|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 13/2014/TT-NHNN cho vay theo 68/2013/QĐ-TTg hỗ trợ giảm tổn thất nông nghiệp
Số hiệu:
|
13/2014/TT-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đồng Tiến
|
Ngày ban hành:
|
18/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn cho vay mua máy, thiết bị nông nghiệp
NNHH Việt Nam vừa ban hành Thông tư 13/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệpCụ thể Thông tư quy định bên vay là các tổ chức, cá nhân được quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg được phép vay vốn nếu thỏa các điều kiện: - Các đối tượng vay vốn bằng đồng Việt Nam mua máy, thiết bị nằm trong danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu - Đáp ứng đủ điều kiện Khoản 3 Điều 1 và Khoản 3 Điều 2 Quyết định 68. Về lãi suất vay: các NHTM cho vay với mức lãi suất thấp nhất áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ Về thời hạn cho vay: - Vay mua máy, thiết bị chỉ được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất tối đa 3 năm. - Vay đầu tư dự án dây chuyền máy, thiết bị vay tối đa không quá 12 năm. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12/5/2014.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2014/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 04 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC CHO VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 68/2013/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông
tư hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm
tổn thất trong nông nghiệp,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc các ngân hàng thương
mại cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân vay vốn
theo quy định tại Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm
tổn thất trong nông nghiệp (sau đây gọi tắt là Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg).
2. Thông tư này áp dụng đối với hợp đồng vay vốn tại
các ngân hàng thương mại nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp được ký trước
ngày 31/12/2020.
Điều 2. Bên cho vay và bên vay
1. Bên cho vay là các ngân hàng thương mại được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng.
2. Bên vay là các tổ chức, cá nhân được quy định tại
Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
Điều 3. Nguyên tắc cho vay
1. Cho vay nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp được
thực hiện theo quy định về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và
quy định tại Thông tư này.
2. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục
đích.
Điều 4. Điều kiện vay vốn
1. Các đối tượng vay vốn bằng đồng Việt Nam mua
máy, thiết bị nằm trong danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước,
nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố và đầu tư các dự án
máy, thiết bị được thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Đáp ứng các điều kiện tại khoản
3 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
Điều 5. Lãi suất và mức cho vay
1. Các ngân hàng thương mại cho vay theo mức lãi suất
cho vay thấp nhất áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ.
2. Mức cho vay tối đa được hỗ trợ lãi suất, cấp bù
chênh lệch lãi suất quy định tại khoản 4 Điều 1 và khoản 4 Điều
2 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
3. Việc hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất
đối với khách hàng được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 6. Thời hạn cho vay
1. Thời hạn cho vay đối với khách hàng mua máy, thiết
bị theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg do ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận, nhưng chỉ
được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất tối đa 03 năm.
2. Thời hạn cho vay đối với khách hàng đầu tư dự án
dây chuyền máy, thiết bị quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định
số 68/2013/QĐ-TTg do ngân hàng thương mại và khách hàng tự thỏa thuận, phù
hợp với khả năng thu hồi vốn của dự án, nhưng tối đa không quá 12 năm.
Điều 7. Trách nhiệm của các
ngân hàng thương mại
1. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế) và Bộ Tài chính về việc tham gia cho vay nhằm giảm tổn thất
trong nông nghiệp trước khi thực hiện khoản cho vay đầu tiên, trừ các ngân hàng
thương mại đã thực hiện cho vay nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản
thủy sản theo Thông tư số 22/2012/TT-NHNN
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10
năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày
02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn
thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
2. Có trách nhiệm xem xét, thẩm định và quyết định
cho vay đối với khách hàng theo quy định và chịu trách nhiệm về quyết định cho
vay của mình.
3. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 10 của tháng tiếp
theo) báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) kết
quả về cho vay hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, theo mẫu biểu đính
kèm Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của khách
hàng vay vốn
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài
liệu liên quan đến việc vay vốn theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các thông tin tài liệu đã cung cấp.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả nợ gốc, lãi
theo thỏa thuận với ngân hàng thương mại.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1 .Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
a) Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện cho vay
theo quy định tại Thông tư này;
b) Tổng hợp và báo cáo Thống đốc kết quả cho vay nhằm
giảm tổn thất trong nông nghiệp.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay của các
ngân hàng thương mại đối với khách hàng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 5 năm 2014 và thay thế Thông tư số 22/2012/TT-NHNN
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng
10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg
ngày 2 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm
tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc
(Giám đốc) các ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư
này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 10;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc VN;
- Các tổ chức chính trị, tổ chức CT-XH;
- Công báo;
- Lưu: VT, VTD(3).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
|
Mẫu biểu
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THEO QUYẾT ĐỊNH 68/2013/QĐ-TTG NGÀY 14/11/2013 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP
THÁNG………..NĂM………..
(Kèm theo Thông
tư số: 13/2014/TT-NHNN ngày 18/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị tính: Triệu
đồng, khách hàng
STT
|
Chỉ tiêu báo cáo
|
Doanh số cho vay
|
Doanh số thu nợ
|
Dư nợ đến thời điểm
báo cáo
|
Số lãi được hỗ trợ
|
Số lượng KH vay vốn
lũy kế từ đầu năm
|
Số khách hàng còn
dư nợ
|
Trong kỳ b/c
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Trong kỳ b/c
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tổng số
|
Trong đó: Nợ xấu
|
Trong kỳ b/c
|
Lũy kế từ đầu năm
|
I
|
Cho vay được hỗ trợ lãi suất phân theo danh mục
máy, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy làm đất, san phẳng đồng ruộng, gieo cấy, trồng,
chăm sóc, thu hoạch lúa, ngô, cà phê, chè, mía; máy sấy nông sản, thủy sản;
máy, thiết bị sản xuất muối sạch; máy, thiết bị sử dụng trong chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thiết bị tưới tiết kiệm nước trong sản
xuất nông nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy, thiết bị sử dụng sản xuất giống, nuôi trồng
và thu hoạch thủy sản.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các loại máy, thiết bị dò cá, thu, thả lưới câu,
thông tin liên lạc, hầm (buồng) cấp đông, thùng (hầm) bảo quản sản phẩm có gắn
thiết bị lạnh, sản xuất nước đá, lọc nước biển làm nước ngọt sử dụng trên tàu
cá, tàu dịch vụ hậu cần phục vụ đánh bắt xa bờ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy, thiết bị chế biến sản phẩm từ phế và phụ phẩm
nông nghiệp, thủy sản.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kho, thiết bị sử dụng chứa, bảo quản thóc, ngô
quy mô hộ gia đình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Các loại máy kéo, động cơ Diezen sử dụng trong nông
nghiệp, khai thác đánh bắt thủy sản.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cho vay hỗ trợ chênh lệch lãi suất phân theo
danh mục máy móc thiết bị, dự án đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho silo dự trữ lúa, ngô; hệ thống sấy nông sản; dây
chuyền máy, thiết bị xay xát, đánh bóng, phân loại gạo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống nhà kính, nhà lưới phục vụ sản xuất;
máy, thiết bị bảo quản chế biến rau, hoa, quả.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dây chuyền máy, thiết bị bảo quản, giết mổ gia súc,
gia cầm công nghiệp; chế biến thủy sản (thiết bị làm lạnh, cấp đông, tái
đông; sản xuất nước đá, đá vảy; thiết bị hấp sấy…).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dây chuyền máy, thiết bị chế biến cà phê, chè,
nhân điều, hồ tiêu.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dây chuyền máy, thiết bị chế biến muối.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cho vay được hỗ trợ lãi suất, chênh lệch lãi
suất phân theo đối tượng vay vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên,
số điện thoại)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……………, ngày……
tháng…… năm……
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
(Ký, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản và thư điện tử.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của
tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính của các ngân hàng thương mại
tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các
ngành kinh tế), đồng gửi một báo cáo cho Bộ Tài chính để theo dõi.
- Mọi thông tin cần giải đáp đề nghị liên hệ:
+ Vụ Tín dụng các ngành kinh tế - Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
+ Điện thoại: 04.39349428
+ Fax: 04.38248800; + Email: [email protected]
Thông tư 13/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định 68/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thống đốc Nhà nước Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 13/2014/TT-NHNN ngày 18/04/2014 hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định 68/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thống đốc Nhà nước Việt Nam ban hành
19.821
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|