HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
23 tháng 01 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM
TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 quy định việc
quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông; số
28/2019/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2018/TT-BTC ;
Xét Tờ trình số 301/TTr-UBND
ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung, mức chi và tỷ lệ phân bổ kinh phí bảo
đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024 -
2025; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-HĐND ngày 22 tháng 01 năm 2024 của Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định nội dung, mức chi
và tỷ lệ phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông (sau đây viết tắt là
TTATGT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024 - 2025.
2. Quy định tại Nghị quyết này
không điều chỉnh đối với:
a) Nội dung chi, kinh phí bảo đảm
TTATGT của lực lượng Công an.
b) Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt
động thường xuyên của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh theo định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp
thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022
- 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết tắt là cấp huyện).
2. Ban An toàn giao thông tỉnh;
Ban An toàn giao thông cấp huyện.
3. Các lực lượng trực tiếp tham
gia bảo đảm TTATGT trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nội
dung chi
1. Nội dung chi chung theo quy
định tại các điểm c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m khoản 1 Điều 3 Thông tư số
01/2018/TT-BTC và các khoản 1, 2 Điều 1 Thông tư số 28/2019/TT-BTC .
2. Nội dung chi đặc thù:
a) Chi xây dựng kế hoạch và biện
pháp phối hợp các ban, ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện các giải
pháp bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông.
b) Chi xây dựng các chương
trình, đề án về bảo đảm TTATGT, nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT.
c) Chi công tác chỉ đạo, kiểm
tra, đôn đốc việc phối hợp hoạt động của các ngành, các tổ chức và các đoàn thể
trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT, khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn, công
tác cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hạn chế hậu quả do tai nạn giao thông gây ra.
d) Chi khắc phục sự cố bảo đảm
TTATGT, chống ùn tắc giao thông.
đ) Chi vận hành số điện thoại
đường dây nóng về TTATGT.
e) Chi xử lý điểm đen, điểm tiềm
ẩn tai nạn giao thông, khắc phục các điểm, đoạn đường mất an toàn giao thông đảm
bảo không trùng lắp với các nguồn kinh phí khác.
g) Chi thực hiện các nhiệm vụ
phối hợp tăng cường bảo đảm TTATGT phát sinh đột xuất trong năm.
Điều 4. Mức
chi
1. Đối với nội dung chi đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định: Thực hiện theo định mức, chế độ chi
tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm
vi dự toán được giao.
2. Quy định một số mức chi bảo
đảm TTATGT như sau:
a) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn
nhân tai nạn giao thông; gia đình nạn nhân bị chết do tai nạn giao thông:
Chi hỗ trợ trong các vụ tai nạn
giao thông đặc biệt nghiêm trọng do Ban An toàn giao thông tỉnh thực hiện nhiệm
vụ chi: Không quá 05 triệu đồng/người bị chết; không quá 02 triệu đồng/người bị
thương nặng.
Chi thăm hỏi trong dịp Tết
Nguyên đán, “Ngày thế giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao
thông” do Ban An toàn giao thông cấp huyện thực hiện nhiệm vụ chi: Không quá 02
triệu đồng/người đối với nạn nhân bị thương nặng, gia đình nạn nhân bị chết do
tai nạn giao thông có hoàn cảnh khó khăn.
b) Mức chi bồi dưỡng cho cán bộ,
chiến sỹ trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT ban đêm theo quyết định điều động của
cấp có thẩm quyền tối đa 100.000 đồng/người/ca (01 ca từ đủ 04 giờ trở lên).
Điều 5.
Kinh phí thực hiện và tỷ lệ phân bổ
1. Nguồn kinh phí:
a) Ngân sách địa phương bố trí
từ nguồn chi các hoạt động kinh tế theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành
trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
b) Ngân sách trung ương bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách tỉnh thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT.
c) Các nguồn thu khác theo quy
định pháp luật.
2. Tỷ lệ phân bổ kinh phí ngân
sách trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT:
a) Phân bổ 40% kinh phí ngân
sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho Ban An toàn giao thông tỉnh và các cơ
quan liên quan thực hiện công tác bảo đảm TTATGT cấp tỉnh.
b) Phân bổ 60% kinh phí ngân
sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
công tác bảo đảm TTATGT, theo hệ số như sau:
Đối với các huyện, thị xã,
thành phố khu vực đồng bằng (Tam Kỳ, Duy Xuyên, Điện Bàn, Núi Thành, Thăng
Bình, Hội An, Quế Sơn, Đại Lộc và Phú Ninh): Hệ số 1,3.
Đối với các huyện khu vực miền
núi (Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nông
Sơn, Tiên Phước và Hiệp Đức): Hệ số 1,0.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Những nội dung khác liên
quan đến quy định về nội dung, mức chi và tỷ lệ phân bổ kinh phí bảo đảm TTATGT
không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số
01/2018/TT-BTC , Thông tư số 28/2019/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các
quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Trường hợp các văn bản quy định
về quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT và các quy định dẫn chiếu để áp dụng
tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 23 tháng 01
năm 2024, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2024 và thay thế Nghị
quyết số 54/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam quy định nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm
TTATGT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài chính, Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (2).
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Vinh
|