BỘ
TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
103/2008/TTLT/BTC-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2008
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG
KHÔNG NỘI ĐỊA VÀ GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản
lý khai thác cảng hàng không, sân bay;
Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận
chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân
bay Việt Nam như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn về nguyên tắc xác định giá cước vận chuyển hàng không nội địa (hàng hoá,
hành khách), giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam ngoài
phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh Phí và lệ phí; thẩm quyền, trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị trong việc lập, trình, thẩm định phương án giá và quyết định
giá, đăng ký giá, kê khai giá.
2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi
là đơn vị) được phép cung ứng và sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa
và dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (sau đây gọi là dịch
vụ hàng không).
3.
Đồng tiền thanh toán
3.1. Giá cước vận
chuyển hàng không nội địa bán trên lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ hàng không
cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng đồng tiền Việt Nam
(VND).
3.2. Giá cước vận
chuyển hàng không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ hàng không
cung ứng cho các chuyến bay quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ (USD). Trường
hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam hoặc đồng tiền nước sở tại thì quy đổi
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Hình thức quản lý giá
Giá cước vận chuyển hàng không nội địa (hàng hoá, hành khách); giá dịch
vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được quản lý theo các hình
thức:
1.1. Nhà nước quyết định giá, khung giá đối với các dịch vụ thuộc danh mục
Nhà nước định giá.
1.2. Đơn vị thực
hiện đăng ký giá, kê khai giá đối với các dịch vụ thuộc thẩm quyền của mình với
cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
1.3. Hiệp thương
giá đối với các dịch vụ không thuộc
hai trường hợp trên.
2. Nguyên tắc xác định giá cước vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch
vụ hàng không
Ngoài việc thực hiện
Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ và các văn bản hướng dẫn có liên
quan của Bộ Tài chính, đơn vị phải tuân thủ các nguyên tắc, quy định dưới đây:
2.1. Giá cước vận
chuyển hàng không nội địa: Được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý, phù hợp với
chất lượng dịch vụ, tình hình cung cầu, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ và phù hợp với mức giá trung bình của cùng loại dịch vụ
trong Khu vực ASEAN.
2.2. Giá dịch vụ
hàng không:
2.2.1. Giá dịch vụ
hàng không đối với chuyến bay quốc tế (không phân biệt tàu bay của hãng hàng
không Việt Nam hay nước ngoài): Được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý, đảm bảo
thu hồi vốn đầu tư, tạo tích luỹ cho đơn vị, phù hợp với chất lượng dịch vụ và
phù hợp với mức giá trung bình của cùng loại dịch vụ trong Khu vực ASEAN.
2.2.2. Giá dịch vụ
hàng không đối với chuyến bay nội địa: Được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý,
phù hợp với chất lượng dịch vụ, giá cả thị trường trong nước, có tính đến quan
hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ, phù hợp với chính sách
phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mức giá trung
bình của cùng loại dịch vụ trong Khu vực ASEAN.
3. Thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập,
trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá dịch vụ
3.1. Bộ Tài chính:
Quyết định giá,
khung giá các dịch vụ sau đây theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng
không Việt Nam):
3.1.1.
Khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông trên các đường bay
còn vị thế hoạt động độc quyền.
Khi giá nhiên liệu
biến động vượt trên 20% mức giá đã tính trong khung giá cước, trường hợp không
điều chỉnh khung giá, Bộ Tài chính chủ trì xem xét, quy định mức tối đa phụ thu
xăng dầu nội địa áp dụng có thời hạn.
3.1.2. Giá dịch vụ
cất cánh, hạ cánh; điều hành bay đi, bay đến; hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay; soi
chiếu an ninh; phục vụ hành khách.
3.1.3. Khung giá một
số dịch vụ hàng không còn vị thế hoạt động độc quyền tại cảng hàng không, sân
bay gồm:
a) Dịch vụ thuê
sân đậu tàu bay;
b) Dịch vụ thuê quầy
làm thủ tục hành khách;
c) Dịch vụ cho
thuê băng chuyền hành lý;
d) Dịch vụ thuê cầu
dẫn khách lên, xuống máy bay;
đ) Dịch vụ cho
thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện hãng hàng không trong khu vực nhà ga;
e) Giá phục vụ mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay trừ các
cảng hàng không, sân bay: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh và Phú Bài;
g) Dịch vụ cung ứng,
tra nạp xăng dầu hàng không đối với các chuyến bay nội địa;
h) Dịch vụ phân loại
tự động hành lý đi.
3.1.4. Giá dịch vụ
thuê tàu bay chuyên cơ thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng giao nhiệm
vụ thanh toán bằng nguồn ngân sách Nhà nước.
3.2. Bộ Giao thông
vận tải:
Cục Hàng không Việt
Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thay mặt Bộ Giao thông vận tải
thực hiện:
3.2.1.
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị cung ứng dịch vụ, lập phương án giá, khung giá, mức
phụ thu nhiên liệu; tổ chức thẩm định phương án giá, khung giá, mức phụ thu
nhiên liệu do đơn vị lập; có ý kiến chính thức bằng văn bản đề nghị Bộ Tài
chính quyết định giá, khung giá các dịch vụ và mức tối đa phụ thu nhiên liệu
quy định tại khoản 3.1 điểm 3 Mục II Thông tư này.
3.2.2. Chủ trì rà
soát Hồ sơ và nội dung mức giá do các đơn vị thực hiện đăng ký, kê khai.
3.2.3. Hướng
dẫn các đơn vị thực hiện quyết định giá, khung giá, mức tối đa phụ thu nhiên liệu
do Nhà nước quy định; các quy định quản lý giá tại Thông tư này và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan.
3.2.4. Định kỳ quý
I hàng năm hoặc đột xuất: Công bố danh sách các đường bay nội địa còn vị thế hoạt
động độc quyền quản lý theo hình thức Nhà nước quy định khung giá và các đường
bay đơn vị thực hiện đăng ký giá cước.
3.2.5. Hướng dẫn cụ
thể các dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay quy định tại Điều 21 Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay.
3.3. Các đơn vị
cung ứng dịch vụ
3.3.1. Lập phương án giá, khung giá các dịch vụ hàng không, khung giá
cước vận chuyển hành khách nội địa và mức tối đa phụ thu nhiên liệu quy định tại
khoản 3.1 điểm 3 Mục II Thông tư này, báo cáo Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận
tải (Cục Hàng không Việt Nam).
Phương án giá được tính toán trên cơ sở các nguyên tắc quy định tại điểm
2 Mục II Thông tư này và Quy chế tính giá tài sản, hàng
hoá, dịch vụ theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài chính. Hồ sơ phương án giá thực hiện theo quy định tại
Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
3.3.2. Quyết
định mức giá vé máy bay, mức phụ thu nhiên liệu cụ thể trên các đường bay nội địa;
mức giá cụ thể các dịch vụ quy định tại khoản 3.1.1 và khoản 3.1.3 điểm 3.1 Mục
II Thông tư này trong phạm vi khung giá dịch vụ, mức tối đa phụ thu nhiên liệu
do Bộ Tài chính quy định.
3.3.3. Quyết
định giá cước vận chuyển hàng không và giá các dịch vụ hàng không khác không
thuộc danh mục quy định tại khoản 3.1 điểm 3 Mục II Thông tư này.
3.4. Điều chỉnh mức
giá do Nhà nước định giá và trình tự, thời hạn quyết định giá: Thực hiện theo
quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Giá.
4.
Đăng ký giá dịch vụ
4.1. Đăng ký giá
là việc các đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện đăng ký mức giá dịch vụ quy định
tại khoản 4.2 điểm 4 Mục II Thông tư này với cơ quan quản lý Nhà nước.
4.2. Dịch vụ thực
hiện đăng ký giá:
Dịch vụ vận chuyển
hàng không trên đường bay nội địa ngoài đường bay Nhà nước quy định khung
giá.
Ngoài dịch vụ trên
đây, căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng không Việt Nam quy định việc bổ sung, sửa
đổi danh mục dịch vụ thực hiện đăng ký giá sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ
Tài chính.
4.3. Hình thức, nội
dung và thủ tục đăng ký giá:
4.3.1.
Đăng ký giá được thực hiện dưới hình thức đơn vị gửi văn bản đăng ký giá cho cơ
quan tiếp nhận Hồ sơ đăng ký giá là Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt
Nam) và Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) chậm nhất 15 ngày trước ngày dự kiến thực
hiện. Hết thời hạn 15 ngày, nếu không có yêu cầu giải trình từ phía cơ quan tiếp
nhận hồ sơ đăng ký giá, đơn vị triển khai cung cấp dịch vụ theo giá đã đăng ký,
đồng thời thực hiện niêm yết giá theo quy định của pháp luật.
4.3.2. Hồ sơ đăng
ký giá gồm:
- Văn bản đăng ký
giá của đơn vị, trong đó có thời gian có hiệu lực mức giá đăng ký và các tài liệu
kèm theo;
- Bảng đăng ký mức
giá cụ thể;
- Thuyết minh cơ cấu
tính giá theo dịch vụ đăng ký giá.
Hồ sơ đăng ký giá
quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
4.3.3. Thủ tục
đăng ký giá:
- Đăng ký giá lần
đầu được thực hiện khi đơn vị bắt đầu đăng ký giá với cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đăng ký giá theo quy định tại Thông tư này;
- Đăng ký lại giá
được thực hiện khi đơn vị điều chỉnh tăng hoặc giảm giá so với mức của lần đăng
ký liền kề trước.
4.4. Quyền hạn và
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
4.4.1. Đối với đơn
vị đăng ký giá:
- Thực hiện đăng
ký giá dịch vụ của đơn vị theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mức giá đăng ký.
4.4.2. Đối với cơ
quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá:
Tiếp nhận hồ sơ
đăng ký giá do đơn vị gửi; rà soát nội dung giá đăng ký; yêu cầu đơn vị dừng việc
cung cấp dịch vụ theo giá đăng ký khi phát hiện giá do đơn vị đăng ký có những
yếu tố không hợp lý và yêu cầu đơn vị đăng ký lại.
5.
Kê khai giá dịch vụ
5.1.
Đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện việc kê khai giá dịch vụ quy định tại khoản
5.2 điểm 5 Mục II Thông tư này với cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá là Bộ
Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) và Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá)
chậm nhất 15 ngày trước ngày dự kiến thực hiện giá. Hết thời hạn 15 ngày, nếu
không có yêu cầu giải trình từ phía cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, đơn vị
triển khai cung cấp dịch vụ theo giá đã kê khai, đồng thời thực hiện niêm yết
giá theo quy định của pháp luật.
5.2. Giá dịch vụ
thực hiện theo hình thức kê khai giá bao gồm:
- Mức giá cụ thể
các dịch vụ quy định tại khoản 3.1.1 và khoản 3.1.3 điểm 3.1 Mục II Thông tư
này;
- Mức giá các dịch
vụ thuộc thẩm quyền định giá của đơn vị (trừ dịch vụ thực hiện đăng ký giá).
5.3. Hình thức, nội
dung và thủ tục kê khai giá
5.3.1. Kê khai giá
được thực hiện dưới hình thức đơn vị gửi văn bản kèm theo Quyết định giá dịch vụ
của đơn vị mình tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá.
5.3.2. Hồ sơ kê
khai giá gồm:
- Văn bản của đơn
vị trong đó có thời gian có hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;
- Bảng kê khai mức
giá cụ thể;
- Phân tích nguyên
nhân tăng/giảm giá so với giá đã kê khai liền kề trước.
Hồ sơ kê khai giá
quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
5.3.3. Thủ tục
kê khai giá:
- Kê khai giá lần
đầu được thực hiện khi đơn vị bắt đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan tiếp nhận
hồ sơ kê khai giá theo quy định tại Thông tư này;
- Kê khai lại giá
được thực hiện khi đơn vị điều chỉnh tăng hoặc giảm giá so với mức của lần kê
khai liền kề trước.
5.4. Quyền hạn và
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
5.4.1. Đối với cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá:
Khi nhận được hồ
sơ kê khai giá, không thực hiện phê duyệt giá dịch vụ do đơn vị kê khai; chỉ
ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến hồ sơ kê khai theo thủ tục
hành chính; trường hợp phát hiện giá do đơn vị kê khai có những yếu tố bất hợp
lý, yêu cầu đơn vị kê khai lại.
5.4.2. Đối với
đơn vị kê khai giá:
- Thực hiện kê
khai giá dịch vụ của đơn vị theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mức giá kê khai.
6.
Hiệp thương giá dịch vụ hàng không
6.1. Điều kiện tổ
chức hiệp thương giá:
Việc tổ chức hiệp
thương giá được thực hiện đối với các dịch vụ đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Dịch vụ không
thuộc danh mục do Nhà nước định giá;
- Dịch vụ quan trọng
được sản xuất, cung ứng trong điều kiện đặc thù, có tính chất độc quyền mua, độc
quyền bán và các bên mua, bán phụ thuộc lẫn nhau không thể thay thế được, thị
trường cạnh tranh hạn chế;
- Theo đề nghị của
một trong hai bên mua, bán khi các bên này không thỏa thuận được giá mua, giá
bán để ký hợp đồng.
6.2. Thẩm quyền tổ
chức hiệp thương giá:
Bộ Tài chính (Cục
Quản lý Giá) chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt
Nam) tổ chức hiệp thương giá đối với dịch vụ đáp ứng các quy định tại khoản 6.1
Mục II Thông tư này hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
6.3. Hồ sơ hiệp
thương giá gồm:
6.3.1. Văn bản đề
nghị hiệp thương giá của một trong hai bên mua và bán hoặc yêu cầu hiệp thương
giá của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
6.3.2. Phương án
giá hiệp thương:
a) Trường hợp bên
bán phải hiệp thương giá bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc
chính bên bán yêu cầu hiệp thương giá thì phương án giá hiệp thương phải giải
trình rõ những nội dung sau:
- Tình hình sản xuất
- tiêu thụ, cung - cầu của hàng hoá, dịch vụ;
- Phân tích mức
giá đề nghị hiệp thương;
- Tổng hợp cơ cấu
tính giá theo các yếu tố hình thành giá, phân tích thuyết minh cơ cấu tính giá;
- Phân tích tác động
của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh; hoạt động tài chính; đời
sống người lao động trong doanh nghiệp và nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước;
- Những vấn đề mà
bên bán chưa thống nhất được với bên mua, lập luận của bên bán về những vấn đề
chưa thống nhất;
- Các kiến nghị (nếu
có).
b) Trường hợp bên
mua phải hiệp thương giá bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc
chính bên mua đề nghị hiệp thương giá thì phương án giá hiệp thương phải giải
trình những nội dung sau:
- Tổng hợp cơ cấu
tính giá theo các yếu tố hình thành giá của hàng hóa dịch vụ do mình sản xuất
ra tính theo giá đầu vào mới mà bên bán dự kiến bán. Thuyết minh cơ cấu tính
giá;
- Phân tích tác động
của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, đến hoạt động tài chính, đời
sống của người lao động trong doanh nghiệp, giá bán của sản phẩm, khả năng chấp
nhận của người tiêu dùng, so sánh với giá sản phẩm cùng loại trên thị trường và
nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước;
- Những vấn đề mà
bên mua chưa thống nhất với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề chưa
thống nhất đó;
- Các kiến nghị
khác (nếu có).
6.3.3. Nếu bên mua
và bên bán phải hiệp thương bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc
chỉ bên mua hoặc chỉ bên bán đề nghị hiệp thương giá thì cả hai bên đều phải lập
hồ sơ hiệp thương giá theo hướng dẫn trên.
6.3.4.
Hồ sơ hiệp thương giá thực hiện theo mẫu thống nhất tại Phụ lục số 4 kèm theo
Thông tư này và do hai bên mua và bán lập, gửi trước cho cơ quan có thẩm quyền
tổ chức hiệp thương giá ít nhất 03 bộ và đồng gửi cho bên đối tác mua hoặc bán.
6.4.
Kết quả hiệp thương giá
6.4.1. Kết quả hiệp
thương giá được thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Pháp lệnh
Giá. Trường hợp đã tổ chức hiệp thương giá mà hai bên mua và bán không thống
nhất được mức giá thì Bộ Tài chính quyết định mức giá tạm thời để hai bên thi
hành.
6.4.2. Quyết định
giá tạm thời do Bộ Tài chính công bố có hiệu lực thi hành tối đa là 06 tháng.
Trong thời gian thi hành quyết định giá tạm thời các bên được quyền thỏa thuận
giá mua, giá bán.
Nếu các bên thỏa
thuận được giá thì thực hiện theo giá thỏa thuận và có trách nhiệm báo cáo cho
cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương biết mức giá đã thỏa thuận, thời gian
thực hiện.
Hết thời hạn 06 tháng, nếu các bên không thỏa thuận được giá thì Bộ Tài
chính sẽ tổ chức hiệp thương giá lại theo quy định tại khoản 6.1 Mục II Thông
tư này và trong thời gian tổ chức hiệp thương, các bên vẫn tiếp tục thực hiện
theo Quyết định giá tạm thời.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị cung ứng dịch vụ
1.1. Thực hiện các
quy định về quản lý giá theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan.
1.2. Thực hiện việc
niêm yết giá tại nơi giao dịch mua bán, cung cấp dịch vụ. Đối với dịch vụ do
Nhà nước quy định mức giá cụ thể phải niêm yết đúng giá quy định. Đối với dịch
vụ do đơn vị ban hành mức giá cụ thể theo khung giá Nhà nước quy định hoặc các
dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của đơn vị thì niêm yết theo mức giá do đơn vị
quy định.
1.3. Trong trường
hợp cần thiết, theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng
không Việt Nam), có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về tình hình thực hiện giá dịch
vụ hàng không tại đơn vị. Đối với các đơn vị là thành viên của Tổng Công ty
Hàng không Việt Nam, việc báo cáo tình hình thực hiện giá theo các quy định của
Thông tư này được thực hiện tập trung qua Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
2. Thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện giá dịch vụ
Bộ Tài chính, Bộ
Giao thông vận tải và Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra độc lập
hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành mức giá và các quy định của
Nhà nước về quản lý giá tại các đơn vị; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm
theo quy định hiện hành.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ Thông tư liên tịch số
22/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá
dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo kịp
thời về Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) để xem
xét, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ: Kế hoạch đầu tư, Công thương;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT: Bộ GTVT (Vụ VT (10b), Vụ TC, Cục HKVN);
Bộ Tài chính (Cục QLG, Cục TCDN).
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------------
..........,
ngày … tháng … năm ...
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN
GIÁ
(Đối với dịch vụ do Nhà nước định giá,
khung giá)
Tên dịch vụ :…………………………………………………………
Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:.....................................................
Địa chỉ:.......................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………………………….
Số Fax:
......................................................................................
Năm
...
|
Phụ lục 1 a
Tên
đơn vị
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số.........../...........
V/v
giá, khung giá dịch vụ
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính
gửi:
|
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Cục Quản lý Giá.
|
Thực hiện quy định
tại Thông tư liên tịch số .../2008/TTLT/BTC-GTVT ngày ... tháng ... năm
2008 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn về quản lý
giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân
bay Việt Nam.
Căn cứ các chế độ
chính sách của Nhà nước và mặt bằng giá hiện hành, ... (tên đơn vị
cung ứng dịch vụ đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã xây dựng phương án
giá dịch vụ … ( tên dịch vụ) và kiến nghị mức giá ... (tên dịch vụ)/ khung
giá ... (tên dịch vụ)...
Đề nghị Quý cơ
quan xem xét, quy định giá, khung giá để đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh
của … (đơn vị đề nghị) (xin gửi kèm theo phương án giá dịch vụ…).
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu:
|
Thủ
trưởng đơn vị đề nghị định giá
(hoặc điều chỉnh giá)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 1 b
Tên
đơn vị
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm
theo công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của ....)
Tên dịch vụ: Giá cước vận chuyển
hàng không nội địa tuyến .........
I. Bảng tổng hợp chi phí tính
cho 1 chuyến (1 chiều)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Chi
phí 1 chuyến bay 1 chiều
|
B737
|
A320
|
...
|
I
|
Một số chỉ tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Số ghế thiết kế
|
Ghế
|
|
|
|
2
|
Hệ số sử dụng ghế bình quân
|
%
|
|
|
|
3
|
Doanh thu vận chuyển hành
khách theo giá hiện hành
|
đ/chuyến
|
|
|
|
4
|
Doanh thu vận chuyển hàng hoá,
hành lý, bưu kiện theo giá hiện hành
|
đ/chuyến
|
|
|
|
II
|
Chi phí
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí trực tiếp
(Chi tiết loại chi phí tính trực
tiếp cho chuyến bay)
|
đ/chuyến
|
|
|
|
2
|
Chi phí phân bổ
(Chi tiết các loại chi phí phải
phân bổ)
|
đ/chuyến
|
|
|
|
III
|
Chi phí vận chuyển hành khách
|
đ/Hk.Km
|
|
|
|
IV
|
Giá cước vận chuyển (đã bao gồm
thuế GTGT)
|
Đ/vé
1 chiều
|
|
|
|
V
|
Kiến nghị về khung giá cước vận
chuyển
|
Đ/vé
1 chiều
|
|
|
|
II. Giải trình các khoản
mục chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ
chi phí (đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được), cách tính
các khoản chi phí (đối với các khoản mục chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay
như nhiên liệu, khấu hao/thuế tàu bay, ...).
III. So sánh với mức giá
trung bình cùng loại dịch vụ của một số nước trong Khu vực ASEAN: Lập biểu so
sánh mức giá cước dự kiến điều chỉnh với mức giá cước vận chuyển nội địa của
các nước ASEAN (có cự ly vận chuyển tương đương cự ly tuyến đang xây dựng
phương án giá).
IV. Tính tác động của mức giá
đề nghị.
Với mức giá dự kiến đề nghị của
đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm…tỷ đồng/năm (bằng …%) so
với giá hiện hành.
Phụ lục 1 c
Tên
đơn vị
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm
theo công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của ....)
Tên dịch vụ hàng không: ……………………………………...........
Đơn vị cung ứng:……………………………………………………..
I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ:
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
3
|
Chi phí sản xuất chung
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất
|
|
|
4
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
5
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
6
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
Giá bán đã có thuế
|
|
|
|
Khung giá đề nghị
|
|
|
II. Giải trình các khoản mục
chi phí (cơ sở tính toán, phương pháp phân bổ để xác định từng khoản mục
chi phí):
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí sản xuất chung (Chi
phí nhân viên phân xưởng, vật liệu, dụng cụ sản xuất, KHTSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác)
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
III. So sánh mức giá đề
nghị với mức giá trung bình của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so
sánh mức giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch vụ của các nước
ASEAN.
IV. Tính tác động của mức
giá đề nghị: Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị
tăng hoặc giảm … tỷ đồng/năm (bằng …%) so với giá hiện hành.
PHỤ LỤC SỐ 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
-------------------
..........,
ngày … tháng … năm ...
|
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
GIÁ
Tên dịch vụ đăng ký
giá:...............................................................
Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:.......................................................
Địa chỉ:..........................................................................................
Số điện thoại:................................................................................
Số Fax: ………………………………………………………………..
Thực
hiện từ ngày .... tháng ... năm ...
|
Phụ lục 2a
|
Tên
đơn vị
thực hiện đăng ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số ........./ .....
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
V/v
đăng ký giá dịch vụ
|
|
Kính
gửi:
|
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Cục Quản lý Giá.
|
Thực hiện quy định
tại Thông tư liên tịch số .../2008/TTLT/BTC-GTVT ngày ... tháng ... năm
2008 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn về quản lý
giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân
bay Việt Nam.
... (tên đơn vị
đăng ký) gửi Hồ sơ đăng ký giá kèm theo các tài liệu sau:
1. Bảng đăng ký mức
giá dịch vụ;
2. Thuyết minh cơ
cấu giá thành, giá bán (theo biểu mẫu tại Phụ lục 1b và Phụ lục 1c); phân tích
nguyên nhân tăng hoặc giảm giá;
3. Mức giá tại Hồ
sơ gửi kèm theo công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... / ... /
... .
... (tên đơn vị
đăng ký) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà
chúng tôi đã đăng ký.
Đề nghị Quý cơ
quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ đăng ký giá của ... (tên đơn vị đăng ký)
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Đơn vị đăng ký giá)
|
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ đăng ký giá của cơ quan quản lý Nhà nước
(Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Hồ
sơ và đóng dấu công văn đến)
Phụ lục 2b
Tên
đơn vị
thực hiện đăng ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ
CỤ THỂ
(Kèm
theo công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của ....)
STT
|
Tên
dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá liền kề trước
|
Mức
giá đăng ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2c
Tên
đơn vị
thực hiện đăng ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU
TÍNH GIÁ DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên dịch vụ: Giá cước vận chuyển
hàng không nội địa tuyến .........
I. Bảng tổng hợp chi phí tính
cho 1 chuyến (1 chiều)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Chi
phí 1 chuyến bay 1 chiều
|
B737
|
A320
|
...
|
I
|
Một số chỉ tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Số ghế thiết kế
|
Ghế
|
|
|
|
2
|
Hệ số sử dụng ghế bình quân
|
%
|
|
|
|
3
|
Doanh thu vận chuyển hành
khách theo giá hiện hành
|
đ/chuyến
|
|
|
|
4
|
Doanh thu vận chuyển hàng hoá,
hành lý, bưu kiện theo giá hiện hành
|
đ/chuyến
|
|
|
|
II
|
Chi phí
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí trực tiếp
(Chi tiết loại chi phí tính trực
tiếp cho chuyến bay)
|
đ/chuyến
|
|
|
|
2
|
Chi phí phân bổ
(Chi tiết các loại chi phí phải
phân bổ)
|
đ/chuyến
|
|
|
|
III
|
Chi phí vận chuyển hành khách
|
đ/Hk.Km
|
|
|
|
IV
|
Giá cước vận chuyển (đã bao gồm
thuế GTGT)
|
Đ/vé
1 chiều
|
|
|
|
V
|
Kiến nghị về khung giá cước vận
chuyển
|
Đ/vé
1 chiều
|
|
|
|
II. Giải trình các khoản
mục chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ
chi phí (đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được); cách tính
các khoản chi phí (đối với các khoản mục chi phí tính trực tiếp cho
chuyến bay như nhiên liệu, khấu hao/thuế tàu bay, ...); nguyên nhân tăng hoặc
giảm giá.
III. So sánh với mức giá
trung bình cùng loại dịch vụ của một số nước trong Khu vực ASEAN: Lập biểu so
sánh mức giá cước dự kiến điều chỉnh với mức giá cước vận chuyển nội địa của
các nước ASEAN (có cự ly vận chuyển tương đương cự ly tuyến đang xây dựng
phương án giá).
IV. Tính tác động của mức giá
đề nghị.
Với mức giá dự kiến đề nghị của
đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm…tỷ đồng/năm (bằng …%) so với
giá hiện hành.
PHỤ LỤC SỐ 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------------
.........,
ngày … tháng … năm ...
|
HỒ SƠ KÊ KHAI
GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.............................................................
Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:...................................................
Địa chỉ:......................................................................................
Số điện thoại:............................................................................
Số Fax: ……………………………………………………………..
Thực
hiện từ ngày ... tháng
... năm ....
|
Phụ lục 3a
|
Tên
đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số ........./ .....
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
V/v
kê khai giá dịch vụ
|
|
Kính
gửi:
|
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Cục Quản lý Giá.
|
Thực hiện quy định
tại Thông tư liên tịch số .../2008/TTLT/BTC-GTVT ngày ... tháng ... năm
2008 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn về quản lý
giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân
bay Việt Nam.
... (tên đơn vị
) gửi Hồ sơ kê khai giá kèm theo gồm các tài liệu sau:
1. Bảng kê khai mức
giá cụ thể;
2. Phân tích
nguyên nhân tăng hoặc giảm giá.
3. Quyết định của
Thủ trưởng đơn vị về giá dịch vụ.
4. Mức giá tại
Hồ sơ gửi kèm theo công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... / ... /
... .
... (tên đơn vị
kê khai) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà
chúng tôi đã kê khai.
Đề nghị Quý cơ
quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của ... (tên đơn vị kê khai)
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của cơ quan tiếp nhận Hồ sơ
(Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Hồ
sơ kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Phụ lục 3b
Tên
đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
CỤ THỂ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá dịch vụ:
STT
|
Tên
dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá
liền
kề trước
|
Mức
giá kê khai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3c
Tên
đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU
TÍNH GIÁ DỊCH VỤ KÊ KHAI GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên dịch vụ hàng không:
……………………………………...........
Đơn vị cung ứng:……………………………………………………..
I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ:
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
3
|
Chi phí sản xuất chung
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất
|
|
|
4
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
5
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
6
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
Giá bán đã có thuế
|
|
|
|
Khung giá đề nghị
|
|
|
II. Giải trình các khoản
mục chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ
chi phí (đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được); cách tính
các khoản chi phí trực tiếp; phân tích nguyên nhân tăng hoặc giảm giá.
III. So sánh mức giá đề
nghị với mức giá trung bình của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so
sánh mức giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch vụ của các nước
ASEAN.
IV. Tính tác động của mức
giá đề nghị: Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị
tăng hoặc giảm … tỷ đồng/năm (bằng …%) so với giá hiện hành.
PHỤ LỤC SỐ 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..........,
ngày … tháng … năm ...
|
HỒ SƠ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.............................................................
Tên đơn vị đề nghị hiệp
thương:..............................................
Địa chỉ:......................................................................................
Số điện thoại: ………………………………………………………
Số Fax:
....................................................................................
|
Phụ lục 4a
|
Tên
đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số ........./ .....
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
V/v
hiệp thương giá dịch vụ
|
|
Kính
gửi:
|
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý
Giá);
- Cục Hàng không Việt Nam.
|
Thực hiện quy định
tại Thông tư liên tịch số .../2008/TTLT/BTC-GTVT ngày ... tháng ... năm
2008 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn về quản lý
giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân
bay Việt Nam.
Căn cứ các chế độ
chính sách của Nhà nước và mặt bằng giá hiện hành;
(tên đơn vị đề
nghị hiệp thương giá) đề nghị (tên cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp hiệp thương giá (tên dịch vụ
đề nghị hiệp thương giá) do (tên đơn vị cung ứng dịch vụ) (kèm
theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên
bán:……………………………………………………………….
2. Bên
mua:………………………………………………………………
3. Tên hàng hóa, dịch
vụ hiệp thương giá:……………………………
- Quy cách, phẩm
chất:………………………………………………….
- Mức giá đề nghị
của bên bán………………………………………….
- Mức giá đề nghị
của bên mua………………………………………….
- Thời điểm thi
hành mức giá……………………………………………
- Điều kiện thanh
toán……………………………………………………
4. Nội dung chính
của phương án gía hiệp thương:……….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
Nợi nhận
- Như trên
- Lưu:
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 4b
Tên
đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
...
, ngày .... tháng
... .năm 200...
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
HIỆP THƯƠNG
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên dịch vụ :
………………………………………………..
I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ:
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
3
|
Chi phí sản xuất chung
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất
|
|
|
4
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
5
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
6
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
Giá bán đã có thuế
|
|
|
II. Giải trình
các khoản mục chi phí (cơ sở tính toán, phương pháp
phân bổ để xác định từng khoản mục chi phí):
1. Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp
2. Chi phí nhân
công trực tiếp
3. Chi phí sản xuất
chung (Chi phí nhân viên phân xưởng, vật liệu, dụng cụ sản xuất, KHTSCĐ, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác)
4. Chi phí bán
hàng
5. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
III. So sánh mức giá đề nghị với mức giá trung bình của cùng dịch vụ của
các nước ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại
dịch vụ của các nước ASEAN (nếu có).
IV. Tính tác động của mức giá đề nghị: Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn
vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm … tỷ đồng/năm (bằng …%) so với giá
hiện hành.