HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2017/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày
24 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định nhiệm vụ
chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định
nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
04/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
việc quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng Khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017 và
có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận
phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ: TP, TN và MT, TC;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND,
UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc
Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị
xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Htđt: phong[email protected]:
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Lâm Văn Mẫn
|
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ CHI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi
trường cho cấp tỉnh, cấp huyện (các huyện, thị xã, thành phố), cấp xã (các xã,
phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp
xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ
chi về bảo vệ môi trường đối với cấp tỉnh
1. Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế
hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh.
2. Xây dựng, thẩm định và công bố quy
hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược của tỉnh; thẩm định các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường thuộc
trách nhiệm của tỉnh.
3. Hoạt động của hệ thống quan trắc
và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý theo quy hoạch tổng
thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (bao gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa,
hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ); xây dựng
và thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn tỉnh.
4. Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm
môi trường trên địa bàn tỉnh (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường,
tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó
khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh.
5. Hỗ trợ công tác quản lý chất thải,
điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải
của môi trường thuộc nhiệm vụ của tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ.
6. Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi
trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm điều tra khảo sát,
phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc
phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải
(nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc
khu vực công ích do tỉnh quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố
trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường) thuộc danh mục dự án theo các quyết
định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm
2003 về việc phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ
trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và
giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích, Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21
tháng 10 năm 2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do
hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước, Quyết định số
38/2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết
định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020) và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung khác của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại,
vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh (không bao
gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải).
c) Dự án về bảo vệ môi trường khác theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
7. Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng
sinh học theo Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện
các nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.
8. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi thông
tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế
thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ
sở dữ liệu thống kê môi trường trên địa bàn tỉnh; báo cáo công tác bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh.
9. Quản lý các công trình vệ sinh
công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở
nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền; hỗ trợ các hoạt
động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ
dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội). Nội dung hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định.
10. Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng;
hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho
các làng nghề được khuyến khích phát triển.
11. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường
(bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình tiên tiến, tiêu biểu về
phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi
trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định.
12. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của tỉnh và theo quyết định của cấp có
thẩm quyền.
13. Hoạt động kiểm tra các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động kiểm tra việc
hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc
phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc thực hiện giấy chứng
nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
thuộc trách nhiệm của tỉnh.
14. Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao gồm văn phòng phẩm,
phô tô tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu có).
15. Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều
hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
16. Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc
tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường.
17. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Nhiệm vụ
chi về bảo vệ môi trường đối với cấp huyện
1. Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch,
chương trình, đề án về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện.
2. Thẩm định các nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
3. Xây dựng và thực hiện các chương
trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa
bàn cấp huyện.
4. Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm
môi trường trên địa bàn cấp huyện (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi
trường, tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường
trên địa bàn cấp huyện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng
ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn cấp huyện.
5. Hỗ trợ công tác quản lý chất thải,
điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải
của môi trường, thuộc nhiệm vụ của cấp huyện theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải
bỏ.
6. Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi
trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các nội dung: điều
tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề
án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử
lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
a) Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải
sinh hoạt trên địa bàn cấp huyện (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý
chất thải).
b) Dự án về bảo vệ môi trường khác theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
7. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi
thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ
liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường trên địa
bàn cấp huyện; báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện.
8. Quản lý các công trình vệ sinh
công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở
nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền; hỗ trợ các hoạt
động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ
dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội). Nội dung hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định.
9. Hỗ trợ duy trì, vận hành các công
trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các
làng nghề được khuyến khích phát triển.
10. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường
(bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình tiên tiến, tiêu biểu về
phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo
quyết định của cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi
trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá
nhân được cấp có thẩm quyền quyết định.
11. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi
trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của
cấp huyện và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
12. Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao gồm văn phòng phẩm,
phô tô tài liệu, làm thêm giờ, đi
lại kiểm tra thực tế nếu có).
13. Hợp đồng lao động để thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện.
14. Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều
hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
15. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện theo
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Nhiệm vụ
chi về bảo vệ môi trường đối với cấp xã
1. Xây dựng và thực hiện các chương
trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường, báo cáo
công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
2. Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại,
vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn cấp xã (không
bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải).
3. Quản lý các công trình vệ sinh
công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở
nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền; hỗ trợ các hoạt
động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội). Nội dung hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định.
4. Hỗ trợ duy trì, vận hành các công
trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công
trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến khích
phát triển.
5. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm
nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường (bao gồm xây dựng và phổ biến
các mô hình, điển hình tiên tiến,
tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, khắc
phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền).
6. Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường và xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo ủy quyền của Ủy
ban nhân dân cấp huyện (bao gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ,
đi lại kiểm tra thực tế nếu có); kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ
môi trường của hộ gia đình, cá nhân.
7. Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã.
8. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã do Ủy ban
nhân dân cấp huyện giao./.