BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 02 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước
theo phương thức tập trung;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà
nước (hàng hóa, dịch vụ) theo phương thức tập trung, bao gồm:
a) Quy trình thực hiện mua sắm tập trung đối với
các loại tài sản nhà nước. Riêng quy trình thực hiện mua sắm tập trung áp dụng
cho đơn vị mua sắm tập trung thuốc tại Bộ Y tế và các địa phương thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Quản lý thu, chi liên quan đến mua sắm tập
trung;
c) Các quy định khác liên quan đến việc mua sắm tài
sản nhà nước theo phương thức tập trung.
2. Việc mua sắm các loại tài sản sau đây không thuộc
phạm vi Điều chỉnh của Thông tư này:
a) Tài sản đặc biệt và tài sản chuyên dùng tại đơn
vị vũ trang nhân dân; tài sản của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài;
b) Tài sản mua sắm từ nguồn vốn viện trợ, tài trợ,
nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà nhà tài trợ
có yêu cầu về mua sắm khác với quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị mua sắm tập trung bao gồm:
a) Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia;
b) Đơn vị mua sắm tập trung của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi chung là Bộ,
cơ quan trung ương) và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là tỉnh).
2. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
Ban quản lý dự án (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc các Bộ,
cơ quan trung ương và các tỉnh trực tiếp sử dụng tài sản thuộc danh Mục mua sắm
tập trung.
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị không thuộc phạm vi quy
định tại Khoản 2 Điều này khi mua sắm tài sản bằng nguồn kinh phí không thuộc
phạm vi quy định tại Điều 4 Thông tư này được khuyến khích
áp dụng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Yêu cầu trong mua sắm tập
trung
1. Việc mua sắm phải tuân thủ tiêu chuẩn, định mức,
chế độ, danh Mục tài sản mua sắm tập trung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành và công bố.
2. Thực hiện mua sắm trong phạm vi dự toán được giao
và nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm công khai, minh bạch, Tiết kiệm và
có hiệu quả.
3. Bảo đảm tính đồng bộ, hiện đại phù hợp với yêu cầu,
nội dung hoạt động và quá trình cải cách nền hành chính nhà nước, cải cách tài
chính công.
4. Việc mua sắm tập trung phải được thực hiện thông
qua đơn vị mua sắm tập trung.
5. Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về đấu
thầu.
Điều 4. Nguồn kinh phí mua sắm
tập trung
1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Nguồn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với
quy định tại Thông tư này.
4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và
đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên; nguồn
kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.
5. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.
Điều 5. Cách thức thực hiện mua
sắm tập trung
Việc mua sắm tập trung được thực hiện theo một
trong hai cách thức sau đây:
1. Mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận
khung: Đơn vị mua sắm tập trung tổng hợp nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn
nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc thuê tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp lựa chọn nhà thầu, ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản trực tiếp ký hợp đồng mua sắm với nhà
thầu được lựa chọn, trực tiếp thanh toán cho nhà thầu được lựa chọn (trừ trường
hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán cho đơn vị mua sắm tập trung),
tiếp nhận tài sản, hồ sơ về tài sản và thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, chế độ bảo
hành, bảo trì tài sản từ nhà thầu được lựa chọn;
2. Mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực
tiếp: Đơn vị mua sắm tập trung tổng hợp nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc thuê tổ chức đấu thầu chuyên
nghiệp lựa chọn nhà thầu, trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn và
trực tiếp thanh toán cho nhà thầu. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản tiếp
nhận tài sản, hồ sơ về tài sản và thực hiện chế độ bảo hành, bảo trì tài sản từ
nhà thầu được lựa chọn.
Chương II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN MUA
SẮM TẬP TRUNG
Mục 1: QUY TRÌNH THỰC HIỆN MUA SẮM
TẬP TRUNG THEO CÁCH THỨC KÝ THỎA THUẬN KHUNG
Điều 6. Quy trình thực hiện mua
sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung
1. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tài sản.
2. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung.
3. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu.
4. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.
5. Tổ chức lựa chọn nhà thầu.
6. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo thỏa thuận
khung.
7. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn
nhà thầu.
8. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung.
9. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.
10. Thanh toán, bàn giao, tiếp nhận tài sản, quyết
toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.
11. Bảo hành, bảo trì tài sản.
Điều 7. Lập, phê duyệt dự toán
mua sắm tập trung
1. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử
dụng tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, nhu cầu và hiện trạng
sử dụng tài sản, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản đề xuất nhu
cầu mua sắm tài sản cùng với việc lập dự toán ngân sách hàng năm, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; trong
đó, xác định cụ thể chủng loại, số lượng, dự toán kinh phí mua sắm tài sản thuộc
danh Mục mua sắm tập trung.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định giao dự toán theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu và đủ Điều kiện được mua sắm tài sản.
Điều 8. Tổng hợp nhu cầu mua sắm
tập trung
1. Căn cứ thông báo dự toán mua sắm tài sản được cấp
có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm lập văn bản đăng ký
mua sắm tập trung gửi cơ quan quản lý cấp trên (sau đây gọi là đầu mối đăng ký
mua sắm tập trung) để tổng hợp gửi đơn vị mua sắm tập trung của các Bộ, cơ quan
trung ương, các tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Nội dung chủ yếu của văn bản đăng ký mua sắm tập
trung bao gồm:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
sau khi hoàn thành việc mua sắm;
b) Chủng loại, số lượng tài sản mua sắm tập trung;
c) Dự toán, nguồn vốn thực hiện mua sắm tập trung
và phương thức thanh toán;
d) Dự kiến thời gian, địa Điểm giao, nhận tài sản
sau khi hoàn thành mua sắm và các đề xuất khác (nếu có).
2. Đơn vị mua sắm tập trung tại các Bộ, cơ quan
trung ương, các tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Mẫu số 01a/TH/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này để
lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và hồ sơ mời thầu đối với tài sản thuộc danh Mục
mua sắm tập trung cấp Bộ, cơ quan trung ương và địa phương;
b) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Mẫu số 01b/TH/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này,
báo cáo Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt, gửi Bộ Tài chính
đối với tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 28
tháng 02 hàng năm.
3. Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia tổng hợp nhu cầu
mua sắm tập trung cấp quốc gia theo Mẫu số 02/TH/MSTT
ban hành kèm theo Thông tư này để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và hồ sơ mời
thầu đối với tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia.
4. Trường hợp quá thời hạn quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều này mà cơ quan, tổ chức, đơn vị và các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh không gửi nhu cầu mua sắm tập trung thì không được phép mua sắm
tài sản đó.
Điều 9. Lập, phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
1. Đơn vị mua sắm tập trung lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Việc thẩm định
kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung thực hiện theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
2. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
mua sắm tập trung được quy định như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu mua sắm tập trung quốc gia;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung thuộc địa phương.
3. Việc phân chia tài sản mua sắm thành các gói thầu
phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, bảo đảm đồng bộ trong
việc mua sắm, quy mô gói thầu hợp lý, bảo đảm khả năng bảo hành và các dịch vụ
sau bán hàng của nhà cung cấp. Nghiêm cấm việc chia dự án, dự toán mua sắm
thành các gói thầu trái với quy định của pháp luật nhằm Mục đích hạn chế sự
tham gia của các nhà thầu.
Điều 10. Chuẩn bị lựa chọn nhà
thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng;
thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn
nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt
và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về
đấu thầu.
2. Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện lựa chọn nhà
thầu cung cấp tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đơn vị mua sắm tập
trung được phép thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp thực hiện lựa chọn nhà thầu
cung cấp tài sản theo quy định tại Điều 26 Thông tư này
trong trường hợp đơn vị mua sắm tập trung không đủ năng lực thực hiện.
3. Đối với thông tin về đấu thầu mua sắm tập trung,
ngoài việc đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu, đơn vị
mua sắm tập trung hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được thuê cung cấp dịch vụ
đấu thầu phải thực hiện đăng tải trên Trang thông tin về tài sản nhà nước của Bộ
Tài chính (đối với tất cả các gói thầu mua sắm tập trung) và Cổng thông tin điện
tử của Bộ, cơ quan trung ương và của tỉnh (đối với các gói thầu mua sắm tập
trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương).
Điều 11. Ký kết thỏa thuận
khung về mua sắm tập trung
1. Thỏa thuận khung về mua sắm tập trung được ký kết
giữa đơn vị mua sắm tập trung và nhà thầu cung cấp tài sản được lựa chọn.
2. Thỏa thuận khung về mua sắm tập trung được lập
thành văn bản theo Mẫu số 03/TTK/MSTT ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm:
a) Đăng tải danh sách các nhà thầu được lựa chọn,
thỏa thuận khung ký kết giữa nhà thầu và Đơn vị mua sắm tập trung, tài liệu mô
tả chi Tiết từng tài sản (tên, tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá, màu sắc, xuất xứ);
mẫu hợp đồng mua sắm với từng loại tài sản trên Trang thông tin về tài sản nhà
nước của Bộ Tài chính (đối với tất cả các gói thầu mua sắm tập trung) và Cổng
thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương và tỉnh (đối với các gói thầu mua
sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương);
b) Thông báo bằng hình thức văn bản đến các cơ quan,
tổ chức, đơn vị trực tiếp gửi nhu cầu mua sắm tập trung về đơn vị mua sắm tập
trung, cụ thể:
- Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia gửi thông báo đến
các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh;
- Đơn vị mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung
ương, các tỉnh gửi thông báo đến các đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung.
4. Trên cơ sở thông báo bằng văn bản của đơn vị mua
sắm tập trung theo quy định nêu trên, các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, các
đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp sử dụng tài sản biết để ký hợp đồng mua sắm tài sản.
Điều 12. Ký kết hợp đồng mua sắm
tài sản
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu đã được đơn vị mua sắm tập trung ký thỏa
thuận khung. Trường hợp tại thời Điểm ký hợp đồng mua sắm tài sản, giá bán tài
sản do nhà cung cấp công bố thấp hơn giá trúng thầu mua sắm tập trung, cơ quan,
tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản đàm phán với nhà thầu để giảm giá, bảo
đảm giá mua không cao hơn giá do nhà cung cấp công bố tại thời Điểm ký hợp đồng.
2. Hợp đồng mua sắm tài sản được lập thành văn bản
theo Mẫu số 04a/HĐMS/MSTT ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Hợp đồng mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp sử dụng tài sản được gửi 01 bản cho đơn vị mua sắm tập trung hoặc
đăng nhập thông tin về hợp đồng mua sắm tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản nhà nước theo Tài liệu hướng dẫn sử dụng của Bộ Tài chính.
Điều 13. Thanh toán mua sắm
tài sản
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản cho nhà thầu được lựa chọn.
2. Việc thanh toán tiền mua sắm tài sản được thực
hiện theo quy định của pháp luật, theo thỏa thuận khung và hợp đồng mua sắm tài
sản đã ký với nhà thầu được lựa chọn.
3. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi đối
với các Khoản mua sắm từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Bàn giao, tiếp nhận
tài sản
1. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được thực hiện
giữa hai bên (nhà thầu cung cấp tài sản và cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử
dụng tài sản) theo hợp đồng mua sắm tài sản đã ký kết.
2. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải lập thành
Biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản theo quy định tại Mẫu số 05a/BBGN/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này,
kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan, gồm:
a) Hợp đồng mua sắm tài sản (bản chính);
b) Hóa đơn bán hàng (bản chính);
c) Phiếu bảo hành (bản chính);
d) Hồ sơ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng (bản
chính);
đ) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
có trách nhiệm tiếp nhận, theo dõi trên sổ kế toán, quản lý, sử dụng tài sản được
trang bị theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước.
Điều 15. Quyết toán, thanh lý
hợp đồng mua sắm tài sản
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
có trách nhiệm:
a) Thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu
được lựa chọn;
b) Quyết toán kinh phí mua sắm tài sản.
2. Việc quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
được thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với
nhà thầu được lựa chọn.
Điều 16. Bảo hành, bảo trì tài
sản
1. Nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản có trách
nhiệm bảo hành, bảo trì đối với tài sản đã cung cấp.
2. Nội dung công việc bảo hành, thời hạn bảo hành,
chi phí liên quan và trách nhiệm của các bên (cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản, đơn vị mua sắm tập trung và nhà thầu trúng thầu) phải được thể
hiện trong hồ sơ mời thầu, thỏa thuận khung và hợp đồng mua sắm tài sản.
Mục 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN MUA SẮM
TẬP TRUNG THEO CÁCH THỨC KÝ HỢP ĐỒNG TRỰC TIẾP
Điều 17. Quy trình thực hiện
mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp
1. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung.
2. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu.
3. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.
4. Tổ chức lựa chọn nhà thầu.
5. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng.
6. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn
nhà thầu.
7. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.
8. Thanh toán, bàn giao, tiếp nhận tài sản, quyết
toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.
9. Bảo hành, bảo trì tài sản.
Điều 18. Tổng hợp nhu cầu mua
sắm tập trung
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản
để phục vụ hoạt động các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà nhà tài
trợ có yêu cầu áp dụng theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp có trách nhiệm lập
văn bản đăng ký mua sắm tập trung, gửi cơ quan quản lý cấp trên. Cơ quan quản
lý cấp trên tổng hợp, gửi đơn vị mua sắm tập trung để tập hợp nhu cầu theo quy
định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 19. Lập, phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
Việc lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
mua sắm tập trung thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư
này.
Điều 20. Chuẩn bị lựa chọn nhà
thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng;
thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn
nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt
và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 21. Ký kết hợp đồng mua sắm
tài sản
1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản,
đơn vị mua sắm tập trung đàm phán, ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được
lựa chọn.
2. Hợp đồng mua sắm tài sản được lập thành văn bản
theo Mẫu số 04b/HĐMS/MSTT ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 22. Thanh toán mua sắm
tài sản
1. Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm thanh toán
cho nhà thầu cung cấp tài sản thông qua một trong các hình thức sau đây:
a) Đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý
chương trình, dự án chuyển tiền thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản;
b) Đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý
chương trình, dự án chuyển tiền cho đơn vị mua sắm tập trung để thanh toán cho
nhà thầu cung cấp tài sản.
2. Việc thanh toán tiền mua sắm tài sản thực hiện
theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu cung
cấp tài sản.
3. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi đối
với các Khoản mua sắm từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Bàn giao, tiếp nhận
tài sản
1. Căn cứ hợp đồng mua sắm tài sản đã ký kết, đơn vị
mua sắm tập trung thông báo kế hoạch và thời gian bàn giao tài sản cho cơ quan,
tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản chậm nhất là 15 ngày trước ngày bàn
giao.
2. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được thực hiện
giữa ba bên (nhà thầu trúng thầu, đơn vị mua sắm tập trung và cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản). Địa Điểm bàn giao, tiếp nhận tài sản cần phải
thuận lợi cho cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng tài sản và Tiết kiệm chi phí khi
bàn giao, tiếp nhận tài sản.
3. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập
thành Biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 05b/BBGN/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này,
kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan gồm:
a) Hợp đồng mua sắm tài sản (bản chính);
b) Hóa đơn bán hàng (bản chính hoặc bản sao theo
quy định);
c) Phiếu bảo hành (bản chính);
d) Hồ sơ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng (bản
chính);
đ) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
có trách nhiệm tiếp nhận, hạch toán kế toán, quản lý, sử dụng tài sản theo quy
định của pháp luật về kế toán, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm mở sổ theo dõi tài sản bàn giao cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.
Điều 24. Quyết toán, thanh lý
hợp đồng mua sắm tài sản
1. Thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản:
a) Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm thanh lý
hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu cung cấp tài sản;
b) Việc thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản thực hiện
theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu cung
cấp tài sản.
2. Quyết toán kinh phí mua sắm tài sản:
a) Cơ quan quản lý chương trình, dự án chịu trách
nhiệm quyết toán trong trường hợp thanh toán tiền mua tài sản theo quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 22 Thông tư này.
b) Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm quyết
toán với cơ quan quản lý chương trình, dự án trong trường hợp thanh toán tiền
mua tài sản theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Thông tư
này.
Điều 25. Bảo hành, bảo trì tài
sản
1. Nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản có trách
nhiệm bảo hành, bảo trì đối với tài sản đã cung cấp.
2. Nội dung công việc bảo hành, thời hạn bảo hành,
chi phí liên quan và trách nhiệm của các bên (cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản, đơn vị mua sắm tập trung và nhà thầu trúng thầu) phải được thể
hiện trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng mua sắm tài sản.
Mục 3: LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU THẦU
CHUYÊN NGHIỆP TRONG MUA SẮM TẬP TRUNG
Điều 26. Lựa chọn tổ chức đấu
thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung
Trường hợp đơn vị mua sắm tập trung không đủ năng lực
tổ chức lựa chọn nhà thầu thì được phép thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp để
tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản. Việc lựa chọn tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 27. Hợp đồng thuê tổ chức
đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung
1. Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
trong mua sắm tập trung được ký kết giữa đơn vị mua sắm tập trung và tổ chức đấu
thầu chuyên nghiệp.
2. Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
trong mua sắm tập trung phải được lập thành văn bản và có các nội dung chủ yếu
sau đây:
a) Thông tin của đơn vị mua sắm tập trung;
b) Thông tin của tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
c) Chủng loại, số lượng tài sản kèm theo mô tả chi Tiết
các yêu cầu về tài sản cần mua sắm;
d) Giá trị mua sắm dự kiến;
đ) Hình thức lựa chọn nhà thầu;
e) Thời hạn hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu cung
cấp tài sản;
g) Chi phí thuê tiến hành lựa chọn nhà thầu trong
mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật;
h) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
i) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
k) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp
với quy định của pháp luật.
3. Việc chấm dứt thực hiện lựa chọn tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung thực hiện theo quy định của pháp luật về
dân sự.
Chương III
QUẢN LÝ THU, CHI LIÊN
QUAN ĐẾN MUA SẮM TẬP TRUNG
Điều 28. Các Khoản thu liên
quan đến mua sắm tập trung
1. Đối với đơn vị mua sắm tập trung chuyên nghiệp:
a) Thu từ việc bán hồ sơ mời thầu theo quy định của
pháp luật về đấu thầu;
b) Thu từ nhà thầu trong trường hợp giải quyết kiến
nghị theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Thu về bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng
trong trường hợp nhà thầu không được nhận lại các Khoản chi phí này theo quy định
của pháp luật về đấu thầu;
d) Thu từ cung cấp dịch vụ trong trường hợp cung cấp
dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản cho đơn vị mua sắm tập
trung khác;
đ) Các Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với đơn vị mua sắm tập trung kiêm nhiệm được
thu các Khoản quy định tại Khoản 1 Điều này, trừ Khoản thu quy định tại Điểm d Khoản
1 Điều này.
Điều 29. Các Khoản chi liên
quan đến mua sắm tập trung
1. Nội dung chi:
a) Chi phí trong lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản
quy định tại Khoản 1 Điều 13 Luật đấu thầu năm 2013, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Chi thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp và chi
phí thuê tư vấn (nếu có) để lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản trong mua sắm tập
trung theo quy định;
c) Chi phí bàn giao, tiếp nhận tài sản;
d) Chi giải quyết các kiến nghị của nhà thầu (nếu
có);
đ) Chi hoạt động liên quan trực tiếp thực hiện mua
sắm tập trung;
e) Các Khoản chi khác có liên quan theo quy định của
pháp luật.
2. Mức chi đối với các Khoản chi phí quy định tại Khoản
1 Điều này thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì người đứng đầu đơn vị mua sắm tập
trung quyết định mức chi, đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện
hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 30. Quản lý, sử dụng số
tiền thu được từ mua sắm tập trung
1. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập
trung của đơn vị mua sắm tập trung chuyên nghiệp:
a) Đối với gói thầu thực hiện theo nhiệm vụ do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao: Trường hợp các Khoản thu không đủ để bù đắp
các Khoản chi thì phần chênh lệch được sử dụng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng
của đơn vị mua sắm tập trung; trường hợp các Khoản thu lớn hơn các Khoản chi,
đơn vị mua sắm tập trung được bổ sung số tiền chênh lệch vào kinh phí hoạt động
của đơn vị để sử dụng theo quy định của pháp luật;
b) Đối với các gói thầu thực hiện theo hợp đồng
cung cấp dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản, đơn vị mua sắm tập
trung quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung theo quy định của
pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập
trung của đơn vị mua sắm tập trung kiêm nhiệm: Trường hợp các Khoản thu không đủ
để bù đắp các Khoản chi thì phần chênh lệch được sử dụng từ nguồn kinh phí được
phép sử dụng của đơn vị mua sắm tập trung; trường hợp các Khoản thu lớn hơn các
Khoản chi, đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Chương IV
CÔNG KHAI, BÁO CÁO MUA SẮM
TẬP TRUNG
Điều 31. Công khai trong mua sắm
tập trung
Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm công khai
các thông tin về mua sắm tập trung bao gồm:
1. Công khai nhu cầu mua sắm tập trung:
a) Nội dung công khai: Số lượng tài sản mua sắm; chủng
loại tài sản mua sắm; dự toán mua sắm tài sản; nguồn vốn mua sắm tài sản.
b) Thời gian thực hiện công khai: Chậm nhất là 30
ngày, kể từ ngày tổng hợp xong nhu cầu mua sắm tập trung.
2. Công khai kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập
trung: Nội dung và thời gian thực hiện công khai theo quy định của pháp luật về
đấu thầu.
3. Công khai kết quả mua sắm tập trung:
a) Nội dung công khai: Số lượng tài sản mua sắm; chủng
loại tài sản mua sắm; đơn giá mua sắm tài sản; nguồn vốn mua sắm tài sản; hình
thức mua sắm tài sản; nhà thầu cung cấp tài sản; các Khoản hoa hồng, chiết khấu,
khuyến mãi (nếu có) khi thực hiện mua sắm.
b) Thời gian thực hiện công khai: Theo quy định của
pháp luật về đấu thầu.
4. Hình thức công khai: Ngoài các hình thức công khai
được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này; việc công khai các
thông tin về mua sắm tập trung tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được
thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương có
liên quan và Trang thông tin về tài sản nhà nước.
Điều 32. Báo cáo mua sắm tập
trung
1. Hàng năm, đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm
báo cáo tình hình thực hiện mua sắm tập trung của năm trước theo quy định tại Khoản
3, Khoản 4 Điều này và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Báo cáo tình hình thực hiện mua sắm tập trung là
một nội dung trong báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn các Bộ, cơ quan
trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức, đơn vị về một số nội
dung cụ thể của báo cáo (nếu cần).
3. Nội dung báo cáo bao gồm:
a) Danh Mục mua sắm tập trung;
b) Kết quả mua sắm tập trung trong năm;
c) Tổng số tiền Tiết kiệm được do mua sắm tập trung
(Tổng dự toán mua sắm tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung - Tổng chi thực
tế mua sắm tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung) trong năm;
d) Xử lý vi phạm trong mua sắm tập trung.
4. Trình tự và thời hạn báo cáo tình hình mua sắm tập
trung hàng năm được quy định như sau:
a) Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia báo cáo Bộ Tài
chính, Bộ Y tế trước ngày 31 tháng 01;
b) Đơn vị mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung
ương và tỉnh báo cáo Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp,
gửi Bộ Tài chính trước ngày 28 tháng 02;
c) Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
lập báo cáo gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3;
d) Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Chính phủ kết quả
mua sắm tập trung của cả nước cùng với Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước hàng năm theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trước
ngày 31 tháng 3;
đ) Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước trong phạm vi cả nước trước ngày 30 tháng 4.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 33. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10
tháng 4 năm 2016.
Bãi bỏ Thông tư số 22/2008/TT-BTC ngày 10 tháng 3
năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy chế tổ chức
mua sắm tài sản, hàng hóa từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung ban
hành kèm theo Quyết định số 179/2007/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Thực hiện mua sắm tập trung trong năm 2016:
a) Đối với các gói thầu đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày 10 tháng 4 năm 2016 (đối với xe
ô tô thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia), trước ngày 30 tháng 6 năm
2016 (đối với tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung
ương, địa phương) thì tiếp tục thực hiện mua sắm theo quy định hiện hành.
b) Đối với các trường hợp mua xe ô tô trong danh Mục
tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia không thuộc phạm vi quy định tại Điểm a Khoản
này thì thực hiện như sau:
- Căn cứ thông báo dự toán mua sắm tài sản được cấp
có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm lập văn bản đăng ký
mua sắm tập trung đối với xe ô tô thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc
gia, gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, gửi đơn vị mua sắm tập trung của
Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 30
tháng 4 năm 2016.
- Đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị khác (trong
trường hợp chưa có đơn vị mua sắm tập trung) của các Bộ, cơ quan trung ương,
các tỉnh có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan
trung ương, địa phương theo Mẫu số 01b/TH/MSTT
ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt, gửi Bộ Tài chính đối với xe ô tô thuộc danh Mục mua sắm tập
trung cấp quốc gia trước ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia thuộc Bộ Tài
chính thực hiện việc mua sắm đối với xe ô tô thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp
quốc gia theo quy trình quy định tại Thông tư này.
c) Đối với các trường hợp mua tài sản trong danh Mục
mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương không thuộc phạm vi
quy định tại Điểm a Khoản này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể thời hạn đăng ký mua sắm tập trung và
thời hạn tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh
về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty nhà nước;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
Mẫu
số 01a/TH/MSTT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ MUA SẮM
TẬP TRUNG CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG CỦA BỘ,
NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG .........
Năm: ............
Số TT
|
Tên tài sản
Cơ quan,
tổ chức,
đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Dự toán (đồng)
|
Nguồn vốn mua sắm
|
Phương thức
thanh toán
|
Dự kiến thời
gian, địa Điểm giao nhận tài sản
|
Các đề xuất
khác (để tham khảo)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
............, ngày tháng năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột 2, 3, 4, 5, 6, 7 là chỉ tiêu bắt buộc.
- Cột 5: Ghi theo dự toán mua sắm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài
chính.
- Cột 7: Ghi rõ phương thức thanh toán (một lần hay
nhiều lần, tiền mặt hay chuyển Khoản).
- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa Điểm giao nhận tài
sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực hiện mua sắm
cho phù hợp với thực tế.
- Cột 9: Ghi các thông tin để đơn vị mua sắm tập
trung tham khảo trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp như: Màu sắc, công suất,
xuất xứ của tài sản,...
Mẫu
số 01b/TH/MSTT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG:.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG QUỐC GIA
Năm: ...........
Kính gửi: Bộ Tài
chính
Số TT
|
Tên tài sản
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
|
Số lượng (chiếc)
|
Chủng loại
|
Dự toán (đồng)
|
Nguồn vốn mua sắm
|
Phương thức
thanh toán
|
Dự kiến thời
gian, địa Điểm giao nhận xe ô tô
|
Các đề xuất
khác (để tham khảo)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Xe ô tô phục vụ chức danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe ô tô phục vụ công tác chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe ô tô chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
................., ngày tháng năm........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột 2, 3, 4, 5, 6, 7 là chỉ tiêu bắt buộc.
- Cột 2: Đề nghị nêu rõ chức danh được đề nghị trang
bị xe ô tô: Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh,...
- Cột 4: Ghi số chỗ ngồi (4 chỗ, 5 chỗ,...); nếu là
xe 02 cầu thì ghi rõ xe 02 cầu và số chỗ ngồi.
- Cột 5: Ghi theo dự toán mua sắm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài
chính.
- Cột 7: Ghi rõ phương thức thanh toán (một lần hay
nhiều lần, tiền mặt hay chuyển Khoản).
- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa Điểm giao nhận tài
sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực hiện mua sắm
cho phù hợp với thực tế.
- Cột 9: Ghi các thông tin để đơn vị mua sắm tập
trung tham khảo trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp như: Màu sắc, công suất,
xuất xứ của xe ô tô,...
Mẫu
số 02/TH/MSTT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ MUA SẮM
TẬP TRUNG QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG QUỐC GIA
Năm: ...........
Số TT
|
Tên tài sản
Bộ, ngành, địa phương
|
Số lượng (chiếc)
|
Chủng loại
|
Dự toán (đồng)
|
Nguồn vốn mua sắm
|
Phương thức
thanh toán
|
Dự kiến thời
gian, địa Điểm giao nhận
|
Các đề xuất
khác (để tham khảo)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Xe ô tô phục vụ chức danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chức danh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe ô tô phục vụ công tác chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ, ngành, địa phương...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe ô tô chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ, ngành, địa phương...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà Nội, ngày tháng năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03/TTK/MSTT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
THỎA THUẬN KHUNG MUA SẮM TẬP TRUNG
Số:
..................
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước
theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung;
Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ lựa chọn
nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu....
Hôm nay, ngày tháng
năm , tại ................, chúng tôi gồm có:
I. Đơn vị mua sắm tập trung:
Tên đơn vị:
........................................................................................................................
Quyết định thành lập:
.........................................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
Đại diện:
................................................................, chức vụ
.............................................
II. Nhà thầu cung cấp tài sản:
Tên đơn vị:
........................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh:
...................................................................................................
Quyết định thành lập:
.........................................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
Đại diện:
................................................................, chức vụ
.............................................
Hai bên thống nhất ký kết thỏa thuận khung mua sắm
tập trung với các nội dung sau:
Điều 1. Phạm vi cung cấp tài sản
1. Tên tài sản (mô tả chi Tiết tên, tiêu chuẩn kỹ
thuật, xuất xứ của hàng hóa) cung cấp.
2. Bảng kê số lượng tài sản.
3. Danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản.
Điều 2. Giá bán tài sản
Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại
Điều 1 của Hợp đồng.
Điều 3. Thanh toán, thanh lý thỏa thuận
khung
1. Thanh toán.
2. Thanh lý.
Điều 4. Thời gian, địa Điểm bàn giao tài sản
(dự kiến)
1. Thời gian giao tài sản.
2. Địa Điểm giao tài sản.
Điều 5. Bảo hành, bảo trì; đào tạo, hướng dẫn
sử dụng tài sản
1. Điều kiện bảo hành, bảo trì.
2. Đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các Bên có
liên quan
1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu cung cấp tài sản.
2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị trực tiếp ký hợp đồng
mua sắm, sử dụng tài sản.
3. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị mua sắm tập trung.
Điều 7. Thời hạn có hiệu lực của thỏa thuận
khung.
Điều 8. Xử phạt do vi phạm thỏa thuận khung.
Điều 9. Các nội dung liên quan khác.
Thỏa thuận khung này được làm thành ......... bản
có giá trị pháp lý như nhau; Đơn vị mua sắm tập trung, Nhà thầu cung cấp tài sản
(mỗi bên giữ 02 bản); gửi các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh
có liên quan (mỗi cơ quan 01 bản) trong trường hợp mua sắm tập trung cấp quốc
gia, gửi đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung (mỗi đơn vị 01 bản) trong trường
hợp mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương.
Thỏa thuận khung này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu cung
cấp tài sản./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04a/HĐMS/MSTT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
HỢP ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN
Số: ...........
(Áp dụng cho trường
hợp mua sắm theo cách thức thỏa thuận khung)
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước
theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung;
Căn cứ Thỏa thuận khung số.............
ngày tháng năm giữa (tên đơn vị mua sắm tập
trung) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản, hàng hóa, dịch vụ);
Hôm nay, ngày tháng
năm , tại ........................, chúng tôi gồm có:
I. Nhà thầu cung cấp tài sản:
Tên đơn vị:
........................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh:
...................................................................................................
Quyết định thành lập:
.........................................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
Đại diện bởi:
................................................................., chức vụ.......................................
II. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng
tài sản (Bên mua sắm tài sản):
Tên đơn vị:
........................................................................................................................
Quyết định thành lập:
.........................................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
Đại diện bởi:
........................................................., chức vụ
..............................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với
các nội dung sau:
Điều 1. Chủng loại, số lượng tài sản
1. Chủng loại tài sản mua sắm.
2. Số lượng tài sản mua sắm.
Điều 2. Giá bán tài sản
Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại
Điều 1 của Hợp đồng.
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán
2. Thời hạn thanh toán
Điều 4. Thời gian, địa Điểm giao, nhận tài sản
1. Thời gian giao, nhận tài sản
2. Địa Điểm giao, nhận tài sản.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu cung cấp tài sản:
a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.
b) Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài
sản (nếu có).
c) Quyền và nghĩa vụ khác.
2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị trực tiếp sử dụng
tài sản.
Điều 6. Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành .... bản có giá trị
pháp lý như nhau; cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp mua sắm tài sản, nhà thầu
cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho đơn vị mua sắm tập
trung./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04b/HĐMS/MSTT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
HỢP ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN
Số: ...............
(Áp dụng cho trường
hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng
02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BTC ngày 26 tháng
02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung;
Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ lựa
chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu....
Hôm nay, ngày tháng
năm , tại .............., chúng tôi gồm có:
I. Nhà thầu cung cấp tài sản:
Tên đơn vị:
........................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh:
...................................................................................................
Quyết định thành lập:
.........................................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
Đại diện:
.........................................................................., chức
vụ ...................................
II. Đơn vị mua sắm tập trung:
Tên đơn vị:
........................................................................................................................
Quyết định thành lập:
.........................................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
Đại diện:
.................................................................., chức vụ
...........................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với
các nội dung sau:
Điều 1. Chủng loại, số lượng tài sản
1. Chủng loại tài sản mua sắm.
2. Số lượng tài sản mua sắm.
Điều 2. Giá bán tài sản
Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại
Điều 1 của Hợp đồng.
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán
2. Thời hạn thanh toán
Điều 4. Thời gian, địa Điểm giao, nhận tài sản
1. Thời gian giao, nhận tài sản
2. Địa Điểm giao, nhận tài sản.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu cung cấp tài sản:
a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.
b) Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài
sản (nếu có).
c) Quyền và nghĩa vụ khác.
2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị mua sắm tập trung.
3. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp sử dụng tài sản.
Điều 6. Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành .... bản có giá trị
pháp lý như nhau: Đơn vị mua sắm tập trung, nhà thầu cung cấp tài sản (mỗi bên
giữ 02 bản); gửi 01 bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05a/BBGN/MSTT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN
(Áp dụng cho trường
hợp mua sắm theo cách thức thỏa thuận khung)
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung;
Căn cứ Thỏa thuận khung số...... ngày...
tháng... năm...... giữa (tên nhà thầu cung cấp tài sản) và (tên đơn vị mua sắm
tập trung);
Căn cứ Hợp đồng mua sắm tài sản số......
ngày tháng năm giữa (tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản);
Hôm nay, ngày tháng
năm , tại ..................., chúng tôi gồm có:
I. Đại diện nhà thầu cung cấp tài sản:
1. Ông (Bà): .................., chức vụ
..................
2. Ông (Bà): .................., chức vụ
..................
II. Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản:
1. Ông (Bà): .................., chức vụ
..................
2. Ông (Bà): .................., chức vụ
..................
Các bên thống nhất thực hiện nghiệm thu, bàn giao
tài sản gồm các nội dung sau:
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
Số TT
|
Tên tài sản bàn
giao
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá mua (đồng)
|
Hiện trạng tài sản
bàn giao
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
3/ Ý kiến của các bên giao, bên nhận (nếu có):
3.1. Ý kiến của bên giao:
3.2. Ý kiến của bên nhận:
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05b/BBGN/MSTT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN
(Áp dụng cho trường
hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung;
Căn cứ Hợp đồng mua sắm tài sản số......... ký
ngày tháng năm giữa tên (đơn vị mua sắm tập
trung) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản);
Hôm nay, ngày tháng
năm , tại .............., chúng tôi gồm có:
I. Đại diện nhà thầu cung cấp tài sản (bên
giao):
1. Ông (Bà): ................., chức vụ
..............
2. Ông (Bà): ................., chức vụ
..............
II. Đại diện đơn vị mua sắm tập trung:
1. Ông (Bà): .............., chức vụ ..............
2. Ông (Bà): .............., chức vụ ..............
III. Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản (bên nhận):
1. Ông (Bà): .............., chức vụ ..............
2. Ông (Bà): .............., chức vụ ..............
Các bên thống nhất thực hiện nghiệm thu, bàn giao
và tiếp nhận tài sản gồm các nội dung sau:
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
Số TT
|
Tên tài sản bàn
giao
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá mua (đồng)
|
Hiện trạng tài sản
bàn giao
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
3/ Ý kiến của các bên giao, bên nhận (nếu có):
3.1. Ý kiến của bên giao:
3.2. Ý kiến của bên nhận:
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
MUA SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|