HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2021/NQ-HĐND
|
Cà
Mau, ngày 15 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC
ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Thực hiện Quyết định số 815/QĐ-BTC
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư
số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày
09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức
chi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo
thẩm tra số 56/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định mức chi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (viết tắt là QCĐP) trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan,
đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan khi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Nội dung, mức chi
1. Chi công lao động thuê ngoài đối
với cán bộ, chuyên gia trực tiếp xây dựng dự thảo QCĐP: 20.000.000 đồng/01 dự
thảo đối với QCĐP không cần phải khảo sát, khảo nghiệm; 45.000.000 đồng/01 dự
thảo đối với QCĐP cần phải khảo sát, khảo nghiệm.
2. Chi lập dự án QCĐP trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt: 1.500.000 đồng/01 dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chi thuê chuyên gia trong nước: Áp
dụng định mức chi quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương
đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch
vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Tổng
dự toán kinh phí thuê chuyên gia trong nước không vượt quá 30% tổng dự toán
kinh phí của dự án xây dựng QCĐP.
4. Chi thuê chuyên gia nước ngoài:
Trong trường hợp phát sinh nhu cầu thuê chuyên gia nước ngoài, đơn vị căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá
kết quả thuê chuyên gia. Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia nước ngoài không
vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng QCĐP.
5. Chi lấy ý kiến nhận xét của các
chuyên gia, nhà khoa học đối với dự thảo QCĐP: 500.000 đồng cho một thành viên
đối với mỗi dự thảo QCĐP.
6. Chi mua vật tư, văn phòng phẩm,
nguyên, nhiên vật liệu, tiêu chuẩn, quy trình, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công
nghệ phục vụ cho việc xây dựng dự thảo QCĐP: Căn cứ khối lượng công việc, chế
độ, định mức hiện hành và thực hiện trình tự, thủ tục, hóa đơn, chứng từ thanh
quyết toán theo quy định hiện hành.
7. Chi tổ chức hội thảo khoa học, hội
nghị chuyên đề, tham gia góp ý cho dự thảo QCĐP: Chủ trì cuộc họp: 600.000
đồng/người/buổi; các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
8. Chi dịch và hiệu đính tài liệu từ
tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và dịch tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: Áp
dụng định mức chi quy định tại khoản 7, Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
9. Chi cho hoạt động khảo sát, điều
tra phục vụ công tác xây dựng dự thảo QCĐP: Áp dụng định mức chi quy định tại
Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các
cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
10. Chi mua mẫu, thử nghiệm, khảo
nghiệm trong nước, ngoài nước về các nội dung của dự thảo QCĐP: Tùy theo từng
lĩnh vực cụ thể thực hiện theo yêu cầu thực tế phát sinh và thực hiện trình tự,
thủ tục, hóa đơn, chứng từ thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
11. Chi nhận xét đánh giá phản biện
hoặc thẩm tra hoặc thẩm định của thành viên Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm
định đối với dự thảo QCĐP: 500.000 đồng/01 báo cáo phản biện hoặc báo cáo thẩm
tra hoặc báo cáo thẩm định.
12. Chi họp Hội đồng thẩm tra, thẩm
định dự thảo QCĐP: Chủ tịch Hội đồng 1.000.000 đồng/người/buổi; các thành viên
Hội đồng 500.000 đồng/người/buổi.
13. Các khoản chi khác liên quan đến
việc xây dựng QCĐP: Thực hiện theo các văn bản quy định tương ứng của địa
phương.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong
dự toán chi thường xuyên hàng năm của địa phương theo phân cấp hiện hành.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế tương ứng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|