Tiên Cẩm

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

7

Xã Tiên Lộc

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

8

Xã Tiên Mỹ

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

9

Xã Tiên Hà

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

10

Xã Tiên An

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

11

Xã Tiên Hiệp

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

12

Xã Tiên Lãnh

3

210,388

631,164

17 tiêu chí, xã NTM 2022

13

Xã Tiên Ngọc

3

210,388

631,164

16 tiêu chí, xã NTM 2022

14

Xã Tiên Lập

3

210,388

631,164

15 tiêu chí, xã NTM 2022

15

Tiêu chí huyện NTM

20

210,388

4.207,752

Tiêu chí cấp huyện

XIII

HUYỆN TÂY GIANG

631,164

1

Xã Anông

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Lăng

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

3

Xã Atiêng

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

XIV

HUYỆN ĐÔNG GIANG

420,776

1

Xã Ba

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Tư

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn (ATK)

XV

HUYỆN NAM GIANG

0,000

Huyện trắng xã NTM

XVI

HUYỆN PHƯỚC SƠN

210,388

1

Xã Phước Xuân

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

XVII

HUYỆN BẮC TRÀ MY

631,164

1

Xã Trà Dương

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

2

Xã Trà Tân

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn (ATK)

3

Xã Trà Đông

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

XVIII

HUYỆN NAM TRÀ MY

210,388

1

Xã Trà Mai

1

210,388

210,388

Đã đạt chuẩn

B

Phân bổ thực hiện Chương trình OCOP (triển khai mô hình thí điểm do Trung ương chỉ đạo)

15.000,000

C

Phân bổ thực hiện một số nhiệm vụ đột xuất, phát sinh

38.500,000

I

Hỗ trợ huyện Nam Giang (huyện trắng nông thôn mới)

25.000,000

II

Triển khai mô hình Trung tâm thu mua cung ứng nông sản an toàn cấp huyện*

13.500,000

TỔNG CỘNG

102.310,000

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 (DỰ PHÒNG) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 21/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung phân bổ

Kế hoạch vốn NSTW bổ sung trung hạn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch vốn NSTW năm 2023

Ghi chú

1

Thực hiện một số nhiệm vụ đột xuất, phát sinh

-

Phân bổ cho huyện Nam Giang (huyện trắng xã NTM)

25.000

15.400

Thực hiện mục tiêu đến 2025 có ít nhất 3 xã NTM, không còn xã dưới 15 tiêu chí

2

Thực hiện Chương trình OCCOP

15.000

5.810

Thực hiện mô hình OCOP thí điểm của Trung ương

Tổng cộng

40.000

21.210

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 04/NQ-HĐND phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung giai đoạn 2021-2025 và ngân sách trung ương ngày 21/03/2023 (dự phòng) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


112

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.97.43
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!