UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5236/HD-UBND
|
Bến Tre, ngày 28 tháng 10 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
68/2013/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT
ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện một số điều của Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông
nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
13/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn việc cho vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
89/2014/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi
suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm
giảm tổn thất trong nông nghiệp,
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành
Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp theo
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. CÁC HÌNH THỨC HỖ TRỢ, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
vốn vay thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng đồng
Việt Nam để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp:
a) Đối tượng được hỗ trợ:
Theo quy định tại Khoản 1, Điều
1 của Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg đối tượng được hỗ trợ: Các doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng, đánh bắt, chế biến nông sản, thuỷ sản; dịch vụ cơ giới nông
nghiệp.
b) Điều kiện được hưởng hỗ trợ:
Theo
quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg; Khoản 1, Điều 4
Thông tư số 13/2014/TT-NHNN; Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 89/2014/TT-BTC:
- Các hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ gia đình, cá nhân phải được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận là đối
tượng trực tiếp sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt, chế biến
nông sản, thuỷ sản; dịch vụ cơ giới nông nghiệp.
- Các doanh nghiệp có ký kết
thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản, dịch vụ cơ giới hoá
với tổ hợp tác, hợp tác xã hoặc nông dân.
- Các loại máy, thiết bị quy
định tại Khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg phải là máy, thiết bị
mới, chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Các đối tượng vay vốn bằng
đồng Việt Nam mua máy, thiết bị nằm trong danh mục chủng loại máy, thiết bị sản
xuất trong nước, nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố và
đầu tư các dự án máy, thiết bị được thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Các khoản
vay đúng đối tượng, đúng mục tiêu và đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều
1 và Điều 3 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
- Các khoản
vay trả nợ trong hạn tại thời điểm hỗ trợ lãi suất; không thực hiện hỗ trợ lãi
suất và cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn tính
từ thời điểm quá hạn.
- Các khoản vay đã ký hợp đồng vay vốn tại các ngân
hàng thương mại từ ngày Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành đến
trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.
c) Nhóm
danh mục chủng loại máy, thiết bị được hỗ trợ:
Theo quy định tại Khoản 2, Điều
1 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg và Điều 1 Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT:
- Các loại
máy làm đất, san phẳng đồng ruộng, gieo cấy, trồng, chăm sóc, thu hoạch lúa,
ngô, mía; máy sấy nông sản, thuỷ sản; máy, thiết bị sản xuất muối sạch; máy,
thiết bị sử dụng trong chăn nuôi.
- Hệ thống thiết bị tưới tiết
kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp.
- Máy, thiết bị sử dụng sản
xuất giống, nuôi trồng, thu hoạch thuỷ sản.
- Các loại
máy, thiết bị dò cá, thu, thả lưới câu, thông tin liên lạc, hầm (buồng) cấp
đông, thùng (hầm) bảo quản sản phẩm có gắn thiết bị lạnh, sản xuất nước đá, lọc
nước biển làm nước ngọt sử dụng trên tàu cá, tàu dịch vụ hậu cần phục vụ đánh
bắt xa bờ.
- Máy,
thiết bị chế biến sản phẩm từ phế và phụ phẩm nông nghiệp, thuỷ sản.
- Kho,
thiết bị sử dụng chứa, bảo quản thóc, ngô quy mô hộ gia đình.
- Các loại
máy kéo, động cơ Diezen sử dụng trong nông nghiệp, khai thác đánh bắt thuỷ sản.
(Đính kèm Danh mục chủng loại
máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu được hưởng chính sách hỗ trợ).
d) Mức vay, mức hỗ trợ lãi
suất, thời gian hỗ trợ:
Theo quy định tại Khoản 4, Điều
1 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg; Điều 6 của Thông tư số 13/2014/TT-NHNN và Mục
1.1, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 89/2014/TT-BTC:
- Mức vay tối đa để mua các loại
máy, thiết bị quy định tại Điểm c, Khoản 1, Mục I Hướng dẫn này bằng 100% giá trị hàng hoá.
- Hỗ trợ
100% lãi suất trong 02 năm đầu, 50% lãi suất trong năm thứ ba.
- Thời điểm
hỗ trợ lãi suất đối với từng khoản vay được tính từ ngày giải ngân.
- Thời hạn cho vay đối với
khách hàng mua máy, thiết bị do ngân hàng thương mại và khách hàng thoả thuận,
nhưng chỉ được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất tối đa 03 năm.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
phần chênh lệch giữa lãi suất:
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất thương mại đối với các khoản
vay dài hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam và lãi suất tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp
như sau:
a) Đối tượng được hỗ trợ:
Theo quy định tại Khoản 1, Điều
2 của Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg, đối tượng được hỗ trợ: Các doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân.
b) Điều kiện được hưởng hỗ trợ:
Theo quy định tại Khoản 3, Điều
2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg; Điều 2 Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT; Khoản 1,
Điều 4 Thông tư số 13/2014/TT-NHNN; Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 89/2014/TT-BTC:
- Các tổ chức, cá nhân phải có
dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các dự án đầu tư chưa được
hưởng hỗ trợ từ các chính sách khác.
- Các đối tượng vay vốn bằng đồng Việt Nam đầu tư các dự án máy,
thiết bị được thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
+ Dự án phải có thuyết minh quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
+ Các loại máy, thiết bị trong
dây chuyền phải có đầy đủ hồ sơ, tài liệu kỹ thuật; không vi phạm quyền bảo hộ
về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; phải đảm bảo tính pháp lý về nguồn gốc
xuất xứ và đáp ứng các quy định hiện hành về công bố tiêu chuẩn áp dụng theo
Điều 23 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Các khoản
vay đúng đối tượng, đúng mục tiêu và đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều
2 và Điều 3 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
- Các khoản
vay trả nợ trong hạn tại thời điểm hỗ trợ lãi suất; không thực hiện hỗ trợ lãi
suất và cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn
tính từ thời điểm quá hạn.
- Các khoản vay đã ký hợp đồng vay vốn tại các ngân
hàng thương mại từ ngày Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành đến
trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.
c) Danh mục các dự án đầu tư
được hỗ trợ:
Theo quy
định tại Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg, danh mục các dự án đầu
tư được hỗ trợ:
- Kho silô
dự trữ lúa, ngô; hệ thống sấy nông sản; dây chuyền máy, thiết bị xay xát, đánh
bóng, phân loại gạo.
- Hệ thống
nhà kính, nhà lưới phục vụ sản xuất; máy, thiết bị bảo quản, chế biến rau, hoa,
quả.
- Dây chuyền máy, thiết bị bảo
quản, giết mổ gia súc, gia cầm công nghiệp; chế biến thuỷ sản (thiết bị làm
lạnh, cấp đông, tái đông; sản xuất nước đá, đá vảy; thiết bị hấp sấy...).
- Dây chuyền máy, thiết bị chế
biến muối.
- Các dự án chế tạo máy, thiết
bị sản xuất nông nghiệp.
d) Mức vay, mức cấp bù chênh
lệch lãi suất, thời gian hỗ trợ:
Theo quy định tại Khoản 4 và
Khoản 5, Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg; Khoản 2, Điều 6 Thông tư số
13/2014/TT-NHNN và Mục 1.2, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 89/2014/TT-BTC:
- Mức vay tối
đa bằng 70% giá trị của dự án.
- Các khoản vay để thực hiện
các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị; các dự án chế tạo máy, thiết bị sản
xuất nông nghiệp quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg được
ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch giữa lãi suất cho vay thương mại của các
ngân hàng thương mại và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
- Thời điểm
hỗ trợ lãi suất đối với từng khoản vay được tính từ ngày giải ngân.
- Thời hạn
cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ
của chủ đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của dự án nhưng không
quá 12 năm.
II. NGUỒN VỐN HỖ TRỢ LÃI SUẤT VÀ CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
Thực hiện
theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 89/2014/TT-BTC: Nguồn vốn hỗ trợ
lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất thực hiện chính sách hỗ trợ giảm tổn
thất trong nông nghiệp được bố trí trong dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất
cho vay tín dụng ưu đãi (vốn đầu tư phát triển) của ngân sách nhà nước hàng năm
do Trung ương cấp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
- Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp huyện
tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc thực hiện Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg, phù hợp với yêu cầu thực tế của từng lĩnh vực, từng địa bàn để
phát huy hiệu quả của chính sách hỗ trợ.
- Chủ trì phối hợp với Sở Công
Thương công bố và cập nhật chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập
khẩu thuộc nhóm danh mục máy, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ theo danh
mục công bố của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm.
- Phối hợp Sở Công Thương, Sở
Khoa học và Công nghệ thẩm định điều kiện kỹ thuật các loại máy, thiết bị của
các dự án đầu tư quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
- Định kỳ hàng năm, trước ngày
10 tháng 12 tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2. Sở
Tài chính:
Phối hợp
với Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ lãi suất vay vốn, cấp bù
chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm
giảm tổn thất trong nông nghiệp theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 tháng 7
năm 2014 của Bộ Tài chính.
3. Sở
Công Thương:
- Chủ trì
làm đầu mối kết nối giữa các doanh nghiệp; thông tin danh mục máy, thiết bị
trong danh sách được hưởng các chính sách hỗ trợ với các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu theo Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
- Phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ triển khai
thực hiện nghiêm túc Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ.
4. Sở
Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương thẩm định
điều kiện kỹ thuật các loại máy, thiết bị của các dự án đầu tư quy định tại
Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre:
Hướng
dẫn và kiểm tra các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh thực hiện cho vay
theo quy định Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg, theo Thông tư số 13/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
6. Hội Nông dân tỉnh:
Tổ
chức cho các cấp hội tuyên truyền vận động cho hộ gia đình, cá nhân tiếp cận
được chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, phù hợp với yêu
cầu thực tế của từng lĩnh vực, từng địa bàn để phát huy hiệu quả của chính sách
hỗ trợ.
7. Liên minh Hợp tác xã:
Tổ chức công
tác tư vấn, định hướng phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tiếp cận được
chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, phù hợp với yêu cầu
thực tế của từng hợp tác xã; tham mưu cơ chế chính sách liên quan đến phát
triển hợp tác xã; thực hiện hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho xã viên hợp
tác xã trên địa bàn.
8. Uỷ ban nhân dân huyện, thành
phố:
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tư vấn, hướng dẫn cho các đối tượng được thụ hưởng có nhu
cầu.
- Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các
xã xác nhận hồ sơ cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá
nhân được hỗ trợ theo quy định.
Trên đây là Hướng dẫn thực
hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp theo Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh vướng mắc, đề nghị các huyện, thành phố và các sở, ngành liên
quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
tổng hợp tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
DANH MỤC
CHỦNG LOẠI MÁY, THIẾT
BỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 5236/HD-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2014 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh mục
máy móc, thiết bị
|
1
|
Các loại máy kéo; động cơ Diezen sử dụng trong
canh tác, thu hoạch, chế biến nông sản; nuôi trồng, khai thác thuỷ sản
|
2
|
Các loại máy: Làm đất (cày, bừa, phay, bánh lồng,
rạch hàng, bạt gốc); san phẳng đồng ruộng bằng laser; máy gieo hạt; máy cấy; máy
trồng cây; máy trồng mía, hệ thống máy sản xuất mạ thảm (nghiền, sàng,
trộn…); máy chăm sóc (xới, vun luống, bón phân, phun thuốc trừ sâu), máy bơm
nước
|
3
|
Hệ thống
máy, thiết bị tưới nước tiết kiệm: Tưới phun; tưới nhỏ giọt, dàn tưới quay
vòng tự hành (máy bơm, bể chứa, hệ thống ống, van áp lực, vòi phun, đầu tưới,
thiết bị lọc, thiết bị kiểm soát áp lực…); hệ thống thiết bị chiếu sáng tiết
kiệm điện (đèn led) cho cây trồng, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản
|
4
|
Các loại máy thu hoạch: Lúa, ngô, mía, cà phê;
máy đốn, hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy
đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê
thóc ướt
|
5
|
Máy sấy nông sản, thuỷ sản (bao gồm các phụ
kiện: Lò đốt, quạt, buồng (bể) sấy, nhà bao che, băng tải, vít tải, trạm điện
hạ thế) quy mô hộ, liên hộ; silô, thiết bị sử dụng chứa thóc, ngô, cà phê hộ
gia đình
|
6
|
Máy, thiết bị sản xuất muối sạch, hệ thống phủ
bạt che mưa và bạt lót trên sân kết tinh muối
|
7
|
Máy, thiết
bị sử dụng trong chăn nuôi: Máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy
nghiền, máy trộn thức ăn, máy thái rau, củ, quả; máy vắt sữa; thiết bị bảo
quản lạnh sữa; thiết bị cung cấp nước uống, thức ăn tự động; sưởi ấm và làm
mát chuồng trại; máy dọn vệ sinh chuồng trại; máy xới đệm lót sinh học; máy
phát điện chạy bằng khí sinh học; máy ấp, nở trứng gia cầm
|
8
|
Máy, thiết bị sản xuất giống thuỷ sản; nuôi
trồng thuỷ sản (động cơ nổ, động cơ điện, hệ thống quạt nước, hệ thống
cấp ô xy đáy); thu hoạch thuỷ sản: Máy, thiết bị hút, chuyển cá,...
|
9
|
Các loại máy, thiết bị dò cá, thu, thả lưới, câu,
thông tin liên lạc, hầm (buồng) cấp đông, thùng (hầm) bảo quản sản phẩm gắn
thiết bị lạnh, làm nước đá, lọc nước biển thành nước ngọt sử dụng trên tàu
cá, tàu dịch vụ hậu cần phục vụ đánh bắt xa bờ
|
10
|
Máy, thiết bị sơ chế, bảo quản, chế biến sản
phẩm từ phế và phụ phẩm nông nghiệp: Máy băm rơm, rạ, cỏ, lá mía, bã mía; máy
nén cỏ, đóng gói ủ chua; máy ép củi trấu; máy ép dầu cám. Các loại máy, thiết
bị xử lý phế và phụ phẩm sau chế biến thuỷ sản: Vỏ ốc, tôm, nghêu, cá
|
11
|
Máy (xe) thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên
đồng; phà (trẹt) chở máy gặt; xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ (công suất
động cơ không quá 15kW khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe không quá 1.000 kg)
|