|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị định 58/2019/NĐ-CP mức trợ cấp phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Số hiệu:
|
58/2019/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức phụ cấp, trợ cấp với người có công từ 01/7/2019
Ngày 01/7/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 58/2019/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.Theo đó, tăng mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng từ 1.515.000 đồng lên 1.624.000 đồng.
Với thay đổi nêu trên, mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người có công với cách mạng được quy định cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định; đơn cử như:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 diện thoát ly:
+ Trợ cấp: 1.815.000 đồng/tháng;
+ Phụ cấp: 308.000 đồng/1 thâm niên
- Trợ cấp với Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 diện không thoát ly: 3.081.000 đồng/tháng;
- Trợ cấp với Người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: 1.679.000 đồng/tháng;
- Trợ cấp với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến: 1.361.000 đồng/tháng;...
Nghị định 58/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2019; các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi được thực hiện kể từ 01/7/2019.
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng
6 năm 2005;
Pháp lệnh ngày 16 tháng 7 năm 2012
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2018/QH14
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về dự toán
ngân sách nhà nước năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
Điều 1. Mức chuẩn
để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và
mức trợ cấp, phụ cấp
1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ
cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị
định này là 1.624.000 đồng.
2. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi ;đối với
người có công với cách mạng bao gồm:
a) Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với
người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mức trợ cấp thương tật đối với
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Mức trợ cấp thương tật đối với
thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Kinh phí
thực hiện
Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí
thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.
2. Nghị định số 99/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 7 năm 2018 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người
có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
3. Các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công
báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁC MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị
tính: nghìn đồng
A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG
|
TT
|
Đối
tượng người có công
|
Mức
trợ cấp, phụ cấp
|
Trợ
cấp
|
Phụ
cấp
|
1
|
Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945:
|
|
|
- Diện thoát ly
|
1.815
|
308/1
thâm niên
|
- Diện không thoát ly
|
3.081
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân
nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần
|
1.624
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không
nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền
tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi
dưỡng
|
1.299
|
|
2
|
Người hoạt động cách mạng từ ngày
01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
1.679
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân
của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần
|
911
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không
nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền
tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng
|
1.299
|
|
3
|
Thân nhân liệt sĩ:
|
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân
nhân của 1 liệt sĩ
|
1.624
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân
nhân của 2 liệt sĩ
|
3.248
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân
nhân của 3 liệt sĩ trở lên
|
4.872
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc
chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ
khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)
|
1.624
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống
cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp
tiền tuất nuôi dưỡng
|
1.299
|
|
4
|
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ
cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối
với thân nhân liêt sĩ quy định tại mục 3)
|
|
1.361
|
- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh
hùng sống ở gia đình
|
1.624
|
|
5
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân,
Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
1.361
|
|
6
|
- Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)
- Thương binh loại B
|
Phụ
lục II
Phụ
lục III
|
|
- Thương binh, thương binh loại B
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
|
815
|
- Thương binh, thương binh loại B
suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có vết thương đặc biệt nặng
|
|
1.670
|
- Người phục vụ thương binh, thương
binh loại B ở gia đình:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên
|
1.624
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên có vết thương đặc biệt nặng
|
2.086
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân
nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
911
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc
con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền
tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi
dưỡng
|
1.299
|
|
7
|
- Bệnh binh:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 41%
- 50%
|
1.695
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 51%
- 60%
|
2.112
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61%
- 70%
|
2.692
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 71%
- 80%
|
3.103
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81%
- 90%
|
3.714
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 91
% -100%
|
4.137
|
|
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động
từ 81% trở lên
|
|
815
|
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động
từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
1.624
|
- Người phục vụ bệnh binh ở gia
đình:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên
|
1.624
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
2.086
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân
nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
911
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc
con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được
hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng
|
1.299
|
|
8
|
- Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học:
|
|
|
+ Bị mắc bệnh
suy giảm khả năng lao động từ 21% - 40%
|
1.234
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao
động từ 41% - 60%
|
2.062
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao
động từ 61% - 80%
|
2.891
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao
động từ 81 % trở lên
|
3.703
|
|
+ Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
|
815
|
+ Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có bệnh tật
đặc biệt nặng
|
|
1.624
|
- Người phục vụ người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình
|
1.624
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân
nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả
năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
911
|
|
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trả lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc
con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được
hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng
|
1.299
|
|
- Con đẻ còn sống của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61
% đến 80%
|
974
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 81 % trở lên
|
1.624
|
|
9
|
Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
974
|
|
10
|
- Người có công giúp đỡ cách mạng
được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và
người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ
quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”
|
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng
|
1.624
|
|
+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu
đang sống cô đơn không nơi nương tựa)
|
1.299
|
|
- Người có công giúp đỡ cách mạng được
tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia
đình được tặng Huân chương kháng chiến
|
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng
|
955
|
|
+ Trợ Cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu
đang sống cô đơn không nơi nương tựa)
|
1.299
|
|
11
|
Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các
trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:
|
|
|
|
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con
của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
|
1.624
|
|
|
- Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh
binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ
21% đến 60%
|
815
|
|
B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG NĂM
|
TT
|
Đối
tượng người có công
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp
tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng
|
500
|
2
|
Trợ cấp ưu đãi đối với con của người
có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại:
|
|
- Cơ sở giáo dục mầm non
|
200
|
- Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng
khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật
|
250
|
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú
|
300
|
3
|
Trợ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở giáo dục đại học
|
300
|
C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN
|
TT
|
Đối
tượng người có công
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
- Trợ cấp một lần khi báo tử liệt
sĩ
|
20 lần
mức chuẩn
|
|
- Hỗ trợ chi phí báo tử
|
1.000
|
2
|
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết
trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.
|
20 lần
mức chuẩn
|
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng
Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời
kỳ kháng chiến được truy tặng
|
20 lần
mức chuẩn
|
3
|
Người bị thương suy giảm khả năng
lao động từ 5%- 20%:
|
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 5%
-10%
|
4 lần
mức chuẩn
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 11%
-15%
|
6 lần
mức chuẩn
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 16%
- 20%
|
8 lần
mức chuẩn
|
4
|
Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt
động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được
hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch
bắt tù, đày
|
1,5
lần mức chuẩn
|
5
|
Người hoạt động kháng chiến
(Trợ cấp tỉnh
theo thâm niên kháng chiến)
|
120/1
thâm niên
|
6
|
Người có công giúp đỡ cách mạng được
tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến
|
1.000
|
7
|
Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt
động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương chết trước ngày 01 tháng
01 năm 1995
|
1.000
|
8
|
Bảo hiểm y tế
|
Theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế
|
9
|
Mai táng phí
|
Theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội
|
PHỤ LỤC II
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG
CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Quyết định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
Mức chuẩn:
1.624.000 đồng
|
Đơn
vị tính: đồng
|
STT
|
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động
|
Mức
trợ cấp
|
STT
|
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
21%
|
1.094.000
|
21
|
41%
|
2.135.000
|
2
|
22%
|
1.147.000
|
22
|
42%
|
2.186.000
|
3
|
23%
|
1.196.000
|
23
|
43%
|
2.236.000
|
4
|
24%
|
1.249.000
|
24
|
44%
|
2.291.000
|
5
|
25%
|
1.302.000
|
25
|
45%
|
2.343.000
|
6
|
26%
|
1.353.000
|
26
|
46%
|
2.395.000
|
7
|
27%
|
1.404.000
|
27
|
47%
|
2.446.000
|
8
|
28%
|
1.459.000
|
28
|
48%
|
2.498.000
|
9
|
29%
|
1.508.000
|
29
|
49%
|
2.552.000
|
10
|
30%
|
1.562.000
|
30
|
50%
|
2.602.000
|
11
|
31%
|
1.613.000
|
31
|
51%
|
2.656.000
|
12
|
32%
|
1.667.000
|
32
|
52%
|
2.708.000
|
13
|
33%
|
1.718.000
|
33
|
53%
|
2.758.000
|
14
|
34%
|
1.770.000
|
34
|
54%
|
2.811.000
|
15
|
35%
|
1.824.000
|
35
|
55%
|
2.864.000
|
16
|
36%
|
1.874.000
|
36
|
56%
|
2.917.000
|
17
|
37%
|
1.924.000
|
37
|
57%
|
2.966.000
|
18
|
38%
|
1.980.000
|
38
|
58%
|
3.020.000
|
19
|
39%
|
2.032.000
|
39
|
59%
|
3.073.000
|
20
|
40%
|
2.082.000
|
40
|
60%
|
3.124.000
|
41
|
61%
|
3.174.000
|
61
|
81%
|
4.216.000
|
42
|
62%
|
3.229.000
|
62
|
82%
|
4.270.000
|
43
|
63%
|
3.278.000
|
63
|
83%
|
4.322.000
|
44
|
64%
|
3.332.000
|
64
|
84%
|
4.372.000
|
45
|
65%
|
3.383.000
|
65
|
85%
|
4.426.000
|
46
|
66%
|
3.437.000
|
66
|
86%
|
4.476.000
|
47
|
67%
|
3.488.000
|
67
|
87%
|
4.527.000
|
48
|
68%
|
3.541.000
|
68
|
88%
|
4.580.000
|
49
|
69%
|
3.593.000
|
69
|
89%
|
4.635.000
|
50
|
70%
|
3.644.000
|
70
|
90%
|
4.688.000
|
51
|
71%
|
3.694.000
|
71
|
91%
|
4.737.000
|
52
|
72%
|
3.748.000
|
72
|
92%
|
4.788.000
|
53
|
73%
|
3.803.000
|
73
|
93%
|
4.842.000
|
54
|
74%
|
3.853.000
|
74
|
94%
|
4.891.000
|
55
|
75%
|
3.906.000
|
75
|
95%
|
4.947.000
|
56
|
76%
|
3.957.000
|
76
|
96%
|
4.998.000
|
57
|
77%
|
4.009.000
|
77
|
97%
|
5.048.000
|
58
|
78%
|
4.059.000
|
78
|
98%
|
5.102.000
|
59
|
79%
|
4.112.000
|
79
|
99%
|
5.154.000
|
60
|
80%
|
4.164.000
|
80
|
100%
|
5.207.000
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Kèm theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
Mức
chuẩn: 1.624.000 đồng
|
Đơn
vị tính: đồng
|
|
STT
|
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động
|
Mức
trợ cấp
|
STT
|
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động
|
Mức
trợ cấp
|
|
|
1
|
21%
|
904.000
|
22
|
42%
|
1.799.000
|
|
|
2
|
22%
|
947.000
|
23
|
43%
|
1.842.000
|
|
|
3
|
23%
|
987.000
|
24
|
44%
|
1.883.000
|
|
|
4
|
24%
|
1.032.000
|
25
|
45%
|
1.924.000
|
|
|
5
|
25%
|
1.076.000
|
26
|
46%
|
1.968.000
|
|
|
6
|
26%
|
1.117.000
|
27
|
47%
|
2.006.000
|
|
|
7
|
27%
|
1.159.000
|
28
|
48%
|
2.050.000
|
|
|
8
|
28%
|
1.200.000
|
29
|
49%
|
2.092.000
|
|
|
9
|
29%
|
1.245.000
|
30
|
50%
|
2.135.000
|
|
|
10
|
30%
|
1.287.000
|
31
|
51%
|
2.179.000
|
|
|
11
|
31%
|
1.328.000
|
32
|
52%
|
2.218.000
|
|
|
12
|
32%
|
1.372.000
|
33
|
53%
|
2.263.000
|
|
|
13
|
33%
|
1.415.000
|
34
|
54%
|
2.306.000
|
|
|
14
|
34%
|
1.459.000
|
35
|
55%
|
2.389.000
|
|
|
15
|
35%
|
1.501.000
|
36
|
56%
|
2.431.000
|
|
|
16
|
36%
|
1.541.000
|
37
|
57%
|
2.477.000
|
|
|
17
|
37%
|
1.584.000
|
38
|
58%
|
2.519.000
|
|
|
18
|
38%
|
1.628.000
|
39
|
59%
|
2.560.000
|
|
|
19
|
39%
|
1.671.000
|
40
|
60%
|
2.602.000
|
|
|
20
|
40%
|
1.712.000
|
41
|
61%
|
2.646.000
|
|
|
21
|
41%
|
1.756.000
|
42
|
62%
|
2.688.000
|
|
|
43
|
63%
|
2.732.000
|
62
|
82%
|
3.541.000
|
|
|
44
|
64%
|
2.772.000
|
63
|
83%
|
3.581.000
|
|
|
45
|
65%
|
2.816.000
|
64
|
84%
|
3.625.000
|
|
|
46
|
66%
|
2.860.000
|
65
|
85%
|
3.671.000
|
|
|
47
|
67%
|
2.902.000
|
66
|
86%
|
3.710.000
|
|
|
48
|
68%
|
2.942.000
|
67
|
87%
|
3.754.000
|
|
|
49
|
69%
|
2.984.000
|
68
|
88%
|
3.795.000
|
|
|
50
|
70%
|
3.028.000
|
69
|
89%
|
3.840.000
|
|
|
51
|
71%
|
3.073.000
|
70
|
90%
|
3.880.000
|
|
|
52
|
72%
|
3.114.000
|
71
|
91%
|
3.923.000
|
|
|
53
|
73%
|
3.157.000
|
72
|
92%
|
3.966.000
|
|
|
54
|
74%
|
3.199.000
|
73
|
93%
|
4.009.000
|
|
|
55
|
75%
|
3.244.000
|
74
|
94%
|
4.053.000
|
|
|
56
|
76%
|
3.285.000
|
75
|
95%
|
4.094.000
|
|
|
57
|
77%
|
3.326.000
|
76
|
96%
|
4.137.000
|
|
|
58
|
78%
|
3.367.000
|
77
|
97%
|
4.178.000
|
|
|
59
|
79%
|
3.412.000
|
78
|
98%
|
4.220.000
|
|
|
60
|
80%
|
3.457.000
|
79
|
99%
|
4.264.000
|
|
|
61
|
81%
|
3.497.000
|
80
|
100%
|
4.308.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị định 58/2019/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 58/2019/NĐ-CP ngày 01/07/2019 quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
49.500
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|