HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2023/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN
2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND
ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo nghị quyết
quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
một số nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
quy định tại Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh
phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn
tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Ngân sách nhà nước theo phân
cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Nguồn kinh phí huy động từ
các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ
chức, đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai
trò và ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần
lễ hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 107/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
nội dung, mức chi thực hiện công tác phổ biến pháp luật, giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh.
2. Chi công tác phí, chi thực
hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học
tập kinh nghiệm, mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ
chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị
đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt
động của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng
dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo
cáo); chi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập
cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi cho công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
4. Chi tổ chức các cuộc họp,
hội nghị triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi công tác phí, mức chi
hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
5. Chi điều tra nhu cầu học
tập, thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ
quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì
thực hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 64/2016/NQ- HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra, thống kê
do ngân sách địa phương bảo đảm.
6. Chi cho các hoạt động điều
tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập
giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách
địa phương bảo đảm.
7. Chi hỗ trợ thắp sáng đối với
lớp học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ban đêm: Chi để thanh toán theo hóa đơn
tiền điện phát sinh trên thực tế nhưng không quá 140.000 đồng/lớp/tháng. Chi
thực tế theo thời gian của số tháng thực học.
8. Chi hỗ trợ mua hồ sơ, sổ
sách theo dõi quá trình học tập và văn phòng phẩm cho 01 giáo viên để hoàn
thành 01 môn học ở cùng khối lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ: Chi theo thực tế
nhưng không quá 200.000 đồng/người/năm học.
9. Chi mua sách giáo khoa dùng chung:
Chi theo hóa đơn thực tế; đơn vị được giao tổ chức lớp học căn cứ số lượng học
viên, số lượng sách giáo khoa hiện có để quyết định việc trang bị tài liệu,
sách giáo khoa dùng chung đảm bảo yêu cầu của việc dạy và học tập; giữ gìn và
bảo quản tốt sách giáo khoa để đảm bảo sách giáo khoa phải được sử dụng lâu
dài, có hiệu quả. Đơn vị được giao tổ chức lớp học có trách nhiệm tổ chức tốt
việc cho mượn sách, đảm bảo mỗi học viên được mượn 01 bộ sách tương ứng với từng
lớp học mà học viên đó đang theo học.
10. Chi hỗ trợ cho người tham
gia hoạt động tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù
chữ: 120.000 đồng/01học viên đến lớp và hoàn thành chương trình học.
11. Trong trường hợp huy động
tình nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Ngân sách nhà nước thực
hiện hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho các đối tượng này theo chế độ công tác
phí quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
12. Những nội dung khác không
quy định tại Nghị quyết này thì được thực hiện theo Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”và
các văn bản khác có liên quan.
13. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 07 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2023./.