Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 150/KH-UBND 2022 tài chính ngân sách nhà nước Cà Mau 2023 2025

Số hiệu: 150/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 11/08/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 150/KH-UBND

Cà Mau, ngày 11 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2023 - 2025 TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Thông tư số 47/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;

Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023 của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025 của địa phương với nội dung cụ thể như sau:

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2022

1. Tình hình kinh tế - xã hội 06 tháng đầu năm 2022

Thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 04/12/2021 của Hội đồng nhân dân tnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2737/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 đến các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để triển khai thực hiện. Mặc dù còn nhiều khó khăn, thách thức nhưng với nỗ lực, quyết tâm của toàn Đảng bộ, sự vào cuộc quyết liệt của các ngành, các cấp, sự đồng hành của cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội 06 tháng đầu năm 2022 của tỉnh đã đạt được những kết quả quan trọng, cơ bản toàn diện trên các lĩnh vực, cụ thể như sau:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá so sánh 2010) 06 tháng ước tăng 4,23% (cùng kỳ tăng 1,52%). Trong đó, khu vực ngư, nông, lâm nghiệp tăng 6,41% (cùng kỳ tăng 4,81%); khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 0,61% (cùng kỳ giảm 5,54%); khu vực dịch vụ tăng 7,03% (cùng kỳ tăng 6,5%); thuê sản phẩm giảm 1,27% (cùng kỳ tăng 5,17%).

- Tổng sản lượng thủy sản đạt 313.025 tấn, bằng 49,7% kế hoạch, tăng 2,2% so cùng kỳ; trong đó, sản lượng tôm đạt 118.245 tn, bằng 51,4% kế hoạch, tăng 10,3% so cùng kỳ.

- Tổng diện tích lúa xuống giống đạt 110.975 ha, tăng 10.887 ha so cùng kỳ; sản lượng thu hoạch đạt 380.452 tấn, tăng 92.707 tấn so cùng kỳ.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ 06 tháng đạt 39.182 tỷ đồng, bằng 56,5% kế hoạch, tăng 7,8% so cùng kỳ.

- Kim ngạch xuất khẩu đạt 727,9 triệu USD, bằng 63,3% kế hoạch, tăng 53% so cùng kỳ. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 605,3 triệu USD, bằng 56,6% kế hoạch, tăng 38% so cùng kỳ; kim ngạch xuất khẩu phân bón đạt 122,5 triệu USD, vượt 57,1% kế hoạch, tăng 229,3% so cùng kỳ.

- Kim ngạch nhập khẩu đạt 65,5 triệu USD, tăng 159,6% so cùng kỳ; trong đó, hàng thủy sản đạt 4,9 triệu USD; hàng hóa khác đạt 60,6 triệu USD.

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tiếp tục được các cấp, các ngành quan tâm chỉ đạo thực hiện. Lũy kế đến nay toàn tỉnh có 52/82 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới chiếm tỷ lệ 63,4%.

- Tổng số trường đạt chuẩn quốc gia của toàn tỉnh đến nay là 320/501 trường, đạt tỷ lệ 63,87%.

- Giải quyết việc làm cho 25.076 lao động (trong đó, 5.386 lao động trong tỉnh, 19.559 lao động ngoài tỉnh và 131 lao động ngoài nước), đạt 63,2% kế hoạch, tăng 35,5% so cùng kỳ; đào tạo nghề cho 6.901 lao động, đạt 24,7% kế hoạch, giảm 17,3% so cùng kỳ.

- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế ước đạt 967.066 người, giảm 10% so cùng kỳ, bằng 88% kế hoạch, tỷ lệ bao phủ đạt 81%.

2. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách 06 tháng đầu năm 2022

a) Thu NSNN

Năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng thu NSNN 4.401 tỷ đồng, bằng dự toán Trung ương giao; trong đó: Thu nội địa 4.286 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 115 tỷ đồng. Thực hiện thu đến ngày 30/6/2022 là 2.506,36 tỷ đồng, đạt 56,95% dự toán; bằng 93,52% so với cùng kỳ(1); trong đó: Thu nội địa 2.346,78 tỷ đồng, đạt 54,75% dự toán, bằng 92,47% so với cùng kỳ; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 159,58 tỷ đồng, đạt 138,76% dự toán, tăng 59,73% so với cùng kỳ (99,91 tỷ đồng).

Về nguồn thu: Có 10/18 nguồn thu đạt trên 50% dự toán; một số nguồn thu đạt cao như: thu tiền cho thuê đất, mặt nước đạt 169,19%; thuế thu nhập cá nhân đạt 84,84%; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đạt 75,11%; thu khác ngân sách đạt 66,16%; thu lệ phí trước bạ đạt 59,61%; thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán) đạt 55,22%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 54,42%; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu đạt 138,76% dự toán. Bên cạnh đó, một số nguồn thu đạt thấp so với dự toán như: Thuế bảo vệ môi trường đạt 32,25%; thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý đạt 32,35%; thu từ khu vực biển đạt 33,04%; thu tdoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 38,44%; thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế đạt 40,47%; thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương quản lý đạt 48,87%.

Về đơn vị thu: Có 9/9 đơn vị huyện, thành phố thu đạt trên 50% dự toán năm; trong đó, một số đơn vị đạt cao như: huyện U Minh đạt 68,73%, huyện Cái Nước đạt 61,59%; huyện Phú Tân đạt 61,10%, huyện Thi Bình đạt 60,33%, huyện Trần Văn Thời đạt 59,09%; thành phố Cà Mau đạt 55,96%. Riêng Văn phòng Cục Thuế thu đạt 54,07% dự toán.

- Ước tổng thu NSNN năm 2022 là 4.509 tỷ đồng, đạt 102,45% dự toán Trung ương và HĐND tỉnh giao (4.401 tỷ đồng) bao gồm: Thu nội địa 4.299 tỷ đồng, đạt 100,30% dự toán (4.286 tỷ đồng), bằng 96,24% so cùng kỳ năm 2021 (đã loi trừ số thu từ hoạt động kinh doanh khí của Tập đoàn Du khí Việt Nam tại tỉnh Cà Mau 1.108,17 tỷ đồng); thu thuế xuất nhập khẩu 210 tỷ đng, bằng 182,60% dự toán (115 tỷ đồng), bằng 71,01% so cùng kỳ năm 2021 (295,72 tỷ đồng). Trong đó, thu ngân sách địa phương (NSĐP) được hưởng theo phân cấp là 4.047,23 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.147,23 tỷ đồng.

* Những thuận lợi cơ bản

- Dự toán thu ngân sách năm 2022 được xây dựng phù hợp với tiềm lực của tỉnh và nhận được sự đồng thuận cao giữa Trung ương và địa phương; công tác giao dự toán và hướng dẫn thực hiện dự toán được thực hiện kịp thời, đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện.

- Ngành Thuế địa phương chủ động tổ chức đánh giá lại toàn bộ các nguồn thu trên từng địa bàn theo từng khoản thu, sắc thuế; chủ động xây dựng chương trình công tác với 21 nhóm giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện trong toàn ngành; tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm khuyến khích thu hút đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách nhà nước; đôn đốc kê khai nộp kịp thời các khoản thuế mới phát sinh; vận động các doanh nghiệp ngoài tỉnh xuất hóa đơn bán hàng các chi nhánh tại Cà Mau và kê khai nộp thuế cho địa phương nơi đăng ký hoạt động của chi nhánh.

- Ngoài ra, các dự án điện gió đi vào vận hành thương mại làm tăng thu ngân sách từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; dịch bệnh COVID-19 đã được kiểm soát, hoạt động xổ số kiến thiết đã bắt đầu ổn định và có xu hướng tăng dần; hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được phục hồi sau dịch bệnh COVID-19, đặc biệt là tình hình hình xuất khẩu thủy sản của tỉnh phục hồi và tăng trưởng tốt; một số doanh nghiệp khai thuế thu nhập cá nhân phát sinh phải nộp và quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2021 chênh lệch phải nộp; thu tin thuê đất, thuê mặt nước vượt dự toán năm do các doanh nghiệp nộp tiền thuê đất một ln.

* Những khó khăn, hạn chế

- Giá dầu thế giới tăng cao từ đó tác động trực tiếp đến giá đầu vào của Chi nhánh Công ty Khí Cà Mau và Chi nhánh Công ty Điện lực Dầu khí Cà Mau, tỷ lệ huy động điện của Tập đoàn điện lực thấp. Dự toán năm 2022 giao cho Chi nhánh Công ty khí Cà Mau là 230 tỷ và Công ty Điện lực dầu khí là 209 tỷ nhưng thực hiện sáu tháng đầu năm đạt không đáng kể (1,94% dự toán).

Bên cạnh đó, triển khai thực hiện một số chính sách do Trung ương ban hành, tác động đến nguồn thu ngân sách của địa phương như:

+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ phân bổ số thuế phải nộp làm giảm số thu từ Cụm Khí - Điện - Đạm Cà Mau.

+ Nghị định số 103/2021/NĐ-CP ngày 26/11/2021 của Chính phủ quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ôtô và các loại xe tương tự xe ôtô sản xuất, lắp ráp trong nước làm giảm thu ngân sách 05 tháng (từ tháng 01/2022 đến tháng 5/2022).

+ Nghị quyết số 18/2022/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn, theo đó thuế bảo vệ môi trường giảm 50% từ tháng 4/2022 đến tháng 12/2022.

+ Nghị định số 34/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022.

b) Chi NSNN

Năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng chi NSĐP là 10.898,30 tỷ đồng(2) tăng 65,10 tỷ đồng tương đương tăng 0,6% so với dự toán Trung ương giao (10.833,19 tỷ đồng); trong đó: Chi trong cân đối ngân sách 9.548,81 tỷ đồng; chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và CTMTQG là 1.349,49 tỷ đồng.

Thực hiện chi đến ngày 30/6/2022 là 5.037,35 tỷ đồng, đạt 46,23% dự toán (10.896,30 tỷ đồng), bằng 115,86% so với cùng kỳ (4.347,82 tỷ đồng). Trong đó: chi đầu tư phát triển 1.023,89 tỷ đồng/2.441,49 tỷ đồng, đạt 41,94% kế hoạch vốn; chi thường xuyên 3.817,15 tỷ đồng/6.992,45 tỷ đồng(3), đạt 54,59% dự toán; chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ 196.306 tỷ đồng/1.015 tỷ đồng, đạt 19,34% dự toán. Trong đó, một số lĩnh vực chi chủ yếu như sau:

- Chi đầu tư phát triển: thực hiện 6 tháng đầu năm là 1.023,89 tỷ đồng/2.441,49 tỷ đồng, đạt 41,94% kế hoạch vốn, bằng 125,17% so với cùng kỳ (817,98 tỷ đồng); trong đó: Chi từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung 285,04 tỷ đồng, đạt 45,55% kế hoạch vốn; chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện 82,40 tỷ đng, đạt 52,17% kế hoạch vốn; chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết 591,85 tỷ đồng, đạt 42,28% kế hoạch vốn; chi đầu tư từ nguồn vay của NSĐP 15,34 tỷ đồng, đạt 15,24% kế hoạch vốn; chi đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất cấp tỉnh quản lý 49,25 tỷ đồng, đạt 31,36% kế hoạch vốn.

- Chi thường xuyên: thực hiện 6 tháng đầu năm 3.817,15 tỷ đồng/6.992,45 tỷ đồng, đạt 54,59% dự toán, bằng 117,73% so với cùng kỳ (3.242,29 tỷ đồng). Cụ thể một số lĩnh vực chi như sau:

+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: Thực hiện 1.127,90 tỷ đồng, đạt 43,74% dự toán (2.578,68 tỷ đồng).

+ Chi đảm bảo xã hội: Thực hiện 493,39 tỷ đồng, đạt 101,67% dự toán (485,26 tỷ đồng).

+ Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: Thực hiện 386,76 tỷ đồng, đạt 60,11% dự toán năm (643,42 tỷ đồng).

+ Chi quản lý hành chính: Thực hiện 717,14 tỷ đồng, đạt 58,16% dự toán (1.233,11 tỷ đồng).

+ Chi Quốc phòng - An ninh: Thực hiện 222,79 tỷ đồng, đạt 81,25% dự toán (274,18 tỷ đồng); trong đó: Chi Quốc phòng là 166,03 tỷ đồng/205,87 tỷ đồng; An ninh là 56,76 tỷ đồng/68,31 tỷ đồng.

- Ước thực hiện chi cân đối NSĐP năm 2022 là 9.503,36 1ỷ đồng, bằng 100,20% dự toán Trung ương giao (9.483,70 tỷ đồng) và bằng 99,52% dự toán HĐND tỉnh giao (9.548,81 tỷ đồng). Trong đó: Chi đầu tư phát triển là 2.385,79 tỷ đồng, bằng 96,34% dự toán Trung ương giao (2.476,49 tỷ đồng), đạt 97,72% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (2.441,49 tỷ đồng); chi thường xuyên là 7.111,64 tỷ đồng, bằng 104,30% dự toán Trung ương giao (6.818,55 tỷ đồng) đạt 102,83% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (6.916,13 tỷ đồng).

II. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI 03 NĂM 2023 - 2025, CƠ CẤU THU, CHI VÀ KHUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỔNG THỂ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 03 NĂM 2023 - 2025

1. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 03 năm 2023 - 2025

Giai đoạn 2023 - 2025, địa phương phấn đấu đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghquyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và dự kiến chỉ tiêu giai đoạn 03 năm 2023-2025, cụ thể:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá cố định), giao động trong khoảng 6,5%-7%/năm.

- Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: dịch vụ chiếm 32,53%; công nghiệp, xây dựng chiếm 34,96%; ngư, nông, lâm nghiệp chiếm 28,67%.

- GRDP bình quân đầu người đạt 77 triệu đồng vào năm 2025.

- Tổng vốn đầu tư phát triển xã hội đạt 31,78% so với GRDP vào năm 2025.

- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2022 - 2025 phấn đấu mỗi năm giảm tối thiểu 0,3%.

- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới vào năm 2025 đạt 80%.

2. Cơ cấu thu, chi và khung cân đối ngân sách tổng thể của địa phương 03 năm 2023 - 2025

a) Thu NSNN

Dự kiến tổng thu NSNN 03 năm 2023 - 2025 là 15.433 tỷ đồng, tốc độ tăng thu bình quân đạt 7,72%/năm, cụ thể:

- Dự toán thu năm 2023 là 4.828 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 4.715 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 113 tỷ đồng. Trong đó, thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 4.371,60 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất (380 tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết (1.650 tỷ đồng) thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.341,60 tỷ đồng.

- Dự toán thu năm 2024 là 5.106 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 5.000 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 106 tỷ đồng. Trong đó, thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 4.625,10 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất (400 tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết (1.650 tỷ đồng) thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.575,10 tỷ đồng, tăng 9,97% so với dự toán năm 2023.

- Dự toán thu năm 2025 là 5.499 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 5.400 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 99 tỷ đồng. Trong đó, thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 5.001,80 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất (500 tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết (1.650 tỷ đng) thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.851,80 tỷ đồng, tăng 10,74% so với dự toán năm 2024.

b) Chi NSNN

* Chi đầu tư phát triển

- Trên cơ sở tình hình thực hiện các dự án đầu tư năm 2022, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch chi đầu tư phát triển 03 năm 2023 - 2025 phù hợp với định hướng tiếp tục cơ cấu lại ngân sách và nợ công giai đoạn 2021 - 2030 quy định tại Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị. Phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của tỉnh, dự kiến nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại; đồng thời, phải tuân thủ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công.

- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án quốc gia và dự án, chương trình trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hoàn trả các khoản vốn ứng từ ngân sách nhà nước trước kế hoạch; ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các dự án, chương trình sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

- Dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách tỉnh năm 2022 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao 2.441,49 tỷ đồng. Dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2023 - 2025 là 8.442,07 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 40,50 tỷ đồng), cụ thể:

+ Chi đầu tư phát triển năm 2023 là 2.677 tỷ đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 625,79 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13,5 tỷ đồng); chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 342 tỷ đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.650 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại NSĐP 59,21 tỷ đồng;

+ Chi đầu tư phát triển năm 2024 là 2.827,15 tỷ đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 663,34 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13,5 tỷ đồng); chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 360 tỷ đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.650 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại NSĐP 153,82 tỷ đồng;

+ Chi đầu tư phát triển năm 2025 là 2.937,92 tỷ đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 703,14 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13,5 tỷ đồng); chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 450 tỷ đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.650 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại NSĐP 134,78 tỷ đồng.

* Chi thường xuyên

- Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách cho con người theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với chi thường xuyên năm 2024 và năm 2025 xác định tăng trên cơ sở khả năng tăng thu cân đi NSĐP được hưởng theo phân cấp.

- Dự toán chi thường xuyên năm 2022 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao là 6.916,13 tỷ đồng. Dự kiến bố trí kế hoạch chi thường xuyên giai đoạn 2023 - 2025 là 22.067,35 tỷ đồng (đã bao gồm chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay là 24,32 tỷ đồng), cụ thể:

+ Dự toán chi năm 2023 là 7.147,11 tỷ đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.661,03 tỷ đồng; chi sự nghiệp khoa học, công nghệ 34,82 tỷ đồng; chi sự nghiệp bảo vệ môi trường 93,72 tỷ đồng; chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay số tiền 4,52 tỷ đồng.

+ Dự toán chi năm 2024 là 7.344,00 tỷ đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.708,45 tỷ đồng; chi sự nghiệp khoa học, công nghệ 35,34 tỷ đồng; chi sự nghiệp bảo vệ môi trường 95,12 tỷ đồng; chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay số tiền 11,15 tỷ đồng.

+ Dự toán chi năm 2025 là 7.576,24 tỷ đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.756,72 tỷ đồng; chi sự nghiệp khoa học, công nghệ 36,63 tỷ đồng; chi sự nghiệp bảo vệ môi trường 98,60 tỷ đồng; chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay số tiền 8,66 tỷ đồng.

c) Khung cân đối ngân sách tổng thể địa phương 03 năm 2023 - 2025

Đđảm bảo cân đối ngân sách hàng năm nhằm hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xác định khung cân đối NSĐP 03 năm 2023 - 2025 là 31.183,73 tỷ đồng, cụ thể như sau:

- Khung cân đi NSĐP năm 2023 là 10.082,67 tỷ đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối NSĐP năm 2022 và số tăng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp năm 2023 so với năm 2022; riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, hoạt động xổ số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2023 của ngành thuế và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.

- Khung cân đối NSĐP năm 2024 là 10.375,60 tỷ đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối NSĐP năm 2023 và số tăng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp năm 2024 so với năm 2023; riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đt và hoạt động xổ số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2024 của ngành thuế và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.

- Khung cân đối NSĐP năm 2025 là 10.725,47 tỷ đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối NSĐP năm 2024 và số tăng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp năm 2025 so với năm 2024; riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đt và hoạt động xổ số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2025 của ngành thuế và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.

III. DỰ BÁO NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN ĐỐI NSĐP VÀ CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM 2023 - 2025

1. Dự báo những tác động đến thu, chi NSĐP

a) Thu NSNN

- Dự kiến tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2023 - 2025 sẽ bước vào quá trình phục hồi sau tác động của đại dịch COVID-19 và tiếp tục phát triển ổn định như: Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt trung bình - khá, giao động trong khoảng từ 6,5 - 7%/năm, giá cả thị trường ổn định, lạm phát được kiềm chế; tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiếp tục trên đà tăng trưởng; tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phục hồi và tiếp tục phát triển; nhiều cơ chế, chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung, đã tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; kim ngạch xuất khẩu tăng... đó là nền tảng tạo nguồn thu cho NSNN.

- Theo dự báo, các dự án đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng của quốc gia tiếp tục được triển khai trên địa bàn tỉnh Cà Mau như Dự án điện gió Viên An, Tân Thuận, điện năng lượng mặt trời, Khu kinh tế Năm Căn, Khu Kinh tế Nam Sông Đốc, hoàn chỉnh tuyến Quản lộ Phụng Hiệp, các Dự án bất động sản, Dự án Cao tốc Cần Thơ - Cà Mau... là yếu tố quan trọng góp phn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo nguồn thu cho NSNN.

- Bên cạnh những thuận lợi, kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro; hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa bền vững; thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tác động không nhỏ đến đời sống sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp. Từ đó, đặt ra cho địa phương không ít khó khăn trong việc thực hiện dự toán thu ngân sách.

- Việc hạch toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo giá bán buôn, bán lẻ theo chuỗi kinh doanh của các chi nhánh các Tổng Công ty, Tập đoàn mở rộng sản xuất kinh doanh và mở rộng thị phần trên địa bàn tỉnh đã làm giảm mạnh nguồn thu của tỉnh.

- Ngành nghề công nghiệp sản xuất chế biến của tỉnh đa số vẫn ở dạng sơ chế nên chưa tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, khó khăn trong việc tạo lợi thế cạnh tranh tại các thị trường trong và ngoài nước. Đặc biệt, ngành chế biến thủy sản là ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh nhưng do tác động của các hình thái thời tiết cực đoan, ô nhiễm môi trường phần nào ảnh hưởng tiêu cực đến vùng nuôi làm tác động đến nguồn cung nguyên liệu đầu vào.

b) Chi NSĐP

- Cà Mau là tỉnh chưa tự cân đối được thu chi ngân sách, phải nhận bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương (gần 58%) để đảm bảo các nhiệm vụ chi, nên chưa thể chủ động trong việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Do đặc thù, Cà Mau là tỉnh có địa bàn rộng, sông ngòi dày đặc, nền đất yếu nên nhu cầu chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là rất lớn; tuy nhiên, do mật độ dân cư có tính phân tán cao, dân cư sinh sống rộng khắp, các đối tượng chính sách nhiều nên nhu cầu chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn để đảm bảo các nhiệm vụ chi cho giáo dục, y tế, đảm bảo an sinh xã hội,.... Từ đó, ngân sách tỉnh gặp rất nhiều khó khăn trong việc nâng dần tỷ lệ chi đầu tư phát triển và giảm tỷ lệ chi thường xuyên.

- Tình trạng biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sạt lở bờ sông, bờ biển, thiên tai với tn suất ngày càng cao, dịch bệnh diễn ra ngày càng phức tạp, diễn biến rất khó dự báo nên tỉnh phải bố trí nguồn lực khắc phục, đảm bảo cuộc sống cho người dân ở vùng bị ảnh hưởng.

- Để tăng chi đầu tư phát triển của địa phương thì nguồn thu từ xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất là rất quan trọng. Tuy nhiên, dự toán nguồn thu từ xổ số kiến thiết mỗi năm đều tăng sát với tình hình thực tế, trong khi nguồn thu tiền sử dụng đất thì không bền vững vì quỹ đất giảm dần theo thời gian, dẫn đến trong tương lai tỷ lệ thu tiền sử dụng đất sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc tăng chi đầu tư phát triển của địa phương.

2. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2023 - 2025

Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội và những thách thức được dự báo cho giai đoạn 03 năm 2023 - 2025, để hoàn thành kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2023 - 2025 của tỉnh, bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập trung vào các giải pháp sau:

a) Thu NSNN

- Tăng cường công tác phân tích, dự báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN; triển khai thực hiện tốt các giải pháp điều hành của Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô; các ngành, các cấp tham mưu kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh những giải pháp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần tăng thu NSNN.

- Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế; trong đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, trốn lậu thuế và đẩy mạnh công tác quản lý nợ đọng thuế; đồng thời, ngành Thuế phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp thực hiện chống thất thu thuế theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hoá phương thức khai, nộp, hoàn thuế... Đẩy mạnh thực hiện chính quyền điện tử, hiện đại hoá phương thức quản lý thu nộp ngân sách Nhà nước, nâng cấp cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu đối với quản lý thu hiện đại ở tất cả các khâu trong quản lý thuế.

- Thực hiện tốt các chính sách của Chính phủ về những giải pháp tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô; tiếp tục triển khai có hiệu quả kế hoạch cải cách giai đoạn 2021 - 2025, đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hoá công tác thuế theo đúng lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức triển khai kịp thời thủ tục hành chính thuế, quy trình nghiệp vụ do Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

b) Chi NSĐP

- Tập trung cơ cấu lại NSNN; tăng cường quản lý nợ công, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi NSNN chỉ được sử dụng để chi đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.

- Từng bước cơ cấu lại chi NSNN theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ và tinh giản bộ máy, biên chế theo đề án tinh giản biên chế đã được phê duyệt.

- Bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong việc lập kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm; quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyn chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án, công trình; đối với những dự án, công trình chậm tiến độ phải kịp thời điều chuyển vốn.

- Triệt để tiết kiệm NSNN, kiểm soát chặt chẽ dự toán chi thường xuyên, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước và ngoài nước. Kiên quyết dừng triển khai và thu hồi các khoản kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm nhưng đến ngày 30 tháng 9 hàng năm chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu để bổ sung dự phòng ngân sách.

- Thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ; đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập, giảm mức hỗ trợ từ NSNN cho các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tiếp tục bố trí nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất như lương); 70% tăng thu NSĐP (không kể tăng thu xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất) để bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương.

Trên đây là Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025 của tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau gửi đến Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Kiểm toán nhà nước khu vực V, Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định (gửi kèm theo các mẫu biểu)./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Kiểm toán nhà nước khu vực V (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cac Sở: KH&ĐT, TC;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, M(02), Ktr33/8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

Mẫu biểu số 01

DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2023 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 11/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Năm hiện hành 2022

Năm dự toán 2023

Năm 2024

Năm 2025

Kế hoạch

Ước thực hiện

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Tổng sn phẩm trong nước của địa phương (GRDP) giá hiện hành

Tỷ đồng

71.100

72.085

77.146

86.987

94.391

2

Tốc độ tăng trưởng GRDP

%

7,00

6,36

6,5-7

6,5-7

6,5-7

3

Cơ cấu kinh tế

 

100

100

100

100

100

 

- Nông, lâm nghiệp, thủy sn

%

32,70

34,60

30,50

29,75

28,67

 

- Công nghiệp, xây dựng

%

30,20

27,60

31,80

34,14

34,96

 

- Dịch vụ

%

32,80

33,70

33,50

32,24

32,53

 

- Thuế NK, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

%

3,90

4,10

 

 

 

4

Chsố giá tiêu dùng (CPI)

%

 

 

 

 

 

5

Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn

Tỷ đồng

21.500

20.579

22.447

27.000

30.000

 

Tlệ so với GRDP

%

30,2

28,5

29,1

31,0

31,8

6

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa

Triệu USD

1.250

1.300

1.300

1.350

1.350

 

Tốc độ tăng trưởng

%

 

 

0,05

0,04

0,09

7

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa

Triệu USD

 

 

 

 

 

 

Tốc độ tăng trưởng

%

 

 

 

 

 

8

Dân số

Triệu người

1,208

 

1,206

1,206

1,206

9

GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành)

Triệu đồng

59,50

63,80

69,10

69,10

77,00

10

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

0,56

0,56

0,8

0,5

0,3

11

Tỷ lệ hộ nghèo

%

2,56

2,56

1,76

1,26

0,96

12

Giáo dục, đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

- Số giáo viên

Người

16.075

16.075

16.557

16.888

17.056

 

- Số học sinh

Người

163.817

163.817

168.731

173.792

180.743

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh dân tộc nội trú

Người

656

656

676

696

724

 

+ Học sinh bán trú

Người

23.871

23.871

24.494

25.225

26.234

 

+ Đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định

Người

12.317

13.500

13.500

13.500

13.500

 

- Số trường đại học, cao đng, dạy nghề công lập do địa phương quản lý

Trường

3

3

3

3

3

13

Y tế:

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở khám chữa bệnh

Cơ sở

115

115

115

115

115

 

- Số giường bệnh

Giường

4.097

4.097

4.157

4.297

4.417

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Giường bệnh cấp tỉnh

Giường

2.880

2.880

2.940

3.020

3.140

 

+ Giường bệnh cấp huyện

Giường

610

610

610

670

670

 

+ Giường phòng khám khu vực

Giường

170

170

170

170

170

 

+ Giường y tế xã phường

Giường

437

437

437

437

437

 

- Số đối tượng mua BHYT

 

 

 

 

 

 

 

+ Trẻ em dưới 6 tuổi

Người

118.370

118.370

119.170

135.029

144.886

 

+ Đối tượng bo trợ xã hội

Người

38.943

38.943

39.877

40.834

41.814

 

+ Người thuộc hộ nghèo

Người

15.323

15.323

15.124

14.927

14.733

 

+ Người DTTS sống vùng KT-XH khó khăn, người sinh sống vùng KT-XH ĐBKK, xã đảo, thị trấn đảo

Người

198.670

198.670

198.545

198.424

198.306

 

+ Người hiến bộ phận cơ thể

Người

15

15

15

15

15

 

+ Học sinh, sinh viên

Người

157.434

157.434

160.583

163.794

167.070

 

+ Đối tượng cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong

Người

35.265

35.265

35.265

35.265

35.265

 

+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo

Người

13.291

13.291

13.591

11.892

11.353

 

+ Người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình

Người

 

 

 

 

 

 

Mẫu biểu số 02

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 11/8/2022 của Ủy ban nhân dân tnh Cà Mau)

STT

Nội dung

Năm hiện hành 2022

Dự kiến 03 năm kế hoạch

Dự toán BTC giao

Dự toán HĐND tỉnh quyết định

Đánh giá thực hiện

Năm dự toán 2023

Năm 2024

Năm 2025

A

B

1

2

3

4

 

 

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)

4.401.000

4.401.000

4.509.000

4.828.000

5.106.000

5.499.000

I

THU NỘI ĐỊA

4.286.000

4.286.000

4.299.000

4.715.000

5.000.000

5.400.000

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

643.000

644.000

500.000

530.000

659.000

725.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

239.000

240.000

171.000

164.000

224.000

240.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

400.000

400.000

326.000

362.000

430.000

480.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

4.000

4.000

3.000

4.000

5.000

5.000

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

80.000

80.000

60.000

70.000

80.000

98.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

38.000

38.000

29.300

33.000

40.000

56.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

35.500

35.500

25.000

29.500

35.500

37.500

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.000

1.000

200

500

500

500

 

- Thuế tài nguyên

5.500

5.500

5.500

7.000

4.000

4.000

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

40.000

40.000

30.000

30.000

35.000

45.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

12.000

12.000

9.950

9.950

15.000

20.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

27.900

27.900

20.000

20.000

19.900

24.900

 

- Thu từ khí thiên nhiên

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

100

100

50

50

100

100

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

558.000

558.000

580.000

625.000

650.000

700.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

400.300

400.300

422.630

458.300

469.200

502.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

151.000

151.000

151.000

160.000

173.300

190.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.200

1.200

1.120

1.200

1.100

1.500

 

- Thuế tài nguyên

5.500

5.500

5.250

5.500

6.400

6.500

5

Lệ phí trước bạ

150.000

160.000

180.000

200.000

240.000

270.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

100

 

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

8

Thuế thu nhập cá nhân

341.000

340.000

500.000

538.000

520.000

600.000

9

Thuế bảo vệ môi trường

425.000

425.000

207.000

360.000

400.000

420.000

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu (bằng 52% tổng thu)

221.000

221.000

107.640

187.200

208.000

218.400

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước (bằng 48% tổng thu)

204.000

204.000

99.360

172.800

192.000

201.600

10

Phí, lệ phí

80.000

80.000

68.000

72.000

85.000

90.000

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do CQNN Trung ương thu

27.000

27.000

22.000

24.000

25.000

25.000

 

- Phí, lệ phí do CQNN địa phương thu

53.000

53.000

46.000

48.000

60.000

65.000

11

Tiền sử dụng đất

350.000

350.000

350.000

380.000

400.000

500.000

 

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vthuộc TW quản lý

 

 

 

 

 

 

 

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

350.000

350.000

350.000

380.000

400.000

500.000

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

25.000

25.000

50.000

25.000

25.000

25.000

13

Thu tiền sử dụng khu vực biển

18.000

18.000

12.700

14.000

15.000

16.000

 

Trong đó: - Thuộc thm quyn giao của Trung ương

 

 

 

3.200

 

 

 

- Thuộc thẩm quyền giao của địa phương

18.000

18.000

12.700

10.800

15.000

16.000

14

Thu từ bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Do Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

- Do địa phương

 

 

 

 

 

 

15

Thu từ tài sản được xác lập quyền shữu ca nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Do Trung ương xử lý

 

 

 

 

 

 

 

- Do địa phương xử lý

 

 

 

 

 

 

16

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc shữu nhà nước

 

 

200

 

 

 

17

Thu khác ngân sách

155.000

145.000

190.000

200.000

220.000

240.000

 

Trong đó: Thu khác ngân sách Trung ương

66.000

66.000

122.000

129.000

141.900

154.800

18

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sn

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

126

 

126

 

 

 

 

- Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp

4.874

 

4.874

5.000

5.000

5.000

19

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

20

Thu cổ tức và li nhuận sau thuế (địa phương hưng 100%)

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

21

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán)

1.400.000

1.400.000

1.550.000

1.650.000

1.650.000

1.650.000

II

THU TỪ DẦU THÔ

 

 

 

 

 

 

III

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

115.000

115.000

210.000

113.000

106.000

99.000

1

Thuế xuất khẩu

 

 

60.000

56.000

53.000

49.000

2

Thuế nhập khẩu

2.000

2.000

2.000

1.000

940

883

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

4

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

5

Thuế giá trị gia tăng

113.000

113.000

148.000

56.000

52.060

49.117

 

Mẫu biểu số 03

DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2023 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 11/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm hiện hành 2022

Dự kiến d toán năm 2023

So sánh năm 2023 với ước thực hiện năm 2022

Dự kiến năm 2024

Dự kiến năm 2025

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4=3/2

5

6

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)

3.953.874

4.047.234

4.371.600

108,0

4.625.100

5.001.800

I

Các khoản thu từ thuế

1.866.000

1.769.360

1.965.800

111,1

2.136.000

2.369.600

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước

689.300

632.880

665.250

105,1

748.200

818.000

2

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

2.200

1.320

1.700

128,8

1.600

2.000

3

Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước

204.000

99.360

172.800

173,9

192.000

201.600

4

Thuế thu nhập doanh nghiệp

614.400

522.000

571.500

109,5

658.700

732.400

5

Thuế thu nhập cá nhân

341.000

500.000

538.000

107,6

520.000

600.000

6

Thuế tài nguyên

15.100

13.800

16.550

119,9

15.500

15.600

II

Các khoản phí, lệ phí

203.000

226.000

248.000

109,7

300.000

335.000

1

Lệ phí trước bạ

150.000

180.000

200.000

111,1

240.000

270.000

2

Các loại phí, lệ phí

53.000

46.000

48.000

104,3

60.000

65.000

III

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN

10.000

10.000

10.000

100,0

10.000

10.000

1

Thu ctức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế

10.000

10.000

10.000

100,0

10.000

10.000

2

Thu chênh lệch thu, chi của NHNN

 

 

 

 

 

 

IV

Các khoản thu về nhà đất

380.000

405.300

410.000

101,2

430.000

530.000

1

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.000

5.000

5.000

100,0

5.000

5.000

2

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

100

-

-

-

-

3

Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển

25.000

50.000

25.000

50,0

25.000

25.000

4

Thu tiền sử dụng đất

350.000

350.000

380.000

108,6

400.000

500.000

6

Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

-

200

-

 

-

-

V

Thu khác

94.874

86.574

87.800

101,4

99.100

107.200

1

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

4.874

4.874

5.000

102,6

5.000

5.000

2

Thu bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

3

Các khoản thu khác còn lại

90.000

81.700

82.800

107,1

94.100

102.200

VI

Thu xsố kiến thiết

1.400.000

1.550.000

1.650.000

106,5

1.650.000

1.650.000

 

Mẫu biểu số 04

DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2023 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 11/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm 2022

Dự kiến 03 năm kế hoạch

Dự toán BTC giao

Dự toán HĐND tỉnh quyết định

Đánh giá thực hiện

Năm dự toán 2023

Năm 2024

Năm 2025

 

 

1

2

3

4

5

6

I

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9.483.699

9.548.809

9.503.359

10.082.668

10.375.599

10.725.467

1

Chi đầu tư phát triển

2.476.490

2.441.490

2.385.790

2.676.999

2.827.153

2.937.922

1.2

Chi đầu tư phát triển còn lại (1-1.1)

2.476.490

2.441.490

2.385.790

2.676.999

2.827.153

2.937.922

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo nguồn vốn

2.476.490

2.441.490

2.385.790

2.676.999

2.827.153

2.937.922

a

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước (1)

625.790

625.790

625.790

625.790

663.337

703.138

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

350.000

315.000

315.000

342.000

360.000

450.000

c

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.400.000

1.400.000

1.400.000

1.650.000

1.650.000

1.650.000

d

Chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương

100.700

100.700

45.000

59.209

153.816

134.784

2

Chi thường xuyên

6.818.549

6.916.132

7.111.639

7.142.588

7.332.856

7.567.585

 

- Trong đó:

 

 

 

 

 

 

a

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.578.675

2.578.675

2.549.313

2.661.031

2.708.450

2.756.715

b

Chi khoa học và công nghệ

27.545

34.822

34.822

34.822

35.344

36.634

c

Quốc phòng

 

205.873

250.712

211.893

215.071

218.297

d

An ninh và trật tự an toàn xã hội

 

68.309

82.618

68.309

69.334

71.865

đ

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

 

643.422

643.422

643.422

654.924

666.630

e

Sự nghiệp văn hóa và thông tin

 

62.441

62.441

62.441

63.378

65.691

g

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

27.898

27.898

27.898

28.316

29.350

h

Sự nghiệp thể dục thể thao

 

36.409

36.409

36.409

36.955

38.303

i

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

 

93.718

115.267

93.718

95.124

98.596

k

Các hoạt động kinh tế

 

1.377.033

1.377.033

1.483.533

1.539.918

1.600.815

l

Chi quản lý hành chính

 

1.233.110

1.227.283

1.264.630

1.322.459

1.400.838

m

Chi đảm bảo xã hội

 

485.259

635.259

485.259

492.538

510.515

n

Chi khác ngân sách

 

69.162

69.162

69.224

71.046

73.336

3

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

 

4.930

4.930

4.519

11.146

8.657

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

5

Dự phòng ngân sách

187.660

185.257

 

197.699

203.443

210.303

6

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

 

 

 

59.863

 

 

II

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 

III

CHI CHUYN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH ĐA PHƯƠNG

0

0

 

0

0

0

Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi trả nợ gốc và chưa bao gồm chi từ nguồn bội chi ngân sách.

 

Mẫu biểu số 05

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2023 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 11/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Năm 2022

Dự toán 2023

So sánh năm 2023 với ƯTH năm 2022 (%)

Dự kiến năm 2024

Dự kiến năm 2025

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4=3/2

5

6

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

790.775

809.447

874.320

108,01

925.020

1.000.360

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

100.700

45.000

59.209

131,58

153.816

134.784

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

110.932

110.932

138.647

124,98

180.571

317.102

 

Tlệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

14,03

13,70

15,86

 

19,52

31,70

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

-

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

86.236

86.236

117.736

136,53

163.445

303.761

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

24.696

24.696

20.911

84,67

17.126

13.341

II

Trả nợ gốc vay trong năm

 

 

 

 

 

 

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

0

17.285

13.500

78,10

13.500

13.500

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

-

-

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

-

13.500

13.500

100,00

13.500

13.500

 

- Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

0

3.785

 

0,00

0

0

2

Nguồn trả nợ

0

17.285

13.500

78,10

13.500

13.500

 

- Từ nguồn vay

 

 

 

 

-

-

 

- Bội thu ngân sách địa phương

-

3.785

 

0,00

0

0

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi

-

13.500

13.500

100,00

13.500

13.500

 

- Kết dƯ ngân sách cấp tnh

-

-

-

 

-

-

III

Tổng mức vay trong năm

100.700

45.000

59.209

131,58

153.816

134.784

1

Theo mục đích vay

100.700

45.000

59.209

131,58

153.816

134.784

 

- Vay bù đắp bội chi

100.700

45.000

59.209

 

153.816

134.784

 

- Vay trả nợ gốc

-

-

0

 

-

-

2

Theo nguồn vay

100.700

45.000

59.209

131,58

153.816

134.784

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

100.700

45.000

59.209

131,58

153.816

134.784

 

- Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

0

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

211.632

138.647

180.571

130,24

317.102

434.601

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

26,76

17,13

20,65

 

34,28

43,44

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

186.936

117.736

163.445

138,82

303.761

425.045

2.1

Tiu dự án 8 "Đầu tư cơ sở hạ tầng để phòng, chống xói lở bờ biển, cung cấp nước ngọt và phục vụ nuôi tôm - rừng vùng ven bin tnh Cà Mau" sử dụng vốn vay của WB

100.700

45.000

59.209

 

 

 

2.2

Dự án "Xây dựng đê biển Tây từ Cái Đôi Vàm đến kênh Năm và kè phòng, chng sạt lở bờ biển các đoạn xung yếu từ cửa biển sông Ông Đốc đến cửa biển Bảy Háp, tỉnh Cà Mau" sử dụng vốn vay của Cơ Quan phát triển Pháp (AFD)

 

 

 

 

75.000

78.000

2.3

Dự án Phát triển thủy sản bền vững (SFID), vay vốn vay ưu đãi IBRD của WB

 

 

 

 

78.816

56.784

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

24.696

20.911

17.126

81,90

13.341

9.556

D

Trả nợ lãi, phí

4.930

4.930

4.519

91,67

11.146

8.657

* Ghi chú: (1) Chi tiết theo từng dự án

 

MẪU BIỂU SỐ 06

DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

(Kèm theo kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 11/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NĂM 2022

Dự KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH

DỰ TOÁN TTgCP giao

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN

KINH PHÍ TĂNG THÊM

NĂM 2023

NĂM 2024

NĂM 2025

A

B

1

2

3=2-1

4

5

6

I

Tổng chi quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp làm thêm giờ)

2.974.620

3.018.798

44.178

3.018.798

3.018.798

3.018.798

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

(1)

Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã được quyết định trước 31/12/2021

2.974.620

3.018.798

44.178

3.018.798

3.018.798

3.018.798

-

Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã dự kiến

2.974.620

3.018.798

44.178

3.018.798

3.018.798

3.018.798

-

Điều chỉnh quỹ tiền lương (bao gồm cả kinh phí còn thiếu của các năm trước)

0

0

0

0

0

0

(2)

Tổng chi quỹ lương do tăng tiền lương cơ sở

0

0

0

0

0

0

II

Tổng nguồn kinh phí thực hiện CCTL

152.292

498.084

345.792

171.642

171.642

171.642

(1)

10% tiết kiệm chi thường xuyên

152.292

152.292

0

152.292

152.292

152.292

(2)

50% tăng thu NSĐP

0

329.739

329.739

0

0

0

 

- 50% tăng thu NSĐP dự toán năm nay so năm trước

0

0

0

0

0

0

 

- 70% tăng thu NSĐP thực hiện năm trước so dự toán năm trước

0

329.739

329.739

0

0

0

(3)

Từ nguồn giá học phí

0

12.024

12.024

14.500

14.500

14.500

(4)

Từ nguồn giá viện phí

0

1.150

1.150

1.350

1.350

1.350

(5)

Thu sự nghiệp khác

0

2.879

2.879

3.500

3.500

3.500

III

Kinh phí đề xuất phải bổ sung hoặc chuyển nguồn

 

 

 

 

 

 

 



(1) Đã loại trừ số thu từ hoạt động kinh doanh khí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại tỉnh Cà Mau (năm 2022, Tập đoàn thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14).

(2) Đã bao gồm dự toán chi thực hiện 03 CTMTQG với tổng số tiền là 258,17 tỷ đồng

(3) Đã bao gồm 76,32 tỷ đồng vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu (vốn sự nghiệp).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 150/KH-UBND ngày 11/08/2022 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 tỉnh Cà Mau

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.159

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.81.166
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!