ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2024/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 14 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC;
CHỈ DẪN ĐỊA LÝ, NHÃN HIỆU TẬP THỂ, NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM OCOP
CỦA TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sở hữu
trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 16 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và biện pháp thi
hành Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công
nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản
lý nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công
nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
02/2024/TT-BKHCN ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 74/TTr-SKHCN ngày 21 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý truy
xuất nguồn gốc; chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận đối với
sản phẩm OCOP của tỉnh Cà Mau.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng
12 năm 2024.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế, Bộ KHCN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KGVX (B);
- Lưu: VT, B36, M.A613/11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Văn Sử
|
QUY
CHẾ
QUẢN LÝ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC; CHỈ DẪN ĐỊA LÝ,
NHÃN HIỆU TẬP THỂ, NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM OCOP CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm
theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
việc quản lý truy xuất nguồn gốc; chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Cà Mau.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý
nhà nước về truy xuất nguồn gốc; chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận đối với các sản phẩm OCOP.
2. Các tổ chức, cá
nhân có sản phẩm được công nhận là sản phẩm OCOP tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là
chủ thể OCOP) tham gia thực hiện truy xuất nguồn gốc trên Hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Cà Mau hoặc được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn
địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
3. Tổ chức quản lý
chỉ dẫn địa lý; chủ giấy chứng nhận nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
4. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động truy xuất nguồn gốc; chỉ dẫn địa lý,
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là Hệ thống truy
xuất nguồn gốc) là hệ thống bao gồm hoạt động định danh sản phẩm, thu thập và
lưu trữ thông tin về trạng thái của sản phẩm theo thời gian, địa điểm nhằm quản
lý thông tin về chất lượng và an toàn của sản phẩm.
2. Cổng truy xuất
nguồn gốc sản phẩm tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là Cổng truy xuất nguồn gốc)
bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu để phục vụ việc cung cấp
thông tin về nguồn gốc sản phẩm. Địa chỉ truy cập Cổng truy xuất nguồn gốc:
https://txng.camau.gov.vn.
3. Tài khoản quản
trị là tài khoản có chức năng quản lý và phân quyền sử dụng cho các tài
khoản người dùng.
4. Tổ chức quản lý
chỉ dẫn địa lý là tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh trao quyền quản lý chỉ
dẫn địa lý, được Cục Sở hữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết
định cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý và thực hiện quyền của mình
trong phạm vi và thời hạn bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
5. Chủ giấy chứng
nhận nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận là tổ chức được Cục Sở hữu trí
tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký
nhãn hiệu, thực hiện quyền của mình trong phạm vi và thời hạn bảo hộ theo quy
định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Chương
II
QUẢN
LÝ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
Điều
4. Quản lý dữ liệu truy xuất nguồn gốc
1. Dữ liệu truy xuất
nguồn gốc của từng sản phẩm OCOP trong Hệ thống truy xuất nguồn gốc bao gồm các
thông tin sau:
a) Tên sản phẩm;
b) Hình ảnh sản phẩm;
c) Tên đơn vị sản
xuất, kinh doanh;
d) Địa chỉ, thông tin
liên hệ của đơn vị sản xuất, kinh doanh;
đ) Các công đoạn
trong sản xuất, kinh doanh;
e) Thời gian sản
xuất, kinh doanh;
g) Mã truy xuất nguồn
gốc sản phẩm;
h) Thương hiệu, nhãn
hiệu, mã ký hiệu, số sê-ri sản phẩm (nếu có);
i) Thời hạn sử dụng
của sản phẩm (nếu có);
k) Các tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực,
tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng.
2. Dữ liệu truy xuất
nguồn gốc sản phẩm OCOP để phục vụ người tiêu dùng tra cứu trên Cổng truy xuất
nguồn gốc bao gồm các thông tin sau:
a) Tên sản phẩm;
b) Hình ảnh sản phẩm;
c) Tên đơn vị sản
xuất, kinh doanh;
d) Địa chỉ, thông tin
liên hệ của đơn vị sản xuất, kinh doanh;
đ) Thời gian sản
xuất, kinh doanh;
e) Thương hiệu, nhãn
hiệu, mã ký hiệu, số sê-ri sản phẩm (nếu có);
g) Thời hạn sử dụng
của sản phẩm (nếu có).
3. Ngoài các thông
tin có trong dữ liệu truy xuất nguồn gốc đã quy định khoản 1, khoản 2 Điều này,
chủ thể OCOP được khuyến khích bổ sung thêm các thông tin sau:
a) Tên, địa chỉ của đơn
vị hợp tác phân phối sản phẩm;
b) Các công đoạn
trong quá trình phân phối;
c) Câu chuyện về sản
phẩm, về thương hiệu;
d) Thông tin về vùng
nguyên liệu (bao gồm thông tin sau: tên hộ liên kết, thông tin liên hệ, quy mô
cung cấp nguyên liệu);
đ) Video clip ghi
hình quá trình sản xuất, kinh doanh;
e) Các chứng nhận,
giải thưởng đã đạt được.
Điều
5. Tài khoản quản trị và tài khoản sử dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc
1. Sở Khoa học và
Công nghệ (trực tiếp là Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) chịu trách
nhiệm quản lý, sử dụng tài khoản quản trị Hệ thống truy xuất nguồn gốc.
2. Mỗi chủ thể OCOP
khi tham gia Hệ thống truy xuất nguồn gốc được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng cấp một tài khoản sử dụng để đăng nhập và thực hiện các chức năng về quản
lý, cập nhật, khai thác Hệ thống truy xuất nguồn gốc.
Điều
6. Quản lý về vật mang dữ liệu
Hệ thống truy xuất
nguồn gốc sử dụng vật mang dữ liệu là mã QR, thuộc loại mã vạch hai chiều theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13275:2020 Truy xuất nguồn gốc - Định dạng vật mang dữ
liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Vật mang dữ liệu này được in trên
nhãn dán đề can cùng với những chi tiết khác, tổng thể tạo thành tem QR code
truy xuất nguồn gốc (theo Phụ lục kèm theo Quy chế này), bảo đảm thiết bị có
thể đọc được theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN ngày 28
tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
Điều
7. Quản lý thay đổi dữ liệu truy xuất nguồn gốc
1. Chủ thể OCOP có
thể dùng tài khoản sử dụng được cấp để thay đổi, cập nhật và bổ sung các dữ
liệu truy xuất nguồn gốc quy định tại điểm a, b, c, đ và e khoản 3 Điều 4 Quy
chế này.
2. Đối với dữ liệu
truy xuất nguồn gốc quy định tại khoản 1 Điều 4 và điểm d khoản 3 Điều 4 Quy
chế này phải được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, phê duyệt.
3. Quy trình thay đổi
dữ liệu truy xuất nguồn gốc:
a) Bước 1: chủ thể
OCOP gửi thông tin dữ liệu cần thay đổi đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông qua tài khoản sử dụng đã được cấp;
b) Bước 2: khi nhận
được yêu cầu, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành xem xét, kiểm
tra để phê duyệt thông tin. Trường hợp từ chối, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng sẽ nêu rõ lý do từ chối phê duyệt và chủ thể OCOP có trách nhiệm
giải trình và chỉnh sửa bổ sung.
Chuong III
QUẢN
LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ, NHÃN HIỆU TẬP THỂ, NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều
8. Quản lý nhà nước về chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức quản lý hoạt động đối với tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý, chủ giấy
chứng nhận nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận tại địa phương và thực hiện
các biện pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động theo quy định của pháp luật tại khoản
1 Điều 9 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở
hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng
và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Điều
9. Trách nhiệm của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý, chủ giấy chứng nhận nhãn
hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
1. Xây dựng và ban
hành quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận. Chủ động rà soát quy chế quản lý, sử dụng phù hợp với tình hình
thực tế, đáp ứng yêu cầu quản lý.
2. Quản lý chỉ dẫn
địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận theo quy chế do mình ban hành.
Tổ chức thực hiện các biện pháp để quản lý việc sử dụng của các chủ thể OCOP
sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
nhằm bảo đảm sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn quy định.
3. Lập và công khai
danh sách chủ thể OCOP sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận. Danh sách chủ thể OCOP sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận phải được cập nhật khi có bất kỳ sự thay đổi nào.
4. Theo dõi, thực
hiện các biện pháp để phòng ngừa và ngăn cấm các hành vi xâm phạm quyền đối với
chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; yêu cầu cơ quan có
thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
5. Tăng cường hướng
dẫn các chủ thể OCOP tham gia và cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu
tập thể, nhãn hiệu chứng nhận khi đáp ứng các yêu cầu quy định.
6. Báo cáo cho Sở
Khoa học và Công nghệ về tình hình quản lý chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận theo yêu cầu.
Chương
IV
QUYỀN
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ THỂ OCOP
Điều
10. Quyền của chủ thể OCOP
1. Sử dụng tài khoản
do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp để khai thác các chức năng của Hệ
thống truy xuất nguồn gốc.
2. Sử dụng tem QR
code truy xuất nguồn gốc dán hoặc gắn trên một đơn vị sản phẩm đã tham gia Hệ
thống truy xuất nguồn gốc khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
3. Chủ thể OCOP đã được
trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận được
thực hiện các nội dung quy định tại khoản 5, khoản 7 Điều 124 của Luật Sở hữu
trí tuệ năm 2005 và khoản 47 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, phương tiện
kinh doanh của mình.
Điều
11. Trách nhiệm của chủ thể OCOP
1. Tuân thủ các quy
định về truy xuất nguồn gốc sản phẩm theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN ngày 28
tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
2. Sử dụng, bảo mật
tài khoản sử dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc được cung cấp theo đúng mục
đích, tuân thủ các quy định của pháp luật và Quy chế này.
3. Đăng tải thông tin
lên Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải đảm bảo tính chính xác, trung thực và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã đăng tải, cập nhật.
4. Cập nhật nhật ký
điện tử theo từng lô sản xuất đối với sản phẩm tham gia Hệ thống truy xuất
nguồn gốc.
5. Thực hiện kích
hoạt tem QR code truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Điều 6 Quy chế này, dán
hoặc gắn lên sản phẩm khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
6. Không sử dụng tem
QR code truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm chưa được xác nhận tham gia Hệ thống
truy xuất nguồn gốc.
7. Tuân thủ đúng theo
quy chế quản lý, sử dụng cụ thể đối với từng loại sản phẩm đã được bảo hộ, cụ
thể:
a) Quy chế quản lý
chỉ dẫn địa lý: theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 38 của Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ;
b) Quy chế sử dụng
nhãn hiệu tập thể: theo quy định tại khoản 4 Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ
năm 2005;
c) Quy chế sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận: theo quy định tại khoản 5 Điều 105 của Luật Sở hữu trí
tuệ năm 2005.
8. Chủ thể OCOP không
tuân thủ đúng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản
6, khoản 7 Điều này sẽ bị cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết theo quy
định hiện hành.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều
12. Sở Khoa học và Công nghệ
1. Đối với quản lý
truy xuất nguồn gốc:
a) Tổ chức quản lý,
vận hành, khai thác Hệ thống truy xuất nguồn gốc, hỗ trợ các cơ quan nhà nước
tích hợp, khai thác, sử dụng hiệu quả;
b) Tuyên truyền, phổ
biến văn bản pháp luật, áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và tài liệu hướng dẫn, áp dụng truy xuất nguồn gốc;
c) Tổ chức đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về hoạt động truy xuất nguồn gốc, mã số mã vạch,
ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cho các đối tượng
có liên quan;
d) Phối hợp các đơn
vị liên quan nghiên cứu, phát triển các giải pháp kỹ thuật nhằm bảo đảm khả
năng tương tác, trao đổi, kết nối dữ liệu truy xuất nguồn gốc với Cổng thông
tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia;
đ) Hàng năm, phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán kinh phí vận
hành, bảo trì, nâng cấp Hệ thống truy xuất nguồn gốc theo các yêu cầu vận hành
trên thực tế;
e) Phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan thực hiện bảo trì thường xuyên,
đảm bảo Hệ thống truy xuất nguồn gốc hoạt động liên tục, ổn định và an toàn;
g) Cấp Giấy xác nhận
tham gia Hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các chủ thể OCOP đủ điều kiện;
h) Thanh tra, kiểm
tra, xử lý, giải quyết các khiếu nại, tố cáo về truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
i) Tổng hợp báo cáo,
trực tiếp điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc triển khai, quản lý Hệ thống truy xuất nguồn gốc.
2. Đối với quản lý
chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận:
a) Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức quản lý các hoạt động quy định tại Điều 8 Quy chế này;
b) Hướng dẫn các tổ
chức quản lý chỉ dẫn địa lý, chủ giấy chứng nhận nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận rà soát, chỉnh sửa quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn
hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phù hợp tình hình thực tế.
Điều
13. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
1. Hỗ trợ các chủ thể
OCOP thuộc lĩnh vực quản lý tham gia Hệ thống truy xuất nguồn gốc.
2. Vận động các chủ
thể OCOP sản xuất, kinh doanh các sản phẩm tương ứng tích cực tham gia để được
cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
3. Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao, lồng ghép thực hiện nhiệm vụ chuyên ngành để tăng cường hỗ
trợ, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận đã được
bảo hộ.
4. Phối hợp Sở Khoa
học và Công nghệ thanh tra, kiểm tra, xử lý, giải quyết các khiếu nại, tố cáo
về truy xuất nguồn gốc; chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
thuộc thẩm quyền.
Điều
14. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
1. Tuyên truyền, vận
động các chủ thể OCOP tham gia Hệ thống truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý,
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
2. Xây dựng chương
trình, kế hoạch thực hiện, bố trí nguồn lực cần thiết để triển khai các hoạt
động liên quan đến truy xuất nguồn gốc; chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn
hiệu chứng nhận thuộc thẩm quyền.
3. Chủ động phối hợp
các sở, ngành, đơn vị trong việc phát động, hướng dẫn các tổ chức xây dựng,
phát triển và quản lý, bảo vệ thương hiệu, nhãn hiệu trên địa bàn.
4. Phối hợp Sở Khoa
học và Công nghệ thanh tra, kiểm tra, xử lý, giải quyết các khiếu nại, tố cáo
về truy xuất nguồn gốc; chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
thuộc địa bàn quản lý.
Chương
VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
15. Triển khai thực hiện
Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện
Quy chế này.
Điều
16. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực
hiện Quy chế này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân kịp thời phản ánh đến Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
MẪU TEM QR CODE TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
1.
Mẫu tem Truy xuất nguồn gốc hình chữ nhật
a. Hình dạng
b. Quy cách
- Sản phẩm phù hợp
để dán: tất cả các loại sản phẩm, ngoại trừ trái cây, cua
- Màu sắc: xanh
dương, xanh lá, trắng và đen, có hoa văn chìm
- Kích thước tem:
hình chữ nhật 45 mm x 20 mm
- Phông chữ: Roboto
- Chất liệu: decal
vỡ, chống bóc gỡ
- Mã QR biến đổi
2.
Mẫu tem Truy xuất nguồn gốc hình tròn
a. Hình dạng
b. Quy cách
- Sản phẩm phù hợp
để dán: trái cây
- Màu sắc: xanh
dương, xanh lá, trắng và đen, có hoa văn chìm
- Kích thước tem:
hình tròn đường kính 30 mm
- Phông chữ: Roboto
- Chất liệu: decal
vỡ, chống bóc gỡ
- Mã QR biến đổi
3.
Mẫu tem Truy xuất nguồn gốc dán trên dây rút
a. Hình dạng
b. Quy cách
- Sản phẩm phù hợp:
cua
- Màu sắc: xanh
dương, xanh lá, trắng và đen, có hoa văn chìm
- Kích thước tem:
hình chữ nhật 22 mm x 12 mm
- Kích thước dây
rút:
+ Dây dài 160 mm (bao
gồm cả bảng tem)
+ Bảng tem hình chữ
nhật 25mm x 15mm
- Màu sắc dây rút:
tùy theo nhu cầu của các chủ thể OCOP sử dụng tem truy xuất nguồn gốc
- Phông chữ: Roboto
- Chất liệu: decal
vỡ, chống bóc gỡ
- Mã QR biến đổi