Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn mua sắm tài sản nhà nước phương thức tập trung 2016

Số hiệu: 35/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành: 26/02/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước (hàng hóa, dịch vụ) theo phương thức tập trung, bao gồm:

a) Quy trình thực hiện mua sắm tập trung đối với các loại tài sản nhà nước. Riêng quy trình thực hiện mua sắm tập trung áp dụng cho đơn vị mua sắm tập trung thuốc tại Bộ Y tế và các địa phương thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

b) Quản lý thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung;

c) Các quy định khác liên quan đến việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung.

2. Việc mua sắm các loại tài sản sau đây không thuộc phạm vi Điều chỉnh của Thông tư này:

a) Tài sản đặc biệt và tài sản chuyên dùng tại đơn vị vũ trang nhân dân; tài sản của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài;

b) Tài sản mua sắm từ nguồn vốn viện trợ, tài trợ, nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà nhà tài trợ có yêu cầu về mua sắm khác với quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đơn vị mua sắm tập trung bao gồm:

a) Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia;

b) Đơn vị mua sắm tập trung của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi chung là Bộ, cơ quan trung ương) và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).

2. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ban quản lý dự án (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh trực tiếp sử dụng tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung.

3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều này khi mua sắm tài sản bằng nguồn kinh phí không thuộc phạm vi quy định tại Điều 4 Thông tư này được khuyến khích áp dụng theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Yêu cầu trong mua sắm tập trung

1. Việc mua sắm phải tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ, danh Mục tài sản mua sắm tập trung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và công bố.

2. Thực hiện mua sắm trong phạm vi dự toán được giao và nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm công khai, minh bạch, Tiết kiệm và có hiệu quả.

3. Bảo đảm tính đồng bộ, hiện đại phù hợp với yêu cầu, nội dung hoạt động và quá trình cải cách nền hành chính nhà nước, cải cách tài chính công.

4. Việc mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua đơn vị mua sắm tập trung.

5. Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 4. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung

1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Nguồn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.

3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Thông tư này.

4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.

5. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.

Điều 5. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung

Việc mua sắm tập trung được thực hiện theo một trong hai cách thức sau đây:

1. Mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung: Đơn vị mua sắm tập trung tổng hợp nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp lựa chọn nhà thầu, ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản trực tiếp ký hợp đồng mua sắm với nhà thầu được lựa chọn, trực tiếp thanh toán cho nhà thầu được lựa chọn (trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán cho đơn vị mua sắm tập trung), tiếp nhận tài sản, hồ sơ về tài sản và thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, chế độ bảo hành, bảo trì tài sản từ nhà thầu được lựa chọn;

2. Mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp: Đơn vị mua sắm tập trung tổng hợp nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp lựa chọn nhà thầu, trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn và trực tiếp thanh toán cho nhà thầu. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản tiếp nhận tài sản, hồ sơ về tài sản và thực hiện chế độ bảo hành, bảo trì tài sản từ nhà thầu được lựa chọn.

Chương II

QUY TRÌNH THỰC HIỆN MUA SẮM TẬP TRUNG

Mục 1: QUY TRÌNH THỰC HIỆN MUA SẮM TẬP TRUNG THEO CÁCH THỨC KÝ THỎA THUẬN KHUNG

Điều 6. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung

1. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tài sản.

2. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung.

3. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

4. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.

5. Tổ chức lựa chọn nhà thầu.

6. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo thỏa thuận khung.

7. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.

8. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung.

9. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

10. Thanh toán, bàn giao, tiếp nhận tài sản, quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.

11. Bảo hành, bảo trì tài sản.

Điều 7. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tập trung

1. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, nhu cầu và hiện trạng sử dụng tài sản, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản đề xuất nhu cầu mua sắm tài sản cùng với việc lập dự toán ngân sách hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; trong đó, xác định cụ thể chủng loại, số lượng, dự toán kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung.

2. Cấp có thẩm quyền quyết định giao dự toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu và đủ Điều kiện được mua sắm tài sản.

Điều 8. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung

1. Căn cứ thông báo dự toán mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung gửi cơ quan quản lý cấp trên (sau đây gọi là đầu mối đăng ký mua sắm tập trung) để tổng hợp gửi đơn vị mua sắm tập trung của các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.

Nội dung chủ yếu của văn bản đăng ký mua sắm tập trung bao gồm:

a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản sau khi hoàn thành việc mua sắm;

b) Chủng loại, số lượng tài sản mua sắm tập trung;

c) Dự toán, nguồn vốn thực hiện mua sắm tập trung và phương thức thanh toán;

d) Dự kiến thời gian, địa Điểm giao, nhận tài sản sau khi hoàn thành mua sắm và các đề xuất khác (nếu có).

2. Đơn vị mua sắm tập trung tại các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh có trách nhiệm:

a) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Mẫu số 01a/TH/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và hồ sơ mời thầu đối với tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp Bộ, cơ quan trung ương và địa phương;

b) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Mẫu số 01b/TH/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt, gửi Bộ Tài chính đối với tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 28 tháng 02 hàng năm.

3. Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung cấp quốc gia theo Mẫu số 02/TH/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và hồ sơ mời thầu đối với tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia.

4. Trường hợp quá thời hạn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này mà cơ quan, tổ chức, đơn vị và các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không gửi nhu cầu mua sắm tập trung thì không được phép mua sắm tài sản đó.

Điều 9. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Đơn vị mua sắm tập trung lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung được quy định như sau:

a) Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung quốc gia;

b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung thuộc địa phương.

3. Việc phân chia tài sản mua sắm thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, bảo đảm đồng bộ trong việc mua sắm, quy mô gói thầu hợp lý, bảo đảm khả năng bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng của nhà cung cấp. Nghiêm cấm việc chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định của pháp luật nhằm Mục đích hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.

Điều 10. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu

1. Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đơn vị mua sắm tập trung được phép thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản theo quy định tại Điều 26 Thông tư này trong trường hợp đơn vị mua sắm tập trung không đủ năng lực thực hiện.

3. Đối với thông tin về đấu thầu mua sắm tập trung, ngoài việc đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu, đơn vị mua sắm tập trung hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được thuê cung cấp dịch vụ đấu thầu phải thực hiện đăng tải trên Trang thông tin về tài sản nhà nước của Bộ Tài chính (đối với tất cả các gói thầu mua sắm tập trung) và Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương và của tỉnh (đối với các gói thầu mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương).

Điều 11. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung

1. Thỏa thuận khung về mua sắm tập trung được ký kết giữa đơn vị mua sắm tập trung và nhà thầu cung cấp tài sản được lựa chọn.

2. Thỏa thuận khung về mua sắm tập trung được lập thành văn bản theo Mẫu số 03/TTK/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm:

a) Đăng tải danh sách các nhà thầu được lựa chọn, thỏa thuận khung ký kết giữa nhà thầu và Đơn vị mua sắm tập trung, tài liệu mô tả chi Tiết từng tài sản (tên, tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá, màu sắc, xuất xứ); mẫu hợp đồng mua sắm với từng loại tài sản trên Trang thông tin về tài sản nhà nước của Bộ Tài chính (đối với tất cả các gói thầu mua sắm tập trung) và Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương và tỉnh (đối với các gói thầu mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương);

b) Thông báo bằng hình thức văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp gửi nhu cầu mua sắm tập trung về đơn vị mua sắm tập trung, cụ thể:

- Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia gửi thông báo đến các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh;

- Đơn vị mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh gửi thông báo đến các đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung.

4. Trên cơ sở thông báo bằng văn bản của đơn vị mua sắm tập trung theo quy định nêu trên, các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, các đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản biết để ký hợp đồng mua sắm tài sản.

Điều 12. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu đã được đơn vị mua sắm tập trung ký thỏa thuận khung. Trường hợp tại thời Điểm ký hợp đồng mua sắm tài sản, giá bán tài sản do nhà cung cấp công bố thấp hơn giá trúng thầu mua sắm tập trung, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản đàm phán với nhà thầu để giảm giá, bảo đảm giá mua không cao hơn giá do nhà cung cấp công bố tại thời Điểm ký hợp đồng.

2. Hợp đồng mua sắm tài sản được lập thành văn bản theo Mẫu số 04a/HĐMS/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Hợp đồng mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản được gửi 01 bản cho đơn vị mua sắm tập trung hoặc đăng nhập thông tin về hợp đồng mua sắm tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước theo Tài liệu hướng dẫn sử dụng của Bộ Tài chính.

Điều 13. Thanh toán mua sắm tài sản

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản cho nhà thầu được lựa chọn.

2. Việc thanh toán tiền mua sắm tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật, theo thỏa thuận khung và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu được lựa chọn.

3. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi đối với các Khoản mua sắm từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Bàn giao, tiếp nhận tài sản

1. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được thực hiện giữa hai bên (nhà thầu cung cấp tài sản và cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản) theo hợp đồng mua sắm tài sản đã ký kết.

2. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải lập thành Biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản theo quy định tại Mẫu số 05a/BBGN/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan, gồm:

a) Hợp đồng mua sắm tài sản (bản chính);

b) Hóa đơn bán hàng (bản chính);

c) Phiếu bảo hành (bản chính);

d) Hồ sơ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng (bản chính);

đ) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản có trách nhiệm tiếp nhận, theo dõi trên sổ kế toán, quản lý, sử dụng tài sản được trang bị theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Điều 15. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản có trách nhiệm:

a) Thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn;

b) Quyết toán kinh phí mua sắm tài sản.

2. Việc quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu được lựa chọn.

Điều 16. Bảo hành, bảo trì tài sản

1. Nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản có trách nhiệm bảo hành, bảo trì đối với tài sản đã cung cấp.

2. Nội dung công việc bảo hành, thời hạn bảo hành, chi phí liên quan và trách nhiệm của các bên (cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản, đơn vị mua sắm tập trung và nhà thầu trúng thầu) phải được thể hiện trong hồ sơ mời thầu, thỏa thuận khung và hợp đồng mua sắm tài sản.

Mục 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN MUA SẮM TẬP TRUNG THEO CÁCH THỨC KÝ HỢP ĐỒNG TRỰC TIẾP

Điều 17. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp

1. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung.

2. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

3. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.

4. Tổ chức lựa chọn nhà thầu.

5. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng.

6. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.

7. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

8. Thanh toán, bàn giao, tiếp nhận tài sản, quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.

9. Bảo hành, bảo trì tài sản.

Điều 18. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung

Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản để phục vụ hoạt động các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà nhà tài trợ có yêu cầu áp dụng theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung, gửi cơ quan quản lý cấp trên. Cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi đơn vị mua sắm tập trung để tập hợp nhu cầu theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Điều 19. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Việc lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Điều 20. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu

Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

Điều 21. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản

1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản, đơn vị mua sắm tập trung đàm phán, ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn.

2. Hợp đồng mua sắm tài sản được lập thành văn bản theo Mẫu số 04b/HĐMS/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 22. Thanh toán mua sắm tài sản

1. Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản thông qua một trong các hình thức sau đây:

a) Đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý chương trình, dự án chuyển tiền thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản;

b) Đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý chương trình, dự án chuyển tiền cho đơn vị mua sắm tập trung để thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản.

2. Việc thanh toán tiền mua sắm tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu cung cấp tài sản.

3. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi đối với các Khoản mua sắm từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Bàn giao, tiếp nhận tài sản

1. Căn cứ hợp đồng mua sắm tài sản đã ký kết, đơn vị mua sắm tập trung thông báo kế hoạch và thời gian bàn giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản chậm nhất là 15 ngày trước ngày bàn giao.

2. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được thực hiện giữa ba bên (nhà thầu trúng thầu, đơn vị mua sắm tập trung và cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản). Địa Điểm bàn giao, tiếp nhận tài sản cần phải thuận lợi cho cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng tài sản và Tiết kiệm chi phí khi bàn giao, tiếp nhận tài sản.

3. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành Biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 05b/BBGN/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan gồm:

a) Hợp đồng mua sắm tài sản (bản chính);

b) Hóa đơn bán hàng (bản chính hoặc bản sao theo quy định);

c) Phiếu bảo hành (bản chính);

d) Hồ sơ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng (bản chính);

đ) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản có trách nhiệm tiếp nhận, hạch toán kế toán, quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm mở sổ theo dõi tài sản bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.

Điều 24. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản

1. Thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản:

a) Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu cung cấp tài sản;

b) Việc thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu cung cấp tài sản.

2. Quyết toán kinh phí mua sắm tài sản:

a) Cơ quan quản lý chương trình, dự án chịu trách nhiệm quyết toán trong trường hợp thanh toán tiền mua tài sản theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Thông tư này.

b) Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm quyết toán với cơ quan quản lý chương trình, dự án trong trường hợp thanh toán tiền mua tài sản theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Thông tư này.

Điều 25. Bảo hành, bảo trì tài sản

1. Nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản có trách nhiệm bảo hành, bảo trì đối với tài sản đã cung cấp.

2. Nội dung công việc bảo hành, thời hạn bảo hành, chi phí liên quan và trách nhiệm của các bên (cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản, đơn vị mua sắm tập trung và nhà thầu trúng thầu) phải được thể hiện trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng mua sắm tài sản.

Mục 3: LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU THẦU CHUYÊN NGHIỆP TRONG MUA SẮM TẬP TRUNG

Điều 26. Lựa chọn tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung

Trường hợp đơn vị mua sắm tập trung không đủ năng lực tổ chức lựa chọn nhà thầu thì được phép thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp để tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản. Việc lựa chọn tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 27. Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung

1. Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung được ký kết giữa đơn vị mua sắm tập trung và tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp.

2. Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung phải được lập thành văn bản và có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Thông tin của đơn vị mua sắm tập trung;

b) Thông tin của tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;

c) Chủng loại, số lượng tài sản kèm theo mô tả chi Tiết các yêu cầu về tài sản cần mua sắm;

d) Giá trị mua sắm dự kiến;

đ) Hình thức lựa chọn nhà thầu;

e) Thời hạn hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản;

g) Chi phí thuê tiến hành lựa chọn nhà thầu trong mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật;

h) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

i) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

k) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Việc chấm dứt thực hiện lựa chọn tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

Chương III

QUẢN LÝ THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN MUA SẮM TẬP TRUNG

Điều 28. Các Khoản thu liên quan đến mua sắm tập trung

1. Đối với đơn vị mua sắm tập trung chuyên nghiệp:

a) Thu từ việc bán hồ sơ mời thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

b) Thu từ nhà thầu trong trường hợp giải quyết kiến nghị theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Thu về bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nhà thầu không được nhận lại các Khoản chi phí này theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

d) Thu từ cung cấp dịch vụ trong trường hợp cung cấp dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản cho đơn vị mua sắm tập trung khác;

đ) Các Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

2. Đối với đơn vị mua sắm tập trung kiêm nhiệm được thu các Khoản quy định tại Khoản 1 Điều này, trừ Khoản thu quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.

Điều 29. Các Khoản chi liên quan đến mua sắm tập trung

1. Nội dung chi:

a) Chi phí trong lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 13 Luật đấu thầu năm 2013, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và quy định của pháp luật có liên quan;

b) Chi thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp và chi phí thuê tư vấn (nếu có) để lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản trong mua sắm tập trung theo quy định;

c) Chi phí bàn giao, tiếp nhận tài sản;

d) Chi giải quyết các kiến nghị của nhà thầu (nếu có);

đ) Chi hoạt động liên quan trực tiếp thực hiện mua sắm tập trung;

e) Các Khoản chi khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

2. Mức chi đối với các Khoản chi phí quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì người đứng đầu đơn vị mua sắm tập trung quyết định mức chi, đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Điều 30. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung

1. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung của đơn vị mua sắm tập trung chuyên nghiệp:

a) Đối với gói thầu thực hiện theo nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao: Trường hợp các Khoản thu không đủ để bù đắp các Khoản chi thì phần chênh lệch được sử dụng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của đơn vị mua sắm tập trung; trường hợp các Khoản thu lớn hơn các Khoản chi, đơn vị mua sắm tập trung được bổ sung số tiền chênh lệch vào kinh phí hoạt động của đơn vị để sử dụng theo quy định của pháp luật;

b) Đối với các gói thầu thực hiện theo hợp đồng cung cấp dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản, đơn vị mua sắm tập trung quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật.

2. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung của đơn vị mua sắm tập trung kiêm nhiệm: Trường hợp các Khoản thu không đủ để bù đắp các Khoản chi thì phần chênh lệch được sử dụng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của đơn vị mua sắm tập trung; trường hợp các Khoản thu lớn hơn các Khoản chi, đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Chương IV

CÔNG KHAI, BÁO CÁO MUA SẮM TẬP TRUNG

Điều 31. Công khai trong mua sắm tập trung

Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm công khai các thông tin về mua sắm tập trung bao gồm:

1. Công khai nhu cầu mua sắm tập trung:

a) Nội dung công khai: Số lượng tài sản mua sắm; chủng loại tài sản mua sắm; dự toán mua sắm tài sản; nguồn vốn mua sắm tài sản.

b) Thời gian thực hiện công khai: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày tổng hợp xong nhu cầu mua sắm tập trung.

2. Công khai kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung: Nội dung và thời gian thực hiện công khai theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3. Công khai kết quả mua sắm tập trung:

a) Nội dung công khai: Số lượng tài sản mua sắm; chủng loại tài sản mua sắm; đơn giá mua sắm tài sản; nguồn vốn mua sắm tài sản; hình thức mua sắm tài sản; nhà thầu cung cấp tài sản; các Khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi (nếu có) khi thực hiện mua sắm.

b) Thời gian thực hiện công khai: Theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

4. Hình thức công khai: Ngoài các hình thức công khai được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này; việc công khai các thông tin về mua sắm tập trung tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương có liên quan và Trang thông tin về tài sản nhà nước.

Điều 32. Báo cáo mua sắm tập trung

1. Hàng năm, đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện mua sắm tập trung của năm trước theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Báo cáo tình hình thực hiện mua sắm tập trung là một nội dung trong báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức, đơn vị về một số nội dung cụ thể của báo cáo (nếu cần).

3. Nội dung báo cáo bao gồm:

a) Danh Mục mua sắm tập trung;

b) Kết quả mua sắm tập trung trong năm;

c) Tổng số tiền Tiết kiệm được do mua sắm tập trung (Tổng dự toán mua sắm tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung - Tổng chi thực tế mua sắm tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung) trong năm;

d) Xử lý vi phạm trong mua sắm tập trung.

4. Trình tự và thời hạn báo cáo tình hình mua sắm tập trung hàng năm được quy định như sau:

a) Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Y tế trước ngày 31 tháng 01;

b) Đơn vị mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương và tỉnh báo cáo Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, gửi Bộ Tài chính trước ngày 28 tháng 02;

c) Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3;

d) Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Chính phủ kết quả mua sắm tập trung của cả nước cùng với Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hàng năm theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trước ngày 31 tháng 3;

đ) Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong phạm vi cả nước trước ngày 30 tháng 4.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 33. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2016.

Bãi bỏ Thông tư số 22/2008/TT-BTC ngày 10 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy chế tổ chức mua sắm tài sản, hàng hóa từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung ban hành kèm theo Quyết định số 179/2007/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thực hiện mua sắm tập trung trong năm 2016:

a) Đối với các gói thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày 10 tháng 4 năm 2016 (đối với xe ô tô thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia), trước ngày 30 tháng 6 năm 2016 (đối với tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương) thì tiếp tục thực hiện mua sắm theo quy định hiện hành.

b) Đối với các trường hợp mua xe ô tô trong danh Mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia không thuộc phạm vi quy định tại Điểm a Khoản này thì thực hiện như sau:

- Căn cứ thông báo dự toán mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung đối với xe ô tô thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia, gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, gửi đơn vị mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 30 tháng 4 năm 2016.

- Đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị khác (trong trường hợp chưa có đơn vị mua sắm tập trung) của các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Mẫu số 01b/TH/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, gửi Bộ Tài chính đối với xe ô tô thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 30 tháng 5 năm 2016.

- Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia thuộc Bộ Tài chính thực hiện việc mua sắm đối với xe ô tô thuộc danh Mục mua sắm tập trung cấp quốc gia theo quy trình quy định tại Thông tư này.

c) Đối với các trường hợp mua tài sản trong danh Mục mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương không thuộc phạm vi quy định tại Điểm a Khoản này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể thời hạn đăng ký mua sắm tập trung và thời hạn tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung cho phù hợp với tình hình thực tế.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty nhà nước;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

Mẫu số 01a/TH/MSTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)

ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:......
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG .........

Năm: ............

Số TT

Tên tài sản

Cơ quan,
tổ chức,
đơn vị trực tiếp
sử dụng tài sản

Đơn vị tính

Số lượng

Dự toán (đồng)

Nguồn vốn mua sắm

Phương thức thanh toán

Dự kiến thời gian, địa Điểm giao nhận tài sản

Các đề xuất khác (để tham khảo)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

Tài sản A

1

Đơn vị...

...

...

II

Tài sản B

1

Đơn vị...

...

...

III

Tài sản...

1

Đơn vị...

...

...

TỔNG CỘNG


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

............, ngày tháng năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

- Các cột 2, 3, 4, 5, 6, 7 là chỉ tiêu bắt buộc.

- Cột 5: Ghi theo dự toán mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính.

- Cột 7: Ghi rõ phương thức thanh toán (một lần hay nhiều lần, tiền mặt hay chuyển Khoản).

- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa Điểm giao nhận tài sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực hiện mua sắm cho phù hợp với thực tế.

- Cột 9: Ghi các thông tin để đơn vị mua sắm tập trung tham khảo trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp như: Màu sắc, công suất, xuất xứ của tài sản,...

Mẫu số 01b/TH/MSTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)

BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:.......
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG QUỐC GIA

Năm: ...........

Kính gửi: Bộ Tài chính

Số TT

Tên tài sản

Cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản

Số lượng (chiếc)

Chủng loại

Dự toán (đồng)

Nguồn vốn mua sắm

Phương thức thanh toán

Dự kiến thời gian, địa Điểm giao nhận xe ô tô

Các đề xuất khác (để tham khảo)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

Xe ô tô phục vụ chức danh

1

Đơn vị...

...

II

Xe ô tô phục vụ công tác chung

1

Đơn vị...

...

...

III

Xe ô tô chuyên dùng

1

Đơn vị...

...

...

TỔNG CỘNG


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

................., ngày tháng năm........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

- Các cột 2, 3, 4, 5, 6, 7 là chỉ tiêu bắt buộc.

- Cột 2: Đề nghị nêu rõ chức danh được đề nghị trang bị xe ô tô: Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh,...

- Cột 4: Ghi số chỗ ngồi (4 chỗ, 5 chỗ,...); nếu là xe 02 cầu thì ghi rõ xe 02 cầu và số chỗ ngồi.

- Cột 5: Ghi theo dự toán mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính.

- Cột 7: Ghi rõ phương thức thanh toán (một lần hay nhiều lần, tiền mặt hay chuyển Khoản).

- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa Điểm giao nhận tài sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực hiện mua sắm cho phù hợp với thực tế.

- Cột 9: Ghi các thông tin để đơn vị mua sắm tập trung tham khảo trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp như: Màu sắc, công suất, xuất xứ của xe ô tô,...

Mẫu số 02/TH/MSTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)

ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG QUỐC GIA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG QUỐC GIA

Năm: ...........

Số TT

Tên tài sản

Bộ, ngành, địa phương

Số lượng (chiếc)

Chủng loại

Dự toán (đồng)

Nguồn vốn mua sắm

Phương thức thanh toán

Dự kiến thời gian, địa Điểm giao nhận

Các đề xuất khác (để tham khảo)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

Xe ô tô phục vụ chức danh

1

Chức danh...

...

II

Xe ô tô phục vụ công tác chung

1

Bộ, ngành, địa phương...

...

...

III

Xe ô tô chuyên dùng

1

Bộ, ngành, địa phương...

...

...

TỔNG CỘNG

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày tháng năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 03/TTK/MSTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

THỎA THUẬN KHUNG MUA SẮM TẬP TRUNG

Số: ..................

Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu....

Hôm nay, ngày tháng năm , tại ................, chúng tôi gồm có:

I. Đơn vị mua sắm tập trung:

Tên đơn vị: ........................................................................................................................

Quyết định thành lập: .........................................................................................................

Mã số thuế: .......................................................................................................................

Đại diện: ................................................................, chức vụ .............................................

II. Nhà thầu cung cấp tài sản:

Tên đơn vị: ........................................................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................

Quyết định thành lập: .........................................................................................................

Mã số thuế: .......................................................................................................................

Đại diện: ................................................................, chức vụ .............................................

Hai bên thống nhất ký kết thỏa thuận khung mua sắm tập trung với các nội dung sau:

Điều 1. Phạm vi cung cấp tài sản

1. Tên tài sản (mô tả chi Tiết tên, tiêu chuẩn kỹ thuật, xuất xứ của hàng hóa) cung cấp.

2. Bảng kê số lượng tài sản.

3. Danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.

Điều 2. Giá bán tài sản

Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.

Điều 3. Thanh toán, thanh lý thỏa thuận khung

1. Thanh toán.

2. Thanh lý.

Điều 4. Thời gian, địa Điểm bàn giao tài sản (dự kiến)

1. Thời gian giao tài sản.

2. Địa Điểm giao tài sản.

Điều 5. Bảo hành, bảo trì; đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản

1. Điều kiện bảo hành, bảo trì.

2. Đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các Bên có liên quan

1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu cung cấp tài sản.

2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị trực tiếp ký hợp đồng mua sắm, sử dụng tài sản.

3. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị mua sắm tập trung.

Điều 7. Thời hạn có hiệu lực của thỏa thuận khung.

Điều 8. Xử phạt do vi phạm thỏa thuận khung.

Điều 9. Các nội dung liên quan khác.

Thỏa thuận khung này được làm thành ......... bản có giá trị pháp lý như nhau; Đơn vị mua sắm tập trung, Nhà thầu cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh có liên quan (mỗi cơ quan 01 bản) trong trường hợp mua sắm tập trung cấp quốc gia, gửi đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung (mỗi đơn vị 01 bản) trong trường hợp mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương.

Thỏa thuận khung này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu cung cấp tài sản./.

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 04a/HĐMS/MSTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

HỢP ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN

Số: ...........

(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức thỏa thuận khung)

Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ Thỏa thuận khung số............. ngày tháng năm giữa (tên đơn vị mua sắm tập trung) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản, hàng hóa, dịch vụ);

Hôm nay, ngày tháng năm , tại ........................, chúng tôi gồm có:

I. Nhà thầu cung cấp tài sản:

Tên đơn vị: ........................................................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................

Quyết định thành lập: .........................................................................................................

Mã số thuế: .......................................................................................................................

Đại diện bởi: ................................................................., chức vụ.......................................

II. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản (Bên mua sắm tài sản):

Tên đơn vị: ........................................................................................................................

Quyết định thành lập: .........................................................................................................

Mã số thuế: .......................................................................................................................

Đại diện bởi: ........................................................., chức vụ ..............................................

Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với các nội dung sau:

Điều 1. Chủng loại, số lượng tài sản

1. Chủng loại tài sản mua sắm.

2. Số lượng tài sản mua sắm.

Điều 2. Giá bán tài sản

Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.

Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán

1. Phương thức thanh toán

2. Thời hạn thanh toán

Điều 4. Thời gian, địa Điểm giao, nhận tài sản

1. Thời gian giao, nhận tài sản

2. Địa Điểm giao, nhận tài sản.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.

1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu cung cấp tài sản:

a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.

b) Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản (nếu có).

c) Quyền và nghĩa vụ khác.

2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.

Điều 6. Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng.

Hợp đồng này được làm thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp mua sắm tài sản, nhà thầu cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho đơn vị mua sắm tập trung./.

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 04b/HĐMS/MSTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

HỢP ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN

Số: ...............

(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)

Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu....

Hôm nay, ngày tháng năm , tại .............., chúng tôi gồm có:

I. Nhà thầu cung cấp tài sản:

Tên đơn vị: ........................................................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................

Quyết định thành lập: .........................................................................................................

Mã số thuế: .......................................................................................................................

Đại diện: .........................................................................., chức vụ ...................................

II. Đơn vị mua sắm tập trung:

Tên đơn vị: ........................................................................................................................

Quyết định thành lập: .........................................................................................................

Mã số thuế: .......................................................................................................................

Đại diện: .................................................................., chức vụ ...........................................

Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với các nội dung sau:

Điều 1. Chủng loại, số lượng tài sản

1. Chủng loại tài sản mua sắm.

2. Số lượng tài sản mua sắm.

Điều 2. Giá bán tài sản

Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.

Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán

1. Phương thức thanh toán

2. Thời hạn thanh toán

Điều 4. Thời gian, địa Điểm giao, nhận tài sản

1. Thời gian giao, nhận tài sản

2. Địa Điểm giao, nhận tài sản.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.

1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu cung cấp tài sản:

a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.

b) Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản (nếu có).

c) Quyền và nghĩa vụ khác.

2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị mua sắm tập trung.

3. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.

Điều 6. Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng.

Hợp đồng này được làm thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau: Đơn vị mua sắm tập trung, nhà thầu cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản./.

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 05a/BBGN/MSTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN

(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức thỏa thuận khung)

Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ Thỏa thuận khung số...... ngày... tháng... năm...... giữa (tên nhà thầu cung cấp tài sản) và (tên đơn vị mua sắm tập trung);

Căn cứ Hợp đồng mua sắm tài sản số...... ngày tháng năm giữa (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản);

Hôm nay, ngày tháng năm , tại ..................., chúng tôi gồm có:

I. Đại diện nhà thầu cung cấp tài sản:

1. Ông (Bà): .................., chức vụ ..................

2. Ông (Bà): .................., chức vụ ..................

II. Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản:

1. Ông (Bà): .................., chức vụ ..................

2. Ông (Bà): .................., chức vụ ..................

Các bên thống nhất thực hiện nghiệm thu, bàn giao tài sản gồm các nội dung sau:

1/ Tài sản thực hiện bàn giao:

Số TT

Tên tài sản bàn giao

Đơn vị tính

Số lượng

Giá mua (đồng)

Hiện trạng tài sản bàn giao

1

2

...

2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:

3/ Ý kiến của các bên giao, bên nhận (nếu có):

3.1. Ý kiến của bên giao:

3.2. Ý kiến của bên nhận:

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 05b/BBGN/MSTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN

(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)

Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ Hợp đồng mua sắm tài sản số......... ký ngày tháng năm giữa tên (đơn vị mua sắm tập trung) và (tên nhà thầu cung cấp tài sản);

Hôm nay, ngày tháng năm , tại .............., chúng tôi gồm có:

I. Đại diện nhà thầu cung cấp tài sản (bên giao):

1. Ông (Bà): ................., chức vụ ..............

2. Ông (Bà): ................., chức vụ ..............

II. Đại diện đơn vị mua sắm tập trung:

1. Ông (Bà): .............., chức vụ ..............

2. Ông (Bà): .............., chức vụ ..............

III. Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản (bên nhận):

1. Ông (Bà): .............., chức vụ ..............

2. Ông (Bà): .............., chức vụ ..............

Các bên thống nhất thực hiện nghiệm thu, bàn giao và tiếp nhận tài sản gồm các nội dung sau:

1/ Tài sản thực hiện bàn giao:

Số TT

Tên tài sản bàn giao

Đơn vị tính

Số lượng

Giá mua (đồng)

Hiện trạng tài sản bàn giao

1

2

...

2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:

3/ Ý kiến của các bên giao, bên nhận (nếu có):

3.1. Ý kiến của bên giao:

3.2. Ý kiến của bên nhận:

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CUNG CẤP TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

--------------

No. 35/2016/TT-BTC

Hanoi, February 26, 2016

 

CIRCULAR

GUIDANCE ON CONCENTRATED PROCUREMENT OF GOVERNMENT PROPERTY

Pursuant to the Law on the management and use of State-owned property dated June 30, 2008;

Pursuant to the Law on State budget dated December 16, 2002;

Pursuant to the Law on Bidding dated November 26, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No.52/2009/NĐ-CP detailing and guiding a number of articles of the Law on management and use of State-owned property dated June 03, 2009;

Pursuant to the Government’s Decree No.63/2014/NĐ-CP detailing and guiding a number of articles of the Law on bidding in respected of contractor selection dated June 26, 2014;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At requests of the Director of the Agency for Public Asset Management, the Ministry of Finance hereby issues this Circular providing guidance on concentrated procurement of the Government property.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides guidance on the concentrated procurement of the Government property (hereinafter referred to as “concentrated procurement”), including:

a) Concentrated procurement processes. The process of concentrated procurement of medicines shall follow the guidance of the Ministry of Health;

b) Management of concentrated procurement budget;

c) Other relevant regulations;

2. The procurement of the following goods and services shall not be governed by this Circular:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Any goods and service purchased with grants or financial aid from foreign-invested projects or programs whose investors have different procurement requirements from that in this Circular.

Article 2. Regulated entities

1. Purchasing agencies include:

The national purchasing agency;

b) Purchasing agencies of Ministries, Ministerial-level agencies, Governmental agencies, central agencies of political organizations, socio-political organizations, socio-political and professional organizations, social organizations, socio-professional organizations and other central authorities (hereinafter referred to as “ central authorities”), and provicial government.

2. State agencies, public service providers, People's Armed Forces, political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations , project management boards (hereinafter referred to as “entity”) of Ministries, central authorities and provinces directly using goods or services on concentrated procurement lists (hereinafter referred to as “user”).

3. Entities other than those specified in clause 2 of this Article purchasing goods or services with funding other than those stipulated in Article 4 of this Circular should apply provisions hereof.

Article 3. Requirements for concentrated procurement

The concentrated procurement shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Do not exceed the budget; ensure the openness, transparency, effectiveness and economy.

3. Ensure the uniformity and conformity with administrative reforms, public finance reforms and the reality.

4. Be carried out by the purchasing agencies.

5. Obey the law on bidding.

Article 4. Funding for concentrated procurement

1. Funding provided by State competent authorities as estimated in annual budget estimates by authorities, organizations and units.

2. Funding from sovereign bonds, government bonds and municipal bonds.

3. Funding from ODA projects or programs; or financial aid from both domestic and overseas organizations, or individuals whose procurement requirement is the same as that stipulated in this Circular.

4. Funding from operating budgets of public services providers that raise part of their budget themselves and those whose operating budget totally funded by the State, or from Off-Budget Financial Funds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Methods of concentrated procurement

The concentrated procurement may be conducted under one of the following forms:

1. Concentrated procurement under framework agreements: The purchasing agency shall aggregate procurement lists and select contractors under regulations of laws on bidding or hire a professional bidding organizer to select contractors, and enter into a framework agreement with the selected contractor. Every agency, organization or unit shall directly sign the procurement contract with the selected contractor and directly make payment to the selected contractor ( unless where the State competent authority authorizes the purchasing agency to settle payment), receive asset and their documents and fulfill the contract obligations, and comply with warranty and maintenance requirements by the selected contractor.

2. Concentrated procurement under contracts: The purchasing agency shall compile the procurement lists and select contractors under regulations of laws on bidding or hire a professional bidding organizer to select contractors, and directly sign contracts with the selected contractor and make payment to selected contractor.. Every agency, organization or unit directly using the goods and services shall take delivery of such asset, documents and comply with the warranty and maintenance manuals of the selected contractor.

Chapter II

CONCENTRATED PROCUREMENT PROCESS

Section I: CONCENTRATED PROCUREMENT PROCESS UNDER FRAMEWORK AGREEMENTS

Article 6. Concentrated procurement processes under framework agreements

1. Estimate and approve procurement estimates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Compile, assess and approve contractor selection plans.

4. Make preparations for contractor selection.

5. Select contractors

6. Assess bid envelopes and negotiate framework agreements.

7. Assess, approve and publish the contractor selection result.

8. Sign the framework agreement on concentrated procurement.

9. Sign procurement contracts.

10. Make payment, transfer, take delivery of goods and services and finalize the procurement contract.

11. Provide warranty and maintenance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. According to the standards, quotations and regulations on management and use of goods and services stipulated by the State competent authority and the reality, every user shall submit a procurement plan which specifies the quantities, catergories and cost estimates for the procurement of goods and services on the procurement list to the competent authority under regulations of laws on the State budget;

2. The competent authority shall provide funding for eligible organizations or units in accordance with regulations of laws on the State budget.

Article 8. Concentrated procurement demand aggregation

1. According to the procurement estimates provided by the competent authority, every relevant entity shall submit their procurement list to their superior authority (hereinafter referred to as “ focal registry”). The focal purchasing agency shall submit such lists to Ministries, Central authorities and provinces by January 31 of every year.

The procurement list includes:

Name of user;

b) Catergories and quantities of goods/services to be procured;

c) Cost estimates, sources of finance and methods of payment;

d) Estimated date and place of transfer and receipt of goods/services and other proposals (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Compile procurement lists using the form No.01a/TH/MSTT enclosed herewith to make contractor selection plans and bid-envelopes for goods and services on the procurement list.

b) Submit the aggregate procurement list using the form No.01b/TH/MSTT enclosed herewith to Ministries, central authorities, People’s Committees of provinces; or to the Ministry of Finance (for national procurement lists) by February 28 of every year.

3. The national purchasing agency shall compile national procurement lists using the Form 02/TH/MSTT enclosed herewith to prepare contractor selection plans and invitation to bid.

4. Any organization/agency/unit and Ministry, central authority and People’s Committee of provinces fails to submit their procurement lists by the set forth deadline shall be considered no demand.

Article 9. Development and assessment of contractor selection plans

1. The purchasing agency shall prepare a contractor selection plan under laws on bidding. The contractor selection plan shall be assessed under laws on bidding.

2. The competence to approve the contractor selection plan shall be as follows:

a) The Minister of Finance has the competence to approve contractor selection plans for national concentrated procurement;

b) Ministers and heads of central authorities have the competence to approve contractor selection plans for concentrated procurement by Ministries and central authorities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The concentrated procurement may be divided into various contracts according to goods specifications, procurement process to ensure the uniformity , reasonable contract scale, warranties and after-sale services provided by the contractor. Illegal contracts shall not be allowed.

Article 10. Preparation for contractor selection, bid assessment, contract negotiation, verification and announcement of contractor selection results

1. The preparation for contractor selection, bid assessment, contract negotiation, verification and announcement of contractor selection results shall be carried out in accordance with regulations of laws on bidding.

2. The purchasing agency shall carry out the contractor selection procedure under laws on bidding. In case of lack of capacity, the purchasing agency is allowed to hire a professional bidding organizer to carry out the contractor selection process under Article 26 hereof.

3. Every purchasing agency or professional bidding organizer shall publish their concentrated procurement information on the Vietnam’s national bid network, Vietnam Public Procurement Review Journal, the Ministry of Finance ‘s website on public assets (for all types of procurement contracts for concentrated procurement) and websites of Ministries, central authorities and provincial government ( for procurement contracts of Ministries, central authorities and provincial government).

Article 11. Conclusion of framework agreements on concentrated procurement

1. The framework agreement is signed between a purchasing agency and selected contractor.

2. Every framework agreement shall be made using the form 03/TTK/MSTT enclosed herewith.

3. Every purchasing agency shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Send written notices to Entities submitted their procurement lists to the purchasing agency directly . To be specific:

- The national purchasing agency shall send written notices to Ministries, central authorities and provincial government;

- Purchasing agencies of Ministries, central authorities and provincial government shall submit written notices to the focal registry.

4. According to the written notice, the Ministry, central authority , provincial government and focal registries shall notice the users.

Article 12. Procurement contract conclusion

1. Every user shall enter into a procurement contract with the contractor who signs the framework agreement with the purchasing agency. In case that the selling price of any goods or service announced at the time of contract conclusion is lower than that in the winning bid price , the user shall negotiate with the contractor to ensure that the purchase price is not exceeding the selling price in the contract.

2. Every procurement contract shall be made using the form 04a/HĐMS/MSTT enclosed herewith.

3. Every user shall submit one copy of procurement contract to the purchasing agency or input the procurement contract into the national asset database according to the guidance of the Ministry of Finance.

Article 13. Payment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The payment shall be made in accordance with regulations of laws, the framework agreement and procurement contract signed with the contractor.

3. The State Treasury shall control the State budget spending on concentrated procurement under regulations of laws.

Article 14. Transfer of goods and services

1. The transfer of goods and services by the contractor and user shall be made in accordance with the procurement contract.

2. The transfer of goods and services shall be recorded using the form No.05a/BBGN/MSTT enclosed herewith enclosed with the following documents:

a) The original procurement contract;

b) Original invoices

c) Original warranties;

d) Original deliverables and manuals;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Every users shall take delivery of goods or services, open logbooks, manage and use goods and services under regulations of laws on accounting and management and use of State-owned property.

Article 15. Finalization of procurement contracts

1. Every user shall:

a) Close out procurement contracts signed with contractors;

b) Settle payment;

2. Contract Finalization shall be made in accordance with regulations of laws, and the procurement contract signed with the contractor.

Article 16. Warranty and maintenance

1. Every contractor shall provide warranty and maintenance of their provided goods .

2. The obligations to provide warranty, the warranty period, incurring expenses for warranty and responsibilities of all parties (the user, purchasing agency and contractor) shall be specified in the invitation to bid , framework agreement and procurement contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17: Concentrated procurement process under contracts

1. Compile procurement lists

2. Compile, assess and approve contractor selection plans.

3. Make preparations for contractor selection.

4. Select contractors

5. Assess bid envelopes and negotiate contracts.

6. Assess, approve and publish the contractor selection result.

7. Sign procurement contracts.

8. Make payment, transfer, take delivery of goods and services and close out the procurement contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. Concentrated procurement demand aggregation

Every user needing goods and services for foreign-invested projects or programs whose investor requires to apply contracts shall submit their procurement lists to the superior authorities. The superior authority shall compile and submit such procurement lists to the purchasing authority under Article 8 hereof.

Article 19. Development and assessment of contractor selection plans

Contractor selection plans shall be made and approved under Article 9 hereof.

Article 20. Preparation for contractor selection, bid assessment, contract negotiation, verification and announcement of contractor selection results

The preparation for contractor selection, bid assessment, contract negotiation, verification and announcement of contractor selection results shall be carried out in accordance with Article 10 hereof.

Article 21. Procurement contract conclusion

1. According to the contractor selection result, the purchasing agency shall negotiate and conclude a procurement contract with the selected contractor.

2. The procurement contract shall be made using the form 04a/HĐMS/MSTT enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The payment shall be made through one of the following methods:

a) The purchasing agency shall request the project/program management organization to make payment to the contractor by transferring;

b) The purchasing agency shall request the project/program management authority to transfer money to the purchasing agency; and the purchasing agency shall make payment to the contractor;

2. The payment shall be made in accordance with regulations of laws and procurement contract signed with the contractor.

3. The State Treasury shall control the State budget spending on concentrated procurement under regulations of laws.

Article 23. Transfer of goods and services

1. According to the procurement contract, the purchasing agency shall notice the user of the plan and date of transfer within 15 days prior to the actual date of transfer.

2. The transfer shall be made between three parties (the contractor, purchasing agency and user). The location of transfer shall be favorable for users to take delivery and save budget of goods/services transfer.

3. The transfer of goods and services shall be recorded using the form No.05b/BBGN/MSTT enclosed herewith enclosed with the following documents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Originals or copies of invoices;

c) Original warranties;

d) Original deliverables and manuals;

dd) Other relevant documents (if any).

4. Every users shall take delivery, do accounting, manage and use goods and services under regulations of laws on accounting and management and use of State-owned property. The purchasing agency shall open a logbook to keep track of goods or service transferred to users.

Article 24. Finalization of procurement contracts

1. Procurement contract finalization:

a) Every purchasing agency shall be responsible for the finalization of procurement contracts;

b) The procurement contract shall be closed out in accordance with regulations of laws, and procurement contract signed with the contractor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Project/program management organization shall settle all payment in case of point a, clause 1, Article 22 hereof.

b) The purchasing agency shall settle all payment in case of point b, clause 1, Article 22 hereof.

Article 25. Warranty and maintenance

1. Every contractor shall provide warranty and maintenance of their goods or services sold .

2. The obligations to provide warranty, the warranty period, incurring expenses for warranty and responsibilities of all parties (the user, purchasing agency and contractor) shall be specified in the invitation to bid and procurement contract.

Section 3: SELECTION OF PROFESSIONAL BIDDING ORGANIZERS

Article 26: Selection of professional bidding organizers

In case of lack of capacity, the purchasing agency may hire a professional bidding organizer to carry out the contractor selection process. The selection process shall be carried out in accordance with regulations of laws on bidding.

Article 27: Contracts for employment of professional bidding organizers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The employment contract shall be made in writing including the following clauses:

a) The purchasing agency information;

b) The professional bidding organizer information;

c) Categories and quantities of goods and services and requirements for goods and services;

d) Cost estimates;

dd) Contractor selection methods;

e) Date of completion of contractor selection;

g) Costs of contractor selection under regulations of laws;

h) Rights and obligations of both parties;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) Other clauses mutually agreed by both parties under regulations of laws.

3. The selection of professional bidding organizers shall be terminated in accordance with the civil code.

Chapter III

MANAGEMENT OF CONCENTRATED PROCUREMENT BUDGETS

Article 28. Proceedings from concentrated procurement

1. For professional purchasing agencies:

a) Proceedings from selling invitations to bid under regulations of laws on bidding;

b) Proceedings from handling of complaints under laws on bidding;

c) Proceedings from bid bonds and contract performance guarantees in case the contractor is not eligible for receiving such amount of bid bond or contract performance guarantee back under laws on bidding;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Other proceedings under regulations of laws;

2. The part-time purchasing agency shall be entitled to receive above mentioned proceedings specified in clause 1 of this clause other than those point Article, clause 1 of this clause.

Article 29. Expenses incurring from concentrated procurement

1. Elements of expenses:

a) Costs of contractor selection under clause 1, Article 13 of the Law on Bidding dated 2013, Article 9 of the Decree No.63/2014/NĐ-CP detailing a number of articles of the Law on Bidding dated June 26, 2014 and relevant laws;

b) Costs of hiring professional bidding organizers and consultants (if any) for contractor selection;

c) Costs of transfer of goods and services;

d) Proceedings for handling contractors’ complaints (if any);

dd) Costs for other activities directly related to the concentrated procurement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The amount of expenses in clause 1 of this Article shall conform to standards, quotations and regulations published by the State competent authority; in case of absence of such standards, quotations and regulations, the head of the purchasing agency shall made an estimation according to the current financial management regulations and shall be responsible for their own decisions.

Article 30. Management and spending of proceedings

1. Proceedings from the concentrated procurement shall be managed and spent by purchasing agencies as follows:

a) For contracts by mission assigned by the State competent authorities: In the event that the proceedings is less than the spending, the difference shall be offset with the purchasing agency’s budget . In case the proceedings exceed the spending, the difference shall be added to the purchasing agency’s operation budget under regulations of laws;

b) For subcontracts of employment contracts, the purchasing agency shall manage and spend their proceedings under regulations of laws.

2. Proceedings from the concentrated procurement shall be managed and spent by part-time purchasing agencies as follows: In the event that the proceedings are less than the spending, the difference shall be offset with the purchasing agency’s budget . In case the proceedings exceed the spending, the difference shall be submitted to the State budget under the Law on the State budget;

Chapter IV

CONCENTRATED PROCUREMENT PUBLISHING AND REPORTING

Article 31. Concentrated procurement publishing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Procurement lists:

a) Contents: Quantities and categories of goods and services, cost estimates and sources of finance.

b) Publish date: within 30 days from the date of aggregation of procurement lists.

2. Contractor selection plans: Contents and publish date under the Law on bidding.

3. After concentrated procurement:

a) Contents: Quantities and categories of goods and services, cost estimates and sources of finance; methods of purchasing; contractors; commissions, discounts and promotion (if any).

b) Publish date: under the Law on Bidding

4. Methods of publishing: Besides methods of publishing specified in clauses 1, 2 and 3 of this Article, the concentrated procurement information shall be published on the websites of Ministries, central authorities, local governments and website of public assets.

Article 32. Concentrated procurement reporting

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The report on concentrated procurement is a part of the report on management and use of State-owned property. The Ministry of Finance shall send Ministries, central authorities, People’s Committees of provinces, organizations, agencies and units a guidance on a numbers of contents of concentrated procurement reports (where necessary) by December 31 of every year.

3. Report contents:

a) Procurement lists;

b) Obtained goods and services;

c) The total amount saving from concentrated procurement (the total estimated amount – actual expenses)0}

d) Handling of violations against concentrated procurement.

4. The process and time limits for submission of annual reports shall be as follows:

a) The national purchasing agency shall submit the annual report to the Ministry of Finance and Ministry of Health by January 31 of every year;

b) Every purchasing agency of Ministries, central authorities and provincial government shall submit their annual report to such Ministries, central authorities and People’s Committee of provinces by February 28 of every year;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The Ministry of Finance shall submit the annual aggregate report on concentrated procurement and report on management and use of State-owned property by March 31 of every year under the Law on Management and Use of State-Owned Property;

dd) The Government shall submit the annual report on management and use of State-owned property by April 30.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 33. Entry into force

1. This Circular enters into force from April 10, 2016 and replaces the Circular No.22/2008/TT-BTC dated March 10, 2008 guiding the implementation of a number of articles of regulations on concentrated procurement of goods and asset with the State budget issued together with the Decree No.179/2007/QĐ-TTg dated November 26, 2007 by the Prime Minister.

2. Concentrated procurement in 2016 shall be stipulated as follows:

a) Every contract whose contractor selection plan is approved by the competent authority by April 10, 2016 (for vehicles on the national procurement lists) and by June 30, 2016 (for asset on the procurement lists of Ministries, central authorities and provincial government) shall follow current regulations of laws.

b) Vehicles on the national procurement lists other than those in point a of this clause shall be purchased as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The purchasing agency or other units (in case of absence of the purchasing agency) of the Ministry, central authority or provincial government shall submit procurement lists using the form 01b/TH/MSTT enclosed herewith to the respective Ministry, central authority or the People’s Committee of the province. The Ministry, central authority or the People’s Committee of the province shall submit the national procurement list of vehicles to the Ministry of Finance by May 30, 2016

- The national purchasing agency of the Ministry of Finance shall purchase vehicles on national procurement lists under provisions hereof.

c) For the purchase of goods and services on the procurement List of Ministries , central authorities or provinces other than those in point a of this clause, the Minister or Heads of central authorities, Presidents of the People’s Committees of provinces shall specified deadlines for concentrated procurement registration and submission of procurement lists according to the reality.

3. Any issues arising from the implementation of this Circular shall be promptly reported to the Ministry of Finance./.

 

 

PP. MINISTER




Nguyen Huu Chi

 

Form 01a/TH/MSTT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[NAME OF PURCHASING AGENCY OF MINISTRY/PROVINCE]
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-------------

 

CONCENTRATED PROCUREMENT LIST OF [NAME OF MINISTRY/LOCAL GOVERNMENT]

Year:............

No.

Name of goods/services

 

Name of organization/agency/unit directly using goods or services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity

Estimated cost (VND)

Sources of finance

Methods of payment

Expected date and location for goods/services transfer

Other proposals (for reference only)

Remarks

(1)

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

1

[Name of Organization/agency/unit directly using A]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

II

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

1

[Name of Organization/agency/unit directly using A]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

III

Name of goods/services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

1

[Name of Organization/agency/unit directly using A]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

TOTAL

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 


PREPARED BY
(Signature and full name)

............……[Location and Date]…….
HEAD OF PURCHAISNG AGENCY
(Signature, full name and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- (2), (3), (4), (5), (6) and (7)  must be filled.

- (5): Specify according to the estimate approved by the competent authority.

- (6): Specify sources of finances under Article 4 of the Circular 35/2016/TT-BTC dated February 26, 2016 by the Ministry of Finance.

- (7): Specify methods of payment ( lump-sum or installment, by cash or transfer).

- (8): Propose time and location for  transfer of goods/services

- (9): Provide information for reference such as color, capacity, origin, etc.

 

Form 01b/TH/MSTT

(Issued together with the Circular No.35/2016/TT-BTC dated February, 2016 by the Ministry of Finance )

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-------------

 

NATIONAL CONCENTRATED PROCUREMENT LIST

Year:............

To: The Ministry of Finance  

No.

Name of goods/services

 

Name of organization/agency/unit directly using assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Categories

Estimated cost (VND)

Sources of finance

Methods of payment

Expected date and location for vehicle transfer

Other proposals (for reference only)

Remarks

(1)

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

Designation-specific vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

1

[Name of Organization/agency/unit directly using A]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

II

Official vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

1

[Name of Organization/agency/unit directly using A]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

III

Special- purpose vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

1

[Name of Organization/agency/unit directly using A]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

TOTAL

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 


PREPARED BY
(Signature and full name)

.........……[Location and Date]…….
HEAD OF MINISTRY/SECTOR/PROVINCE
(Signature, full name and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- (2), (3), (4), (5), (6) and (7)  must be filled.

- (2): Specify the title of persons required vehicles such as the Minister, Deputy Minister, President of People’s Committee of provinces, etc.

- (4): Specify number of seats (4 or 5 seats, etc.); jot down if it is four-wheel drive vehicle.

- (5): Specify according to the estimate approved by the competent authority.

- (6): Specify sources of finance under Article 4 of the Circular 35/2016/TT-BTC dated February 26, 2016 by the Ministry of Finance.

- (7): Specify methods of payment ( lump-sum or installment, by cash or transfer).

- (8): Propose time and location for  transfer of goods/services

- (9): Provide information for reference such as color, capacity, origin, etc.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Issued together with the Circular No.35/2016/TT-BTC dated February, 2016 by the Ministry of Finance )

[NATIONAL PURCHASING AGENCY]
----------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-------------

 

NATIONAL CONCENTRATED PROCUREMENT LIST

Year:............ ...........

No.

Name of goods/services

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity (vehicles)

Categories

Estimated cost (VND)

Sources of finance

Methods of payment

Expected date and location for vehicle transfer

Other proposals (for reference only)

Remarks

(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

TOTAL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

PREPARED BY
(Signature and full name)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form 03a/TH/MSTT

(Issued together with the Circular No.35/2016/TT-BTC dated February, 2016 by the Ministry of Finance )

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------

 

FRAMEWORK AGREEMENT ON CONCENTRATED PROCUREMENT

No. ..................

Pursuant to the Law on Bidding dated November 26, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No.63/2014/NĐ-CP detailing and guiding a  number of articles of the Law on bidding in respected of contractor selection dated June 26, 2014;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to Circular No. 35/2016/TT-BTC dated February 26, 2016 of the Ministry of Finance providing guidance on concentrated procurement of government property;

According to the invitation to bid, bid envelope, contractor selection plan and contractor selection result ….

This agreement is made as of………….at………….. between:

I. The purchasing agency:

[Name of the Purchasing Agency]: ....................................................................................

Establishment Decision:.....................................................................................................

TIN:....................................................................................................................................

Representative:.................................................................Title:..........................................

And

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[Name of the contractor]: ...................................................................................................

Business Registration Certificate:......................................................................................

Establishment Decision:.....................................................................................................

TIN:....................................................................................................................................

Representative:.................................................................Title:..........................................

We hereby mutually agree to  sign the framework agreement on concentrated procurement (hereinafter referred to as “framework agreement”) as follows:

Article 1. Scope

1. Name of goods/services (specify name, specifications and origins)

2. Procurement lists.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Selling prices

Specify the selling price of every types of assets in Article 1 hereof.

Article 3. Finalization of framework agreement

1. Settlement

2. Finalization.

Article 4. Date and location for  transfer of goods/services (expected)

1. Date of transfer.

2. Location of transfer.

Article 5. Warranty, maintenance and manuals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Provision of manuals or training.

Article 6. Rights and obligations of parties

1. Rights and obligations of the contractor.

2. Rights and obligations of the parties directly signing the procurement contract.

3. Rights and obligations of the purchasing agency.

Article 7. Effective period  

Article 8. Penalties

Article 9. Relevant clauses

This framework agreement is made in……copies having equal legal force, two copies for each party (the purchasing agency and contractor). Each relevant Ministry, central authority and provincial government shall keep one copy in case of national procurement. The focal registry shall keep one copy in case of concentrated procurement by Ministries, central authorities or province.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR CONTRACTOR
(Signature, full name and seal)

FOR PURCHASING AGENCY
(Signature, full name and seal)

 

Form 04a/HĐMS/MSTT

(Issued together with the Circular No.35/2016/TT-BTC dated February, 2016 by the Ministry of Finance )

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------

 

PROCUREMENT CONTRACT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(For procurement under framework agreements)

Pursuant to the Law on Bidding dated November 26, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No.63/2014/NĐ-CP detailing and guiding a  number of articles of the Law on bidding in respected of contractor selection dated June 26, 2014;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No.08/2016/QĐ-TTg on  national concentrated procurement dated February, 2016;

Pursuant to Circular No. 35/2016/TT-BTC dated February 26, 2016 of the Ministry of Finance providing guidance on concentrated procurement of government property;

Pursuant to the framework agreement No……. made as of……….[date] between……….[name of the purchasing agency] and………….[name of seller];

This agreement is made as of………….at………….. between

The seller:

[Name of the seller]:............................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Establishment Decision:......................................................................................................

TIN:........................................................................................................

Representative:………………………………….Title………………………………………..

And

II. Organization/agency/unit directly using assets (hereinafter referred to as “buyer”):

[Name of the buyer]:............................................................................................................

Establishment Decision:......................................................................................................

TIN:........................................................................................................

Representative:………………………………….Title………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Categories and quantities

1. Categories.

2. Quantities .

Article 2. Selling prices

Specify the selling price of every types of assets in Article 1 hereof.

Article 3.b Methods of payment and time limits for payment

1. Methods of payment

2. Time limits for payment

Article 4. Date and location of  transfer of goods/services (expected)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Location of transfer.

Article 5. Rights and obligations of parties

1. Rights and obligations of the seller

a) Rights and obligations to  provide warranty and maintenance

b) Rights and obligations to provide training and instruction on the use of assets (if any).

c) Other rights and obligations.

2. Rights and obligations of the buyer.

Article 6. Penalties

This contract is made in……..copy having equal legal force. Each party shall keep 02 copies and submit 01 copy to the purchasing agency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOR  SELLER
(Signature, full name and seal)

FOR BUYER
(Signature, full name and seal)

 

Form 04b/HĐMS/MSTT

(Issued together with the Circular No.35/2016/TT-BTC dated February, 2016 by the Ministry of Finance )

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------

 

PROCUREMENT CONTRACT

No. ..................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Law on Bidding dated November 26, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No.63/2014/NĐ-CP detailing and guiding a  number of articles of the Law on bidding in respected of contractor selection dated June 26, 2014;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No.08/2016/QĐ-TTg on  national concentrated procurement dated February, 2016;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No.08/2016/QĐ-TTg guiding the national concentrated procurement dated February, 2016;

According to the invitation to bid, bid envelopes, contractor selection plan and contractor selection result ….

This agreement is made as of………….at………….. between:

The seller:

[Name of the seller]:..............................................................................................................

Business Registration Certificate:.........................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TIN:........................................................................................................ .

Representative:.................................................................Title:............................................

And

II. The purchasing agency (hereinafter referred to as “buyer”):

[Name of the buyer]:.............................................................................................................

Establishment Decision:........................................................................................................

TIN:........................................................................................................

Representative:.................................................................Title:............................................

Both parties hereby agree to enter into the procurement contract as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Categories.

2. Quantities.

Article 2. Selling prices

Specify the selling price of every category of assets in Article 1 hereof.

Article 3. Methods of payment and time limits for payment

1. Methods of payment

2. Time limits for payment

Article 4. Date and location of  transfer of goods/services (expected)

1. Date of transfer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Rights and obligations of parties

1. Rights and obligations of the seller

a) Rights and obligations to  provide warranty and maintenance

b) Rights and obligations to provide training and instruction on the use of assets (if any).

c) Other rights and obligations.

2. Rights and obligations of the purchasing agency.

3. Rights and obligations of the organization/agent/unit directly using assets (user).

Article 6. Penalties

This contract is made ……..copy with equal valid. Each party shall keep 02 copies and submit 01 copy to the user.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOR SELLER
(Signature, full name and seal)

FOR BUYER
(
Signature, full name and seal)

 

Form 05a/BBGN/MSTT

(Issued together with the Circular No.35/2016/TT-BTC dated February, 2016 by the Ministry of Finance )

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------

 

RECORD OF  ACCEPTANCE/TRANSFER/RECEIPT OF GOODS/SERVICES

(For procurement under framework agreements)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the framework agreement No……. made as of……….[date] between……….[name of the purchasing agency] and………….[name of contractor];

Pursuant to the procurement contract No……….made as of…………..[date] between……………[name of organization/agency/unit directly using assets] and…………[name of contractor].

This agreement is made as of………….at………….. between:

I. Contractor’s representatives:

1. Mr(s).……………..Title……………….

2. Mr(s).……………..Title……………….

And
II. Representatives of the organization/agency/unit directly using goods and/or services (hereinafter referred to as “ user’s representative””):

1. Mr(s).……………..Title……………….

2. Mr(s).……………..Title……………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1/ Transferred goods and/or services:

No.

Name of transferred goods/services

Unit

Quantity

Purchase price (dong)

Conditions of transferred goods/services

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

2/ Documents on transferred goods and/or services:

 

3/ Proposals of parties (if any):

3.1. Contractor’s proposals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.2. User’s proposals:

 

 

 

FOR CONTRACTOR’S REPRESENTATIVE
(Signature, full name and seal)

FOR USER’S REPRESENTATIVE
(Signature, full name and seal)

 

Form 05b/BBGN/MSTT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------

 

RECORD OF  ACCEPTANCE/TRANSFER/ RECEIPT OF GOODS AND/OER SERVICES

(For concentrated procurement under contracts)

Pursuant to Circular No. 35/2016/TT-BTC dated February 26, 2016 of the Ministry of Finance providing guidance on concentrated procurement of government property;

Pursuant to the procurement contract No……. made as of……….[date] between……….[name of the purchasing agency] and………….[name of contractor];

This agreement is made as of………….at………….. between:

I. The contractor’s representatives:

1. Mr(s).:……………..Title……………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

And

II. Representatives of purchasing agency  :

1. Mr(s).:……………..Title……………….

2. Mr(s).:……………..Title……………….

And

III. Representatives of organization/agency/unit directly using assets (hereinafter referred to as “user’s representative”):

1. Mr(s).:……………..Title……………….

2. Mr(s).:……………..Title……………….

We hereby mutually agree to approve and transfer goods and/or services as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Name of transferred goods/services

Unit

Quantity

Purchase price (dong)

Conditions of transferred goods/services

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

 

 

 

 

 

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

2/ Documents on transferred goods and/or services:

 

3/ Proposals of parties (if any):

3.1. Contractor’s proposals

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

CONTRACTOR’S REPRESENTATIVE
(Signature, full name and seal)

PURCHASING AGENCY’S REPRESENTATIVES
(Signature, full name and seal)

USER’S REPRESENTATIVE
(Signature, full name and seal)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 35/2016/TT-BTC dated February 26th 2016, guidance on concentrated procurement of government property

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.886

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.182.8
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!